逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Môi-se ghi lại tất cả các điều luật Chúa Hằng Hữu phán. Sáng hôm sau ông dậy sớm, dựng một bàn thờ dưới chân núi. Ông cũng dựng mười hai trụ, tượng trưng cho mười hai đại tộc Ít-ra-ên.
- 新标点和合本 - 摩西将耶和华的命令都写上。清早起来,在山下筑一座坛,按以色列十二支派立十二根柱子,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 摩西将耶和华一切的命令都写下来。 他清早起来,在山脚筑了一座坛,按着以色列十二支派立了十二根石柱。
- 和合本2010(神版-简体) - 摩西将耶和华一切的命令都写下来。 他清早起来,在山脚筑了一座坛,按着以色列十二支派立了十二根石柱。
- 当代译本 - 摩西把耶和华的这些话记录下来。他清早起来,在山脚筑了一座坛,立了十二根柱子,代表以色列的十二支派。
- 圣经新译本 - 摩西把耶和华的一切话都记下了;清早起来,在山下筑了一座祭坛,按着以色列十二支派立了十二根柱子。
- 中文标准译本 - 摩西把耶和华的一切话语都记下了。他清早起来,在山下筑了一座祭坛,按着以色列的十二支派立了十二根石柱;
- 现代标点和合本 - 摩西将耶和华的命令都写上。清早起来,在山下筑一座坛,按以色列十二支派立十二根柱子,
- 和合本(拼音版) - 摩西将耶和华的命令都写上。清早起来,在山下筑一座坛,按以色列十二支派,立十二根柱子。
- New International Version - Moses then wrote down everything the Lord had said. He got up early the next morning and built an altar at the foot of the mountain and set up twelve stone pillars representing the twelve tribes of Israel.
- New International Reader's Version - Then Moses wrote down everything the Lord had said. Moses got up early the next morning. He built an altar at the foot of the mountain. He set up 12 stone pillars. They stood for the 12 tribes of Israel.
- English Standard Version - And Moses wrote down all the words of the Lord. He rose early in the morning and built an altar at the foot of the mountain, and twelve pillars, according to the twelve tribes of Israel.
- New Living Translation - Then Moses carefully wrote down all the Lord’s instructions. Early the next morning Moses got up and built an altar at the foot of the mountain. He also set up twelve pillars, one for each of the twelve tribes of Israel.
- The Message - Then Moses wrote it all down, everything God had said. He got up early the next morning and built an Altar at the foot of the mountain using twelve pillar-stones for the twelve tribes of Israel. Then he directed young Israelite men to offer Whole-Burnt-Offerings and sacrifice Peace-Offerings of bulls. Moses took half the blood and put it in bowls; the other half he threw against the Altar.
- Christian Standard Bible - And Moses wrote down all the words of the Lord. He rose early the next morning and set up an altar and twelve pillars for the twelve tribes of Israel at the base of the mountain.
- New American Standard Bible - And Moses wrote down all the words of the Lord. Then he got up early in the morning, and built an altar at the foot of the mountain with twelve memorial stones for the twelve tribes of Israel.
- New King James Version - And Moses wrote all the words of the Lord. And he rose early in the morning, and built an altar at the foot of the mountain, and twelve pillars according to the twelve tribes of Israel.
- Amplified Bible - Moses wrote down all the words of the Lord. Then he got up early in the morning, and built an altar [for worship] at the foot of the mountain with twelve pillars (memorial stones) representing the twelve tribes of Israel.
- American Standard Version - And Moses wrote all the words of Jehovah, and rose up early in the morning, and builded an altar under the mount, and twelve pillars, according to the twelve tribes of Israel.
- King James Version - And Moses wrote all the words of the Lord, and rose up early in the morning, and builded an altar under the hill, and twelve pillars, according to the twelve tribes of Israel.
- New English Translation - and Moses wrote down all the words of the Lord. Early in the morning he built an altar at the foot of the mountain and arranged twelve standing stones – according to the twelve tribes of Israel.
- World English Bible - Moses wrote all Yahweh’s words, then rose up early in the morning and built an altar at the base of the mountain, with twelve pillars for the twelve tribes of Israel.
