Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
35:11 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Trại và nóc trại, móc, khung, thanh ngang, trụ và lỗ trụ;
  • 新标点和合本 - 就是帐幕和帐幕的罩棚,并帐幕的盖、钩子、板、闩、柱子、带卯的座,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 就是帐幕、帐幕的罩棚、帐幕的盖、钩子、竖板、横木、柱子和带卯眼的座,
  • 和合本2010(神版-简体) - 就是帐幕、帐幕的罩棚、帐幕的盖、钩子、竖板、横木、柱子和带卯眼的座,
  • 当代译本 - 即圣幕和圣幕的罩棚、顶盖、钩子、木板、横闩、柱子和带凹槽的底座;
  • 圣经新译本 - 就是做帐幕、帐幕的棚罩、帐幕的盖、钩子、木板、横闩、柱子、帐幕的座、
  • 中文标准译本 - 帐幕——帐幕的罩篷、顶罩、钩子、木板、横闩、柱子、底座、
  • 现代标点和合本 - 就是帐幕和帐幕的罩篷,并帐幕的盖、钩子、板、闩、柱子、带卯的座,
  • 和合本(拼音版) - 就是帐幕和帐幕的罩棚,并帐幕的盖、钩子、板、闩、柱子、带卯的座;
  • New International Version - the tabernacle with its tent and its covering, clasps, frames, crossbars, posts and bases;
  • New International Reader's Version - for the holy tent and its covering. Here is what they must make. “hooks, frames, crossbars, posts and bases
  • English Standard Version - the tabernacle, its tent and its covering, its hooks and its frames, its bars, its pillars, and its bases;
  • New Living Translation - the Tabernacle and its sacred tent, its covering, clasps, frames, crossbars, posts, and bases;
  • Christian Standard Bible - the tabernacle — its tent and covering, its clasps and supports, its crossbars, its pillars and bases;
  • New American Standard Bible - the tabernacle, its tent and its covering, its hooks and its boards, its bars, its pillars, and its bases;
  • New King James Version - the tabernacle, its tent, its covering, its clasps, its boards, its bars, its pillars, and its sockets;
  • Amplified Bible - the tabernacle (sacred dwelling of God), its tent and its covering, its hooks, its boards, its bars, its pillars, and its sockets;
  • American Standard Version - the tabernacle, its tent, and its covering, its clasps, and its boards, its bars, its pillars, and its sockets;
  • King James Version - The tabernacle, his tent, and his covering, his taches, and his boards, his bars, his pillars, and his sockets,
  • New English Translation - the tabernacle with its tent, its covering, its clasps, its frames, its crossbars, its posts, and its bases;
  • World English Bible - the tabernacle, its outer covering, its roof, its clasps, its boards, its bars, its pillars, and its sockets;
  • 新標點和合本 - 就是帳幕和帳幕的罩棚,並帳幕的蓋、鈎子、板、閂、柱子、帶卯的座,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 就是帳幕、帳幕的罩棚、帳幕的蓋、鈎子、豎板、橫木、柱子和帶卯眼的座,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 就是帳幕、帳幕的罩棚、帳幕的蓋、鈎子、豎板、橫木、柱子和帶卯眼的座,
  • 當代譯本 - 即聖幕和聖幕的罩棚、頂蓋、鉤子、木板、橫閂、柱子和帶凹槽的底座;
  • 聖經新譯本 - 就是做帳幕、帳幕的棚罩、帳幕的蓋、鈎子、木板、橫閂、柱子、帳幕的座、
  • 呂振中譯本 - 就是帳幕、帳幕的罩棚、帳幕的蓋、鈎子、框子、橫木、柱子、帶卯的座、
  • 中文標準譯本 - 帳幕——帳幕的罩篷、頂罩、鉤子、木板、橫閂、柱子、底座、
  • 現代標點和合本 - 就是帳幕和帳幕的罩篷,並帳幕的蓋、鉤子、板、閂、柱子、帶卯的座,
  • 文理和合譯本 - 會幕、外帷與幬、鈎板楗柱座、
  • 文理委辦譯本 - 會幕、與蓋、鈎、板、楗、柱、座、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 即會幕、外幕、幕蓋、鈎、板、楗、柱座、
  • Nueva Versión Internacional - el santuario, con su tienda y su toldo, sus ganchos, sus tablones, sus travesaños, sus postes y sus bases;
