逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Khi Giô-suê nghe tiếng huyên náo, liền thưa với Môi-se: “Có tiếng quân giao chiến trong trại!”
- 新标点和合本 - 约书亚一听见百姓呼喊的声音,就对摩西说:“在营里有争战的声音。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 约书亚一听见百姓呼喊的声音,就对摩西说:“在营里有战争的声音。”
- 和合本2010(神版-简体) - 约书亚一听见百姓呼喊的声音,就对摩西说:“在营里有战争的声音。”
- 当代译本 - 约书亚听见山下百姓嘈杂的喊叫声,便对摩西说:“营地里有打仗的声音。”
- 圣经新译本 - 约书亚听见人民呼喊的声音的时候,就对摩西说:“营里有战争的声音。”
- 中文标准译本 - 约书亚听见百姓喊叫的声音,就对摩西说:“营中有战争的声音。”
- 现代标点和合本 - 约书亚一听见百姓呼喊的声音,就对摩西说:“在营里有争战的声音。”
- 和合本(拼音版) - 约书亚一听见百姓呼喊的声音,就对摩西说:“在营里有争战的声音。”
- New International Version - When Joshua heard the noise of the people shouting, he said to Moses, “There is the sound of war in the camp.”
- New International Reader's Version - Joshua heard the noise of the people shouting. So he said to Moses, “It sounds like war in the camp.”
- English Standard Version - When Joshua heard the noise of the people as they shouted, he said to Moses, “There is a noise of war in the camp.”
- New Living Translation - When Joshua heard the boisterous noise of the people shouting below them, he exclaimed to Moses, “It sounds like war in the camp!”
- The Message - When Joshua heard the sound of the people shouting noisily, he said to Moses, “That’s the sound of war in the camp!”
- Christian Standard Bible - When Joshua heard the sound of the people as they shouted, he said to Moses, “There is a sound of war in the camp.”
- New American Standard Bible - Now when Joshua heard the sound of the people as they shouted, he said to Moses, “There is a sound of war in the camp.”
- New King James Version - And when Joshua heard the noise of the people as they shouted, he said to Moses, “There is a noise of war in the camp.”
- Amplified Bible - Now when Joshua heard the noise of the people as they shouted, he said to Moses, “There is a sound of battle in the camp.”
- American Standard Version - And when Joshua heard the noise of the people as they shouted, he said unto Moses, There is a noise of war in the camp.
- King James Version - And when Joshua heard the noise of the people as they shouted, he said unto Moses, There is a noise of war in the camp.
- New English Translation - When Joshua heard the noise of the people as they shouted, he said to Moses, “It is the sound of war in the camp!”
- World English Bible - When Joshua heard the noise of the people as they shouted, he said to Moses, “There is the noise of war in the camp.”
- 新標點和合本 - 約書亞一聽見百姓呼喊的聲音,就對摩西說:「在營裏有爭戰的聲音。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 約書亞一聽見百姓呼喊的聲音,就對摩西說:「在營裏有戰爭的聲音。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 約書亞一聽見百姓呼喊的聲音,就對摩西說:「在營裏有戰爭的聲音。」
- 當代譯本 - 約書亞聽見山下百姓嘈雜的喊叫聲,便對摩西說:「營地裡有打仗的聲音。」
- 聖經新譯本 - 約書亞聽見人民呼喊的聲音的時候,就對摩西說:“營裡有戰爭的聲音。”
- 呂振中譯本 - 約書亞 一聽見人民呼喊時候的聲音,就對 摩西 說:『營裏有爭戰的聲音哪!』
- 中文標準譯本 - 約書亞聽見百姓喊叫的聲音,就對摩西說:「營中有戰爭的聲音。」
- 現代標點和合本 - 約書亞一聽見百姓呼喊的聲音,就對摩西說:「在營裡有爭戰的聲音。」
- 文理和合譯本 - 約書亞聞民喧譁、謂摩西曰、營中有戰聲、
- 文理委辦譯本 - 約書亞聽民大呼、謂摩西曰、營中有閧聲。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 約書亞 聞民大呼、謂 摩西 曰、營中有閧聲、
- Nueva Versión Internacional - Cuando Josué oyó el ruido y los gritos del pueblo, le dijo a Moisés: —Se oyen en el campamento gritos de guerra.
- 현대인의 성경 - 여호수아가 백성이 떠들어대는 소리를 듣고 모세에게 “야영지에서 싸우는 소리가 들립니다” 하자
- Новый Русский Перевод - Когда Иисус услышал гул кричащего народа, он сказал Моисею: – В лагере шум битвы.
- Восточный перевод - Когда Иешуа услышал гул кричащего народа, он сказал Мусе: – В лагере шум битвы.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда Иешуа услышал гул кричащего народа, он сказал Мусе: – В лагере шум битвы.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда Иешуа услышал гул кричащего народа, он сказал Мусо: – В лагере шум битвы.
- La Bible du Semeur 2015 - Quand Josué entendit les clameurs poussées par le peuple, il dit à Moïse : Il y a un bruit de guerre dans le camp.
- リビングバイブル - やがて、ふもとの方から人々のどよめきが聞こえてきました。ヨシュアはモーセに言いました。「まるで戦いでもしているような騒ぎです。」
- Nova Versão Internacional - Quando Josué ouviu o barulho do povo gritando, disse a Moisés: “Há barulho de guerra no acampamento”.
