逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Mỗi ngày phải dâng trên bàn thờ hai con chiên một tuổi,
- 新标点和合本 - “你每天所要献在坛上的就是两只一岁的羊羔;
- 和合本2010(上帝版-简体) - “这是你要献在坛上的:每天不可间断地献两只一岁的羔羊;
- 和合本2010(神版-简体) - “这是你要献在坛上的:每天不可间断地献两只一岁的羔羊;
- 当代译本 - “你每天要在祭坛上献两只一岁的公羊羔,
- 圣经新译本 - “这就是你要献在祭坛的:每天两只一岁的羊羔。
- 中文标准译本 - “以下是你要在祭坛上所献的:每天两只一岁的羊羔,持续不断;
- 现代标点和合本 - “你每天所要献在坛上的就是两只一岁的羊羔,
- 和合本(拼音版) - “你每天所要献在坛上的,就是两只一岁的羊羔,
- New International Version - “This is what you are to offer on the altar regularly each day: two lambs a year old.
- New International Reader's Version - “Every day sacrifice on the altar two lambs that are a year old.
- English Standard Version - “Now this is what you shall offer on the altar: two lambs a year old day by day regularly.
- New Living Translation - “These are the sacrifices you are to offer regularly on the altar. Each day, offer two lambs that are a year old,
- The Message - “This is what you are to offer on the Altar: two year-old lambs each and every day, one lamb in the morning and the second lamb at evening. With the sacrifice of the first lamb offer two quarts of fine flour with a quart of virgin olive oil, plus a quart of wine for a Drink-Offering. The sacrifice of the second lamb, the one at evening, is also to be accompanied by the same Grain-Offering and Drink-Offering of the morning sacrifice to give a pleasing fragrance, a gift to God.
- Christian Standard Bible - “This is what you are to offer regularly on the altar every day: two year-old lambs.
- New American Standard Bible - “Now this is what you shall offer on the altar: two one-year-old lambs each day, continuously.
- New King James Version - “Now this is what you shall offer on the altar: two lambs of the first year, day by day continually.
- Amplified Bible - “Now this is what you shall offer on the altar: two one year old lambs shall be offered each day, continuously.
- American Standard Version - Now this is that which thou shalt offer upon the altar: two lambs a year old day by day continually.
- King James Version - Now this is that which thou shalt offer upon the altar; two lambs of the first year day by day continually.
- New English Translation - “Now this is what you are to prepare on the altar every day continually: two lambs a year old.
- World English Bible - “Now this is that which you shall offer on the altar: two lambs a year old day by day continually.
- 新標點和合本 - 「你每天所要獻在壇上的就是兩隻一歲的羊羔;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「這是你要獻在壇上的:每天不可間斷地獻兩隻一歲的羔羊;
- 和合本2010(神版-繁體) - 「這是你要獻在壇上的:每天不可間斷地獻兩隻一歲的羔羊;
- 當代譯本 - 「你每天要在祭壇上獻兩隻一歲的公羊羔,
- 聖經新譯本 - “這就是你要獻在祭壇的:每天兩隻一歲的羊羔。
- 呂振中譯本 - 『以下就是你所要獻在祭壇上的:每天兩隻一歲 以內 的綿羊羔、不斷地 獻上 。
- 中文標準譯本 - 「以下是你要在祭壇上所獻的:每天兩隻一歲的羊羔,持續不斷;
- 現代標點和合本 - 「你每天所要獻在壇上的就是兩隻一歲的羊羔,
- 文理和合譯本 - 宜日獻於壇者、即一歲之羔二、
- 文理委辦譯本 - 用未盈歲之羔二、日陳於壇。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾於祭臺所當常獻者、每日用未盈歲之羔二、
- Nueva Versión Internacional - »Todos los días ofrecerás sobre el altar dos corderos de un año.
- 현대인의 성경 - “네가 매일 정규적으로 단에 바칠 제물은 일 년 된 어린 양 두 마리이다.
- Новый Русский Перевод - Ежедневно приноси на жертвеннике двух годовалых ягнят:
- Восточный перевод - – Ежедневно приноси на жертвеннике двух годовалых ягнят:
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Ежедневно приноси на жертвеннике двух годовалых ягнят:
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Ежедневно приноси на жертвеннике двух годовалых ягнят:
- La Bible du Semeur 2015 - Voici ce que tu feras : chaque jour, à perpétuité, tu offriras sur l’autel deux agneaux âgés d’un an.
- リビングバイブル - 毎日、祭壇に一歳の雄羊を二頭ささげなさい。
- Nova Versão Internacional - “Eis o que você terá que sacrificar regularmente sobre o altar: a cada dia dois cordeiros de um ano.
- Hoffnung für alle - »Lass täglich zwei einjährige Lämmer auf dem Altar verbrennen,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “จงถวายลูกแกะตัวผู้อายุหนึ่งขวบบนแท่นบูชาวันละสองตัว
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - สิ่งที่เจ้าจะถวายบนแท่นบูชาเป็นประจำทุกวันคือ ลูกแกะ 2 ตัวอายุราว 1 ปี
交叉引用
- Đa-ni-ên 9:21 - Bỗng, Gáp-ri-ên, là người tôi đã thấy trong khải tượng đầu tiên, được Chúa sai bay đến, chạm vào người tôi vào giờ dâng lễ chay buổi chiều tối.
