逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - “Hãy dùng mười tấm màn vải gai mịn làm Đền Tạm. Trên màn có thêu hình thiên thần bằng chỉ xanh, tím, và đỏ một cách tinh vi khéo léo.
- 新标点和合本 - “你要用十幅幔子做帐幕。这些幔子要用捻的细麻和蓝色、紫色、朱红色线制造,并用巧匠的手工绣上基路伯。
- 和合本2010(上帝版-简体) - “你要用十幅幔子做帐幕。这些幔子要用搓的细麻和蓝色、紫色、朱红色纱织成,并且以刺绣的手艺绣上基路伯。
- 和合本2010(神版-简体) - “你要用十幅幔子做帐幕。这些幔子要用搓的细麻和蓝色、紫色、朱红色纱织成,并且以刺绣的手艺绣上基路伯。
- 当代译本 - “要用十幅幔子做圣幕,幔子要用细麻和蓝色、紫色、朱红色毛线织成,上面要精工绣制基路伯天使。
- 圣经新译本 - “你要用十幅幔子来做会幕;幔子要用捻的细麻、蓝色紫色朱红色线做成,并要用巧工绣上基路伯。
- 中文标准译本 - “你要用十幅幔帐造帐幕,幔帐要用捻成的细麻线和蓝色、紫色、朱红色线编织,以精巧的工艺绣上基路伯。
- 现代标点和合本 - “你要用十幅幔子做帐幕。这些幔子要用捻的细麻和蓝色、紫色、朱红色线制造,并用巧匠的手工绣上基路伯。
- 和合本(拼音版) - “你要用十幅幔子作帐幕。这些幔子要用捻的细麻和蓝色、紫色、朱红色线制造,并用巧匠的手工绣上基路伯。
- New International Version - “Make the tabernacle with ten curtains of finely twisted linen and blue, purple and scarlet yarn, with cherubim woven into them by a skilled worker.
- New International Reader's Version - “Make ten curtains out of finely twisted linen for the holy tent. Make them with blue, purple and bright red yarn. Have a skilled worker sew cherubim into the pattern.
- English Standard Version - “Moreover, you shall make the tabernacle with ten curtains of fine twined linen and blue and purple and scarlet yarns; you shall make them with cherubim skillfully worked into them.
- New Living Translation - “Make the Tabernacle from ten curtains of finely woven linen. Decorate the curtains with blue, purple, and scarlet thread and with skillfully embroidered cherubim.
- The Message - “Make The Dwelling itself from ten panels of tapestry woven from fine twisted linen, blue and purple and scarlet material, with an angel-cherubim design. A skilled craftsman should do it. The panels of tapestry are each to be forty-six feet long and six feet wide. Join five of the panels together, and then the other five together. Make loops of blue along the edge of the outside panel of the first set and the same on the outside panel of the second set. Make fifty loops on each panel. Then make fifty gold clasps and join the tapestries together so that The Dwelling is one whole.
- Christian Standard Bible - “You are to construct the tabernacle itself with ten curtains. You must make them of finely spun linen, and blue, purple, and scarlet yarn, with a design of cherubim worked into them.
- New American Standard Bible - “Moreover, you shall make the tabernacle with ten curtains of fine twisted linen and violet, purple, and scarlet material; you shall make them with cherubim, the work of a skilled embroiderer.
- New King James Version - “Moreover you shall make the tabernacle with ten curtains of fine woven linen and blue, purple, and scarlet thread; with artistic designs of cherubim you shall weave them.
- Amplified Bible - “Moreover, you shall make the tabernacle (sacred tent of worship) with ten [interior] curtains of fine twisted linen, and blue, purple, and scarlet fabric; you shall make them with [embroidered] cherubim, the handwork of a skillful craftsman.
- American Standard Version - Moreover thou shalt make the tabernacle with ten curtains; of fine twined linen, and blue, and purple, and scarlet, with cherubim the work of the skilful workman shalt thou make them.