- Hoffnung für alle - Als Josua das Volk lärmen hörte, sagte er zu Mose: »Unten im Lager muss ein Kampf ausgebrochen sein!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อโยชูวาได้ยินเสียงคนข้างล่างโห่ร้องอึกทึกก็เอ่ยกับโมเสสว่า “ฟังดูเหมือนกำลังรบกันอยู่ในค่ายพัก”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ครั้นโยชูวาได้ยินเสียงประชาชนร้องตะโกนจึงพูดกับโมเสสว่า “มีเสียงเหมือนเกิดสงครามที่ค่าย”
交叉引用
- Thi Thiên 47:1 - Hỡi muôn dân, hãy vỗ tay! Hãy reo mừng ca ngợi Chúa.
- A-mốt 1:14 - Vì thế, Ta sẽ giáng lửa trên các tường thành Ráp-ba, và các chiến lũy sẽ bị tiêu diệt. Quân thù sẽ đến giữa tiếng hò hét xung phong, như một trận gió lốc giữa ngày bão lớn.
- Gióp 39:25 - Nó hí vang khi nghe tiếng thổi kèn. Nó đánh hơi cuộc xáp chiến từ xa. Tiếng chỉ huy ra lệnh và tiếng ồn của đoàn quân.
- Giô-suê 6:10 - Nhưng Giô-suê truyền lệnh: “Đừng la lớn, đừng lên tiếng, đừng nói một lời nào cho đến ngày nào Ta bảo rằng hãy hô lớn lên. Bấy giờ, các ngươi hãy hô to.”
- E-xơ-ra 3:11 - Họ hát đối đáp để tôn vinh, cảm tạ Chúa Hằng Hữu: “Chúa là thiện mỹ! Ngài thương yêu Ít-ra-ên đến muôn đời!” Rồi toàn dân đồng thanh reo lớn lên, tôn vinh Chúa Hằng Hữu vì nền móng Đền Thờ Chúa Hằng Hữu đã đặt.
- E-xơ-ra 3:12 - Nhưng có nhiều thầy tế lễ, người Lê-vi, trưởng tộc, và những bậc lão thành đã từng thấy Đền Thờ trước kia trên nền cũ, đó mới chính thật là Đền Thờ theo mắt họ, khóc lớn tiếng, trong khi nhiều người khác reo lớn tiếng vui mừng.
- E-xơ-ra 3:13 - Cho nên người ta không thể phân biệt tiếng reo vui với tiếng khóc, vì dân chúng kêu lớn tiếng, từ xa vẫn nghe được.
- Giô-suê 6:16 - Đến vòng thứ bảy, khi các thầy tế lễ thổi tiếng kèn dài vang động, Giô-suê ra lệnh: “Hãy hô to lên! Chúa Hằng Hữu cho ta thành này rồi!
- Xuất Ai Cập 32:18 - Nhưng Môi-se đáp: “Đó không phải là tiếng reo hò chiến thắng, cũng chẳng phải là tiếng rên la chiến bại, mà là tiếng hát xướng.”
- Giô-suê 6:5 - Rồi đến khi họ thổi một tiếng kèn dài vang động, toàn dân phải hô lên thật lớn, tường thành sẽ đổ xuống. Lúc ấy, mọi người sẽ tiến thẳng vào.”
- Giô-suê 6:20 - Vừa nghe kèn lệnh thổi, toàn dân hô to, tường thành đổ xuống. Quân Ít-ra-ên xông vào, mọi người nhắm thẳng phía trước tiến lên, chiếm thành.
- 1 Sa-mu-ên 17:52 - Quân Ít-ra-ên và Giu-đa thừa thắng xông lên, hò la đuổi theo quân địch cho đến Gát và cửa thành Éc-rôn. Vì thế, xác người Phi-li-tin nằm ngổn ngang dọc đường từ Sa-a-ra-im cho đến Gát và Éc-rôn.
- 1 Sa-mu-ên 4:5 - Khi Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu vào đến trại, tất cả người Ít-ra-ên ở đó vui mừng, reo hò vang động!
- 1 Sa-mu-ên 4:6 - Người Phi-li-tin nghe tiếng reo hò liền hỏi nhau: “Vì sao có tiếng reo vang động trong trại Hê-bơ-rơ?” Và khi hay Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu vừa đến,
- Thẩm Phán 15:14 - Khi họ dẫn Sam-sôn về đến Lê-hi, người Phi-li-tin nghe tin reo hò mừng rỡ. Nhưng Thần của Chúa Hằng Hữu giáng trên Sam-sôn, ông giựt đứt dây thừng trói tay như một sợi chỉ gai gặp lửa.
- A-mốt 2:2 - Vì vậy Ta sẽ giáng lửa trên xứ Mô-áp, và các chiến lũy của Kê-ri-giốt sẽ bị tiêu diệt. Dân chúng sẽ bị ngã giữa tiếng ồn trong trận chiến, khi các chiến sĩ hò hét và thổi kèn thúc quân.
- Giê-rê-mi 51:14 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã có lời thề và lấy Danh Ngài mà thề rằng: “Địch quân sẽ tràn ngập các thành ngươi như hàng triệu cào cào cắn phá, tiếng chúng reo hò chiến thắng vang dội khắp nơi.”
- 1 Sa-mu-ên 17:20 - Đa-vít giao bầy chiên lại cho một người khác giữ, sáng hôm sau lên đường thật sớm, mang theo các thức ăn như Gie-sê đã căn dặn. Vừa đến trại, Đa-vít thấy quân Ít-ra-ên kéo ra dàn trận với tiếng hò reo vang dậy.
- Xuất Ai Cập 24:13 - Vậy Môi-se cùng với người phụ tá là Giô-suê leo lên núi Đức Chúa Trời.
- Xuất Ai Cập 17:9 - Môi-se nói với Giô-suê: “Tuyển chọn trong dân chúng một số người ra chiến đấu với quân A-ma-léc. Ngày mai, tôi sẽ cầm gậy Đức Chúa Trời, lên đứng trên đỉnh đồi.”