  • 현대인의 성경 - 여러분이 만들어야 할 것은 성막과 그 덮개들, 갈고리, 널빤지, 가로대, 성막 기둥과 밑받침,
  • Новый Русский Перевод - скинию с покрытием, застежками, брусьями, перекладинами, столбами и основаниями;
  • Восточный перевод - священный шатёр с покрытием, застёжками, брусьями, перекладинами, столбами и основаниями,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - священный шатёр с покрытием, застёжками, брусьями, перекладинами, столбами и основаниями,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - священный шатёр с покрытием, застёжками, брусьями, перекладинами, столбами и основаниями,
  • La Bible du Semeur 2015 - le tabernacle, sa tente et sa couverture, ses agrafes, ses cadres, ses traverses, ses piliers et ses socles,
  • Nova Versão Internacional - “ ‘o tabernáculo com sua tenda e sua cobertura, os ganchos, as armações, os travessões, as colunas e as bases;
  • Hoffnung für alle - das heilige Zelt mit seinen verschiedenen Decken, Haken, Wandplatten, Querbalken, Pfosten und Sockeln,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คือพลับพลารวมทั้งเต็นท์และเครื่องคลุมพลับพลา ตะขอ ไม้ฝาพลับพลา คานขวาง เสาและฐานเสา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - กระโจม​ที่​พำนัก​และ​ที่​คลุม​กระโจม ขอ​เกี่ยว​ม่าน กรอบ คาน เสา​หลัก และ​ฐาน
交叉引用
  • Xuất Ai Cập 31:7 - gồm có Đền Tạm; Hòm Giao Ước; nắp chuộc tội trên Hòm; và mọi dụng cụ khác trong Đền Tạm;
  • Xuất Ai Cập 31:8 - bàn thờ và đồ phụ tùng; chân đèn bằng vàng ròng và dụng cụ đốt đèn; bàn thờ xông hương;
  • Xuất Ai Cập 31:9 - bàn thờ dâng của lễ thiêu và đồ phụ tùng, bồn rửa; và chân bồn;
  • Xuất Ai Cập 36:8 - Một số thợ khéo trong nhóm xây dựng Đền Tạm bắt đầu dệt mười bức màn bằng chỉ gai mịn, dùng chỉ xanh, tím, và đỏ, thêu hình chê-ru-bim vô cùng tinh vi.
  • Xuất Ai Cập 36:9 - Mười bức màn đều bằng nhau, dài 12,9 mét, rộng 1,8 mét.
  • Xuất Ai Cập 36:10 - Họ nối từng năm bức màn lại với nhau thành hai tấm lớn.
  • Xuất Ai Cập 36:11 - Họ dùng chỉ xanh kết các vòng dọc theo đường biên của hai tấm lớn,
  • Xuất Ai Cập 36:12 - năm mươi vòng mỗi bên, đối diện nhau.
  • Xuất Ai Cập 36:13 - Người ta làm năm mươi cái móc bằng vàng, cài vào các vòng chỉ, như vậy hai tấm lớn được kết lại thành nóc Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 36:14 - Họ cũng dệt mười một bức màn bằng lông dê để phủ lên trên nóc Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 36:15 - Mười một bức màn này đều bằng nhau, dài 13,8 mét, rộng 1,8 mét.
  • Xuất Ai Cập 36:16 - Năm bức màn lông dê nối lại thành một tấm lớn; còn lại sáu bức kia nối thành một tấm lớn thứ hai.
  • Xuất Ai Cập 36:17 - Người ta làm năm mươi cái vòng dọc theo đường biên của mỗi tấm lớn.
  • Xuất Ai Cập 36:18 - Họ dùng năm mươi cái móc đồng nối hai tấm lớn lại với nhau.
  • Xuất Ai Cập 36:19 - Lớp trên cùng của nóc đền làm bằng da chiên nhuộm đỏ và da dê.
  • Xuất Ai Cập 36:20 - Gỗ keo được dùng để làm vách Đền Tạm, dựng thẳng đứng.