- King James Version - Moreover thou shalt make the tabernacle with ten curtains of fine twined linen, and blue, and purple, and scarlet: with cherubims of cunning work shalt thou make them.
- New English Translation - “The tabernacle itself you are to make with ten curtains of fine twisted linen and blue and purple and scarlet; you are to make them with cherubim that are the work of an artistic designer.
- World English Bible - “Moreover you shall make the tabernacle with ten curtains of fine twined linen, and blue, and purple, and scarlet, with cherubim. You shall make them with the work of a skillful workman.
- 新標點和合本 - 「你要用十幅幔子做帳幕。這些幔子要用撚的細麻和藍色、紫色、朱紅色線製造,並用巧匠的手工繡上基路伯。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「你要用十幅幔子做帳幕。這些幔子要用搓的細麻和藍色、紫色、朱紅色紗織成,並且以刺繡的手藝繡上基路伯。
- 和合本2010(神版-繁體) - 「你要用十幅幔子做帳幕。這些幔子要用搓的細麻和藍色、紫色、朱紅色紗織成,並且以刺繡的手藝繡上基路伯。
- 當代譯本 - 「要用十幅幔子做聖幕,幔子要用細麻和藍色、紫色、朱紅色毛線織成,上面要精工繡製基路伯天使。
- 聖經新譯本 - “你要用十幅幔子來做會幕;幔子要用撚的細麻、藍色紫色朱紅色線做成,並要用巧工繡上基路伯。
- 呂振中譯本 - 『至於帳幕、你要用十幅幔子來作;這些幔子要拿撚的麻絲、和藍紫色紫紅色朱紅色的 線 、用巧設圖案的作法製 成的 基路伯作的。
- 中文標準譯本 - 「你要用十幅幔帳造帳幕,幔帳要用捻成的細麻線和藍色、紫色、朱紅色線編織,以精巧的工藝繡上基路伯。
- 現代標點和合本 - 「你要用十幅幔子做帳幕。這些幔子要用撚的細麻和藍色、紫色、朱紅色線製造,並用巧匠的手工繡上基路伯。
- 文理和合譯本 - 作幕用幔凡十、以撚綫細枲布、與藍紫絳三色之縷為之、上繡良工所製之基路伯、
- 文理委辦譯本 - 宜用紫赤絳三色之縷、與編棉作幕幔十、上采織𠼻𡀔[口氷]。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾立幕當先作十幔、 或作爾為幕當作十幔 以撚之白細麻、與藍色紫色絳色之縷作之、按精細織法、上織基路伯、
- Nueva Versión Internacional - »Haz el santuario con diez cortinas de lino fino y de lana teñida de púrpura, carmesí y escarlata, con dos querubines artísticamente bordados en ellas.
- 현대인의 성경 - “너는 가늘게 꼰 베실과 청색, 자색, 홍색 실로 곱게 짠 열 폭의 천에 그룹 천사 모양을 정교하게 수놓아 성막을 만들어라.
- Новый Русский Перевод - – Сделай скинию из десяти покрывал крученого льна голубой, пурпурной и алой пряжи, с искусно вышитыми на них херувимами.
- Восточный перевод - – Сделай священный шатёр из десяти покрывал кручёного льна и голубой, пурпурной и алой пряжи с искусно вышитыми на них херувимами.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Сделай священный шатёр из десяти покрывал кручёного льна и голубой, пурпурной и алой пряжи с искусно вышитыми на них херувимами.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Сделай священный шатёр из десяти покрывал кручёного льна и голубой, пурпурной и алой пряжи с искусно вышитыми на них херувимами.
- La Bible du Semeur 2015 - Tu feras le tabernacle avec dix tentures de fin lin retors , de pourpre violette et écarlate, de rouge éclatant, ornées de chérubins dans les règles de l’art.