- 新標點和合本 - 摩西將耶和華的命令都寫上。清早起來,在山下築一座壇,按以色列十二支派立十二根柱子,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 摩西將耶和華一切的命令都寫下來。 他清早起來,在山腳築了一座壇,按着以色列十二支派立了十二根石柱。
- 和合本2010(神版-繁體) - 摩西將耶和華一切的命令都寫下來。 他清早起來,在山腳築了一座壇,按着以色列十二支派立了十二根石柱。
- 當代譯本 - 摩西把耶和華的這些話記錄下來。他清早起來,在山腳築了一座壇,立了十二根柱子,代表以色列的十二支派。
- 聖經新譯本 - 摩西把耶和華的一切話都記下了;清早起來,在山下築了一座祭壇,按著以色列十二支派立了十二根柱子。
- 呂振中譯本 - 摩西 將永恆主的一切話都寫上,清早起來,在山下築了一座祭壇,按 以色列 的十二族派立十二根聖柱。
- 中文標準譯本 - 摩西把耶和華的一切話語都記下了。他清早起來,在山下築了一座祭壇,按著以色列的十二支派立了十二根石柱;
- 現代標點和合本 - 摩西將耶和華的命令都寫上。清早起來,在山下築一座壇,按以色列十二支派立十二根柱子,
- 文理和合譯本 - 摩西盡錄耶和華之言、夙興、築壇山下、立柱十二、循以色列十二支派、
- 文理委辦譯本 - 摩西錄耶和華所命、夙興、築壇山下、立十二柱、循以色列族十二支派。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 摩西 錄主之一切言、夙興、建祭臺於山下、 立 十二柱、循 以色列 十二支派、
- Nueva Versión Internacional - Moisés puso entonces por escrito lo que el Señor había dicho. A la mañana siguiente, madrugó y levantó un altar al pie del monte, y en representación de las doce tribus de Israel consagró doce piedras.
- 현대인의 성경 - 모세는 여호와께서 말씀하신 모든 것을 기록하고 다음날 아침 일찍 일어나 산기슭에 단을 쌓고 이스라엘의 열두 지파대로 열두 기둥을 세웠다.
- Новый Русский Перевод - Моисей записал все, что сказал Господь. На следующее утро он встал рано, построил жертвенник у подножия горы и поставил двенадцать каменных столбов по числу израильских родов.
- Восточный перевод - Муса записал всё, что сказал Вечный. На следующее утро он встал рано, построил жертвенник у подножия горы и поставил двенадцать каменных столбов по числу исраильских родов.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Муса записал всё, что сказал Вечный. На следующее утро он встал рано, построил жертвенник у подножия горы и поставил двенадцать каменных столбов по числу исраильских родов.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Мусо записал всё, что сказал Вечный. На следующее утро он встал рано, построил жертвенник у подножия горы и поставил двенадцать каменных столбов по числу исроильских родов.
- La Bible du Semeur 2015 - Moïse mit par écrit toutes les paroles de l’Eternel. Le lendemain, de bonne heure, il bâtit un autel au pied de la montagne et dressa douze stèles pour les douze tribus d’Israël.
- リビングバイブル - モーセは主から与えられたことばを書き記しました。そして翌朝早く、山のふもとに祭壇を築き、その回りに、イスラエルの十二部族を表す十二本の柱を立てました。
- Nova Versão Internacional - Moisés, então, escreveu tudo o que o Senhor dissera. Na manhã seguinte Moisés levantou-se, construiu um altar ao pé do monte e ergueu doze colunas de pedra, representando as doze tribos de Israel.
- Hoffnung für alle - Danach schrieb Mose die Worte des Herrn auf. Früh am nächsten Morgen errichtete er einen Altar am Fuß des Berges, dazu zwölf Gedenksteine, je einen für jeden Stamm Israels.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โมเสสจึงบันทึกทุกสิ่งที่องค์พระผู้เป็นเจ้าตรัสไว้ เช้าตรู่วันรุ่งขึ้นโมเสสก่อแท่นบูชาที่เชิงเขาและตั้งเสาหินสิบสองต้นเป็นตัวแทนสิบสองเผ่าของอิสราเอล
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โมเสสเขียนบันทึกทุกสิ่งที่พระผู้เป็นเจ้ากล่าวไว้ ท่านลุกขึ้นแต่เช้าตรู่เพื่อสร้างแท่นบูชาที่เชิงเขา และก่อเสาหินขึ้น 12 ต้น ตามจำนวน 12 เผ่าของอิสราเอล
交叉引用
- Sáng Thế Ký 28:22 - Còn tảng đá kỷ niệm này sẽ trở thành nơi thờ phượng Đức Chúa Trời, và con sẽ dâng lại cho Đức Chúa Trời một phần mười mọi vật Chúa ban cho.”
- Khải Huyền 21:14 - Nền của tường thành là mười hai tảng đá móng, trên đó có ghi tên mười hai sứ đồ của Chiên Con.