  • Xuất Ai Cập 36:21 - Mỗi tấm ván dài 4,6 mét, rộng 0,69 mét,
  • Xuất Ai Cập 36:22 - có hai cái mộng để ghép vào các lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 36:23 - Vách phía nam gồm hai mươi tấm ván;
  • Xuất Ai Cập 36:24 - dưới mỗi tấm có hai lỗ mộng bằng bạc, cộng bốn mươi lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 36:25 - Vách phía bắc Đền Tạm cũng gồm hai mươi tấm ván,
  • Xuất Ai Cập 36:26 - dưới mỗi tấm có hai lỗ mộng bạc, cộng bốn mươi lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 36:27 - Vách phía tây tức là phía sau Đền Tạm gồm sáu tấm ván,
  • Xuất Ai Cập 36:28 - thêm vào hai tấm nữa ở hai góc phía sau.
  • Xuất Ai Cập 36:29 - Các tấm ván này sẽ được ghép vào nhau bằng móc cài cả dưới lẫn trên.
  • Xuất Ai Cập 36:30 - Vậy, vách phía tây có tám tấm ván và mười sáu lỗ mộng bằng bạc, hai lỗ mỗi tấm.
  • Xuất Ai Cập 36:31 - Họ cũng làm thanh ngang cho vách Đền Tạm cũng bằng gỗ keo,
  • Xuất Ai Cập 36:32 - mỗi phía năm thanh, vách phía tây cũng có năm thanh.
  • Xuất Ai Cập 36:33 - Thanh chính giữa nằm giữa vách, chạy dài từ đầu này chí đầu kia của đền.
  • Xuất Ai Cập 36:34 - Người ta bọc vàng các tấm ván vách và các thanh ngang, làm các vòng vàng để xỏ thanh ngang.
  • Xuất Ai Cập 26:1 - “Hãy dùng mười tấm màn vải gai mịn làm Đền Tạm. Trên màn có thêu hình thiên thần bằng chỉ xanh, tím, và đỏ một cách tinh vi khéo léo.
  • Xuất Ai Cập 26:2 - Mỗi tấm màn dài 12,9 mét, rộng 1,8 mét.
  • Xuất Ai Cập 26:3 - Nối năm tấm màn lại với nhau thành một tấm lớn. Vậy, trại gồm hai tấm lớn, mỗi tấm một bên.
  • Xuất Ai Cập 26:4 - Kết vòng chỉ xanh dọc theo đường biên của hai tấm lớn,
  • Xuất Ai Cập 26:5 - mỗi bên năm mươi vòng, đối diện nhau.
  • Xuất Ai Cập 26:6 - Làm năm mươi cái móc bằng vàng để cài vào các vòng. Như vậy, hai tấm lớn được kết lại thành một cái trại làm Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 26:7 - Dệt mười một bức màn bằng lông dê để phủ lên trên nóc Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 26:8 - Mỗi tấm dài 13,8 mét, rộng 1,8 mét.
  • Xuất Ai Cập 26:9 - Nối năm tấm màn lông dê lại với nhau, còn lại sáu tấm cũng nối lại. Riêng tấm thứ sáu được gập đôi lại, phân nửa cho phủ xuống trước Đền.
  • Xuất Ai Cập 26:10 - Kết năm mươi vòng dọc theo đường biên của hai tấm lông dê lớn.
  • Xuất Ai Cập 26:11 - Nối hai tấm này lại với nhau bằng năm mươi móc đồng.
  • Xuất Ai Cập 26:12 - Nửa tấm màn lông dê còn dư lại sẽ cho phủ xuống phía sau Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 26:13 - Chiều dài dư ra của các tấm màn lông dê sẽ phủ xuống hai bên hông đền, mỗi bên 0,46 mét.
  • Xuất Ai Cập 26:14 - Phủ lên trên nóc trại một lớp da chiên nhuộm đỏ. Bên trên lớp này lại có một lớp da dê.
  • Xuất Ai Cập 26:15 - Vách Đền Tạm làm bằng ván cây keo.
  • Xuất Ai Cập 26:16 - Mỗi tấm ván dài 4,6 mét, rộng 0,69 mét, dựng thẳng đứng.