- リビングバイブル - 上等の撚り糸で織った亜麻布十枚をつなぎ合わせ、神の天幕(幕屋)を作りなさい。布はそれぞれ長さ二十八キュビト(十二・三メートル)、幅四キュビト(一・七六メートル)でそろえる。青と紫と緋色の撚り糸を使い、全体にケルビム(天使の像)を織り出す。
- Nova Versão Internacional - “Faça o tabernáculo com dez cortinas internas de linho fino trançado e de fios de tecidos azul, roxo e vermelho, e nelas mande bordar querubins.
- Hoffnung für alle - »Für meine heilige Wohnung sollst du zehn Bahnen Zelttuch weben lassen. Verwendet dazu violette, purpurrote und karmesinrote Wolle sowie feines Leinen. Auf den Zeltbahnen sollen Bilder von Keruben gestickt sein.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “จงทำพลับพลาด้วยม่านผ้าลินินเนื้อดีสิบผืน ให้ช่างฝีมือผู้ชำนาญคนหนึ่งปักลวดลายด้วยด้ายสีน้ำเงิน ม่วง และแดงเป็นภาพเหล่าเครูบไว้บนม่านเหล่านั้น
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เจ้าจงสร้างกระโจมที่พำนักโดยให้มีม่าน 10 ผืนซึ่งเย็บด้วยผ้าป่านทอเนื้อดี ด้ายทอขนแกะย้อมสีน้ำเงิน ม่วง และแดงสด จงปักภาพเครูบให้งดงามด้วยช่างผู้ชำนาญ
交叉引用
- 1 Sử Ký 17:1 - Sau khi Đa-vít vào ở trong cung điện mới xây, vua bàn với Tiên tri Na-than: “Này, ta đang ở trong cung bằng gỗ bá hương, còn Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu thì để ngoài trại!”
- Giăng 1:14 - Ngôi Lời đã trở nên con người, cư ngụ giữa chúng ta. Ngài đầy tràn ơn phước và chân lý. Chúng tôi đã ngắm nhìn vinh quang rực rỡ của Ngài, đúng là vinh quang Con Một của Cha.
- Xuất Ai Cập 36:35 - Người ta may một bức màn bằng vải gai mịn, rồi dùng chỉ xanh, tím, và đỏ thêu hình chê-ru-bim vô cùng tinh vi.
- Xuất Ai Cập 25:18 - Làm hai chê-ru-bim bằng vàng dát
- Giăng 2:21 - Thật ra, Chúa Giê-xu nói “Đền Thờ này” là chỉ thân thể Ngài.
- Hê-bơ-rơ 8:2 - Ngài thi hành chức tế lễ tại Nơi Chí Thánh trong Đền Thờ thật, do chính Chúa dựng nên, không do loài người xây cất.
- Xuất Ai Cập 40:2 - “Vào ngày mồng một tháng giêng, con phải lo dựng Đền Tạm.
- Xuất Ai Cập 25:4 - chỉ xanh, tím, đỏ; vải gai mịn, lông dê;
- Khải Huyền 21:3 - Tôi nghe một tiếng lớn từ ngai nói: “Kìa, nhà của Đức Chúa Trời ở giữa loài người! Chúa sẽ sống với họ và họ sẽ làm dân Ngài. Chính Đức Chúa Trời sẽ ở giữa họ và làm Chân Thần của họ.
- Xuất Ai Cập 35:35 - Chúa Hằng Hữu phú cho hai người này nhiều kỹ năng về nhiều ngành như thợ bạc, thợ cắt ngọc, chạm trổ, thêu thùa (dùng chỉ xanh, tím, và đỏ), dệt sợi (dùng các sợi gai mịn) và các công việc của nghệ nhân và ngươi thiết kế.”
- Hê-bơ-rơ 9:23 - Nếu các vật dưới đất—là mô hình của các vật trên trời—được tẩy sạch nhờ máu sinh tế, thì các vật thật trên trời phải dùng máu sinh tế có giá trị hơn muôn phần.