- Khải Huyền 5:9 - Họ đồng hát một bài ca mới: “Ngài xứng đáng lấy cuộn sách, tháo các ấn và mở ra. Vì Ngài đã chịu chết để lấy máu mình chuộc về cho Đức Chúa Trời những người thuộc mọi dòng giống, dân tộc, và quốc gia.
- Khải Huyền 5:10 - Ngài khiến họ trở thành công dân của Vương Quốc Chúa, làm thầy tế lễ của Đức Chúa Trời. Và họ sẽ cai trị trên đất.”
- Khải Huyền 5:11 - Tôi lại nhìn và nghe tiếng hát của hàng triệu thiên sứ đứng bao quanh ngai, bốn sinh vật và các trưởng lão.
- Khải Huyền 5:12 - Các thiên sứ hát lớn tiếng: “Chiên Con đã chịu giết— đáng được uy quyền, giàu có, khôn ngoan, sức mạnh, vinh dự, vinh quang, và chúc tụng.”
- Giăng 1:29 - Hôm sau, Giăng thấy Chúa Giê-xu đi về hướng mình nên ông nói: “Kìa! Chiên Con của Đức Chúa Trời, Đấng tẩy sạch tội lỗi nhân loại!
- 1 Phi-e-rơ 1:19 - nhưng bằng máu quý báu của Chúa Cứu Thế, Chiên Con vô tội không tỳ vết của Đức Chúa Trời.
- Hê-bơ-rơ 7:27 - Ngài không giống các thầy thượng tế Do Thái phải dâng sinh tế hằng ngày, trước vì tội họ, sau vì tội dân chúng. Nhưng Ngài hiến thân làm sinh tế chuộc tội, một lần là đủ.
- E-xơ-ra 3:3 - Họ dựng bàn thờ đúng vào vị trí cũ, dâng lễ thiêu buổi sáng và buổi chiều cho Chúa Hằng Hữu. Tuy nhiên họ cũng lo ngại các dân tộc khác đến quấy nhiễu.
- Đa-ni-ên 9:27 - Vua này sẽ ký hiệp ước có hiệu lực bảy năm với người Giu-đa, nhưng mới được nửa chừng, vua sẽ trở mặt bội ước, nghiêm cấm người Giu-đa dâng tế lễ trong đền thờ. Thậm chí kẻ thù ấy cưỡi trên cánh chim đến làm nhơ bẩn và tàn phá Nơi Thánh của Chúa. Nhưng cuối cùng, đến thời kỳ Chúa đã ấn định, Ngài sẽ đoán phạt kẻ thù độc ác như mưa bão đổ xuống trên đầu nó.”
- 2 Sử Ký 31:3 - Vua cũng ấn định số tài sản vua dâng vào việc tế lễ hằng ngày trong Đền Thờ, như các tế lễ thiêu dâng buổi sáng và buổi chiều; dâng ngày lễ Sa-bát, ngày trăng mới, và các ngày lễ lớn, như Luật Pháp Chúa Hằng Hữu đã ghi.
- 2 Sử Ký 13:11 - Họ dâng các tế lễ thiêu và dâng hương lên Chúa Hằng Hữu mỗi sáng và mỗi chiều. Họ dâng Bánh Hiện Diện trên bàn thánh sạch, và thắp các ngọn đèn đặt trên giá mỗi đêm. Chúng ta vâng giữ mệnh lệnh của Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng ta, nhưng các ngươi đã dứt khoát lìa bỏ Ngài.
- 2 Sử Ký 2:4 - Tôi dự định xây cất Đền Thờ cho Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tôi, để dâng hương, bày bánh thánh, dâng lễ thiêu buổi sáng buổi chiều, lễ Sa-bát, ngày trăng mới, và những ngày lễ khác cho Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng tôi. Đó là những nghi lễ đời đời cho dân tộc chúng tôi.
- Đa-ni-ên 12:11 - Từ khi chấm dứt cuộc tế lễ hằng ngày, và vật ghê tởm được dựng lên để thờ lạy, sẽ có 1.290 ngày.
- 1 Sử Ký 16:40 - Mỗi buổi sáng và buổi chiều, họ dâng tế lễ thiêu trên bàn thờ cho Chúa, đúng theo Luật Lệ Chúa Hằng Hữu truyền dạy người Ít-ra-ên.
- Dân Số Ký 28:3 - Lễ thiêu dâng hằng ngày: Gồm hai chiên đực một tuổi, không tì vít, dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu.
- Dân Số Ký 28:4 - Dâng một con vào buổi sáng, một con vào buổi tối.
- Dân Số Ký 28:5 - Đồng thời cũng dâng 2,2 lít bột lễ vật ngũ cốc trộn với 1 lít dầu ép ô-liu.
- Dân Số Ký 28:6 - Lễ thiêu dâng hằng ngày này là tế lễ dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu, như đã được quy định tại Núi Si-nai.
- Dân Số Ký 28:7 - Ngoài ra, phải dâng chung với mỗi con chiên 1 lít rượu mạnh (lễ quán), lấy rượu đổ ra trong Nơi Thánh trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- Dân Số Ký 28:8 - Con chiên dâng vào buổi tối cũng được dâng chung với lễ ngũ cốc và lễ quán như con chiên buổi sáng vậy, và đây cũng là lễ vật dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.”