  • Xuất Ai Cập 26:17 - Mỗi tấm sẽ có hai cái mộng để ghép vào các lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 26:18 - Dùng hai mươi tấm ván làm vách phía nam Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 26:19 - Dưới mỗi tấm ván, làm hai lỗ mộng bằng bạc. Vậy, phía nam có bốn mươi lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 26:20 - Vách phía bắc cũng gồm hai mươi tấm ván.
  • Xuất Ai Cập 26:21 - Dưới mỗi tấm có hai lỗ mộng bạc, cộng bốn mươi lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 26:22 - Vách phía tây cũng gồm sáu tấm ván.
  • Xuất Ai Cập 26:23 - Tại góc của vách phía sau này, dựng thêm hai tấm ván nữa.
  • Xuất Ai Cập 26:24 - Hai tấm này sẽ được ghép vào nhau bằng móc cài ở dưới và ở trên.
  • Xuất Ai Cập 26:25 - Vậy, vách phía sau có tất cả tám tấm ván và mười sáu lỗ mộng bạc, mỗi tấm hai lỗ.
  • Xuất Ai Cập 26:26 - Làm thanh ngang cho vách Đền Tạm cũng bằng gỗ keo,
  • Xuất Ai Cập 26:27 - mỗi phía có năm thanh ngang; phía sau, về hướng tây cũng có năm thanh ngang.
  • Xuất Ai Cập 26:28 - Thanh chính giữa nằm ngay giữa vách, chạy dài từ đầu này đến đầu kia của Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 26:29 - Bọc vàng các tấm ván vách và các thanh ngang. Làm các vòng vàng để xỏ thanh ngang.
  • Xuất Ai Cập 26:30 - Vậy, con hãy theo kiểu mẫu Ta cho xem trên núi này mà dựng Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 26:31 - May một bức màn bằng vải gai mịn. Dùng chỉ xanh, tím, và đỏ thêu hình chê-ru-bim trên màn một cách tinh vi khéo léo.
  • Xuất Ai Cập 26:32 - Treo màn này trong đền. Trên bốn trụ gỗ keo bọc vàng có bốn móc vàng. Trụ được dựng trên bốn lỗ trụ bằng bạc.
  • Xuất Ai Cập 26:33 - Màn được móc vào các móc vàng. Phía trong màn là nơi đặt Hòm Giao Ước. Màn sẽ phân chia Nơi Thánh và Nơi Chí Thánh.
  • Xuất Ai Cập 26:34 - Hòm Giao Ước có nắp chuộc tội đậy bên trên được đặt ở Nơi Chí Thánh.
  • Xuất Ai Cập 26:35 - Bên ngoài màn, đặt cái bàn và chân đèn đối diện nhau, bàn về phía bắc, chân đèn về phía nam.
  • Xuất Ai Cập 26:36 - Bức màn cửa đền may bằng vải gai mịn, dùng chỉ xanh, tím, và đỏ thêu tinh vi khéo léo.
  • Xuất Ai Cập 26:37 - Màn được treo bằng năm móc vàng trên năm trụ cây keo bọc vàng, trụ được dựng trên lỗ trụ bằng đồng.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Trại và nóc trại, móc, khung, thanh ngang, trụ và lỗ trụ;
  • 新标点和合本 - 就是帐幕和帐幕的罩棚,并帐幕的盖、钩子、板、闩、柱子、带卯的座,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 就是帐幕、帐幕的罩棚、帐幕的盖、钩子、竖板、横木、柱子和带卯眼的座,
  • 和合本2010(神版-简体) - 就是帐幕、帐幕的罩棚、帐幕的盖、钩子、竖板、横木、柱子和带卯眼的座,
  • 当代译本 - 即圣幕和圣幕的罩棚、顶盖、钩子、木板、横闩、柱子和带凹槽的底座;
  • 圣经新译本 - 就是做帐幕、帐幕的棚罩、帐幕的盖、钩子、木板、横闩、柱子、帐幕的座、
  • 中文标准译本 - 帐幕——帐幕的罩篷、顶罩、钩子、木板、横闩、柱子、底座、
  • 现代标点和合本 - 就是帐幕和帐幕的罩篷,并帐幕的盖、钩子、板、闩、柱子、带卯的座,
  • 和合本(拼音版) - 就是帐幕和帐幕的罩棚,并帐幕的盖、钩子、板、闩、柱子、带卯的座;
  • New International Version - the tabernacle with its tent and its covering, clasps, frames, crossbars, posts and bases;
  • New International Reader's Version - for the holy tent and its covering. Here is what they must make. “hooks, frames, crossbars, posts and bases