- Hê-bơ-rơ 9:24 - Chúa Cứu Thế không vào Đền Thánh dưới đất do con người xây cất, mô phỏng theo Đền Thánh thật. Nhưng Ngài đã vào Đền Thánh trên trời, và đang thay mặt chúng ta đến gặp Đức Chúa Trời.
- Khải Huyền 19:8 - Nàng mặc vải gai mịn, thanh sạch, rực rỡ” (Vải gai mịn là việc làm công chính của các thánh đồ).
- 1 Sử Ký 21:29 - Trong khi đó, Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu mà Môi-se đã làm tại hoang mạc và bàn thờ dâng tế lễ thiêu vẫn còn để trên nơi cao tại Ga-ba-ôn.
- Xuất Ai Cập 40:17 - Vậy, vào ngày đầu của tháng thứ nhất, năm thứ hai, Đền Tạm được dựng lên.
- Xuất Ai Cập 40:18 - Môi-se dựng Đền Tạm bằng cách đặt các lỗ trụ, dựng khung, đặt thanh ngang và dựng các trụ.
- Xuất Ai Cập 40:19 - Ông giăng vải trại lên trên, phủ các lớp kia bên trên vải trại, theo điều Chúa Hằng Hữu đã phán bảo ông.
- Xuất Ai Cập 25:8 - Họ sẽ làm cho Ta một đền thánh, và Ta sẽ ở giữa họ.
- Hê-bơ-rơ 9:9 - Điều này chứng tỏ lễ vật và sinh tế không thể hoàn toàn tẩy sạch lương tâm loài người.
- Xuất Ai Cập 26:31 - May một bức màn bằng vải gai mịn. Dùng chỉ xanh, tím, và đỏ thêu hình chê-ru-bim trên màn một cách tinh vi khéo léo.
- Xuất Ai Cập 35:6 - chỉ xanh, tím, đỏ; vải gai mịn, lông dê;
- Xuất Ai Cập 26:36 - Bức màn cửa đền may bằng vải gai mịn, dùng chỉ xanh, tím, và đỏ thêu tinh vi khéo léo.
- Xuất Ai Cập 36:8 - Một số thợ khéo trong nhóm xây dựng Đền Tạm bắt đầu dệt mười bức màn bằng chỉ gai mịn, dùng chỉ xanh, tím, và đỏ, thêu hình chê-ru-bim vô cùng tinh vi.
- Xuất Ai Cập 36:9 - Mười bức màn đều bằng nhau, dài 12,9 mét, rộng 1,8 mét.
- Xuất Ai Cập 36:10 - Họ nối từng năm bức màn lại với nhau thành hai tấm lớn.
- Xuất Ai Cập 36:11 - Họ dùng chỉ xanh kết các vòng dọc theo đường biên của hai tấm lớn,
- Xuất Ai Cập 36:12 - năm mươi vòng mỗi bên, đối diện nhau.
- Xuất Ai Cập 36:13 - Người ta làm năm mươi cái móc bằng vàng, cài vào các vòng chỉ, như vậy hai tấm lớn được kết lại thành nóc Đền Tạm.
- Xuất Ai Cập 36:14 - Họ cũng dệt mười một bức màn bằng lông dê để phủ lên trên nóc Đền Tạm.
- Xuất Ai Cập 36:15 - Mười một bức màn này đều bằng nhau, dài 13,8 mét, rộng 1,8 mét.
- Xuất Ai Cập 36:16 - Năm bức màn lông dê nối lại thành một tấm lớn; còn lại sáu bức kia nối thành một tấm lớn thứ hai.
- Xuất Ai Cập 36:17 - Người ta làm năm mươi cái vòng dọc theo đường biên của mỗi tấm lớn.
- Xuất Ai Cập 36:18 - Họ dùng năm mươi cái móc đồng nối hai tấm lớn lại với nhau.
- Xuất Ai Cập 36:19 - Lớp trên cùng của nóc đền làm bằng da chiên nhuộm đỏ và da dê.