- Lu-ca 22:30 - Các con sẽ được ăn uống chung bàn với Ta trong Nước Ta và ngồi trên ngai xét xử mười hai đại tộc Ít-ra-ên.”
- Giô-suê 4:2 - “Hãy chọn mười hai người từ mười hai đại tộc.
- Giô-suê 4:3 - Dặn họ lấy đá từ giữa dòng sông Giô-đan nơi các thầy tế lễ đang đứng, mỗi người một tảng, dựng thành một trụ đá tại nơi dân dừng chân đêm nay.”
- Giô-suê 4:8 - Các người ấy vâng lời Giô-suê. Họ lấy mười hai tảng đá từ giữa lòng Sông Giô-đan, mỗi đại tộc một tảng, đem đặt tại nơi họ nghỉ chân đêm ấy, theo lời Chúa Hằng Hữu phán bảo Giô-suê.
- Giô-suê 4:9 - Giô-suê cũng lấy mười hai tảng đá trên bờ đem xếp giữa lòng sông Giô-đan tại nơi các thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước dừng lại. Đá ấy vẫn còn cho đến ngày nay.
- Xuất Ai Cập 20:24 - Nhưng phải làm một bàn thờ bằng đất để dâng lên cho Ta của lễ thiêu và của lễ tri ân, dùng bò hoặc chiên làm sinh tế.
- Xuất Ai Cập 20:25 - Nếu các ngươi muốn làm bàn thờ bằng đá, phải dùng đá nguyên tảng, vì khi ngươi dùng các dụng cụ để đẽo đá, đá sẽ không còn tinh khiết nữa.
- Xuất Ai Cập 20:26 - Không được leo bậc thang đi lên bàn thờ. Nếu ngươi làm vậy, vài người có thể nhìn lên và thấy cơ thể ngươi trần truồng.”
- Ga-la-ti 2:9 - Nhận thấy ơn phước Chúa ban cho tôi, Gia-cơ, Phi-e-rơ, và Giăng, là ba nhà lãnh đạo tối cao của Hội Thánh đã siết chặt tay tôi và Ba-na-ba, khích lệ chúng tôi cứ tiếp tục truyền giáo cho Dân Ngoại trong khi họ truyền giảng cho người Do Thái.
- Giô-suê 24:26 - Giô-suê cũng chép tất cả những điều này vào Sách Luật của Đức Chúa Trời. Xong, ông lấy một tảng đá lớn dựng dưới gốc cây sồi cạnh Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu.
- Giô-suê 24:27 - Giô-suê nói: “Hòn đá này sẽ làm chứng cho chúng ta vì nó đã nghe hết mọi lời Chúa Hằng Hữu phán dạy. Vậy nếu anh em từ bỏ Ngài, đá này sẽ làm chứng.”
- Xuất Ai Cập 28:21 - Vậy, mười hai viên ngọc tượng trưng cho mười hai đại tộc Ít-ra-ên. Tên của các đại tộc được khắc trên ngọc theo lối khắc con dấu.
- Lê-vi Ký 24:5 - Lấy bột mịn làm mười hai ổ bánh, mỗi ổ dùng 4,4 lít bột.
- Dân Số Ký 17:2 - “Hãy nói với mỗi trưởng đại tộc Ít-ra-ên đem đến một cây gậy; nghĩa là mười hai cây gậy của những người lãnh đạo mỗi đại tộc. Con phải đề tên mỗi người trên cây gậy của mình.
- Giô-suê 4:20 - Đó là nơi Giô-suê xếp mười hai tảng đá đem từ giữa Sông Giô-đan lên.
- E-xơ-ra 6:17 - Trong lễ này, họ dâng 100 con bò đực, 200 chiên đực, 400 chiên con, và 12 dê đực làm tế lễ chuộc tội cho mười hai đại tộc Ít-ra-ên.
- 1 Các Vua 11:30 - A-hi-gia nắm chiếc áo mới đang mặc, xé ra làm mười hai mảnh.
- Sáng Thế Ký 31:45 - Gia-cốp liền chọn một tảng đá, dựng lên làm tấm bia,
- Sáng Thế Ký 28:18 - Gia-cốp dậy sớm, lấy tảng đá gối đầu đêm qua dựng lên làm trụ kỷ niệm, đổ dầu ô-liu trên đỉnh,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:9 - Môi-se chép trọn bộ luật, đem đến cho các thầy tế lễ, con cháu Lê-vi, những người khiêng Hòm Giao Ước của Chúa, các trưởng lão Ít-ra-ên và giao cho họ giữ.