  • English Standard Version - the tabernacle, its tent and its covering, its hooks and its frames, its bars, its pillars, and its bases;
  • New Living Translation - the Tabernacle and its sacred tent, its covering, clasps, frames, crossbars, posts, and bases;
  • Christian Standard Bible - the tabernacle — its tent and covering, its clasps and supports, its crossbars, its pillars and bases;
  • New American Standard Bible - the tabernacle, its tent and its covering, its hooks and its boards, its bars, its pillars, and its bases;
  • New King James Version - the tabernacle, its tent, its covering, its clasps, its boards, its bars, its pillars, and its sockets;
  • Amplified Bible - the tabernacle (sacred dwelling of God), its tent and its covering, its hooks, its boards, its bars, its pillars, and its sockets;
  • American Standard Version - the tabernacle, its tent, and its covering, its clasps, and its boards, its bars, its pillars, and its sockets;
  • King James Version - The tabernacle, his tent, and his covering, his taches, and his boards, his bars, his pillars, and his sockets,
  • New English Translation - the tabernacle with its tent, its covering, its clasps, its frames, its crossbars, its posts, and its bases;
  • World English Bible - the tabernacle, its outer covering, its roof, its clasps, its boards, its bars, its pillars, and its sockets;
  • 新標點和合本 - 就是帳幕和帳幕的罩棚,並帳幕的蓋、鈎子、板、閂、柱子、帶卯的座,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 就是帳幕、帳幕的罩棚、帳幕的蓋、鈎子、豎板、橫木、柱子和帶卯眼的座,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 就是帳幕、帳幕的罩棚、帳幕的蓋、鈎子、豎板、橫木、柱子和帶卯眼的座,
  • 當代譯本 - 即聖幕和聖幕的罩棚、頂蓋、鉤子、木板、橫閂、柱子和帶凹槽的底座;
  • 聖經新譯本 - 就是做帳幕、帳幕的棚罩、帳幕的蓋、鈎子、木板、橫閂、柱子、帳幕的座、
  • 呂振中譯本 - 就是帳幕、帳幕的罩棚、帳幕的蓋、鈎子、框子、橫木、柱子、帶卯的座、
  • 中文標準譯本 - 帳幕——帳幕的罩篷、頂罩、鉤子、木板、橫閂、柱子、底座、
  • 現代標點和合本 - 就是帳幕和帳幕的罩篷,並帳幕的蓋、鉤子、板、閂、柱子、帶卯的座,
  • 文理和合譯本 - 會幕、外帷與幬、鈎板楗柱座、
  • 文理委辦譯本 - 會幕、與蓋、鈎、板、楗、柱、座、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 即會幕、外幕、幕蓋、鈎、板、楗、柱座、
  • Nueva Versión Internacional - el santuario, con su tienda y su toldo, sus ganchos, sus tablones, sus travesaños, sus postes y sus bases;
  • 현대인의 성경 - 여러분이 만들어야 할 것은 성막과 그 덮개들, 갈고리, 널빤지, 가로대, 성막 기둥과 밑받침,
  • Новый Русский Перевод - скинию с покрытием, застежками, брусьями, перекладинами, столбами и основаниями;
  • Восточный перевод - священный шатёр с покрытием, застёжками, брусьями, перекладинами, столбами и основаниями,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - священный шатёр с покрытием, застёжками, брусьями, перекладинами, столбами и основаниями,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - священный шатёр с покрытием, застёжками, брусьями, перекладинами, столбами и основаниями,
  • La Bible du Semeur 2015 - le tabernacle, sa tente et sa couverture, ses agrafes, ses cadres, ses traverses, ses piliers et ses socles,
  • Nova Versão Internacional - “ ‘o tabernáculo com sua tenda e sua cobertura, os ganchos, as armações, os travessões, as colunas e as bases;
  • Hoffnung für alle - das heilige Zelt mit seinen verschiedenen Decken, Haken, Wandplatten, Querbalken, Pfosten und Sockeln,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คือพลับพลารวมทั้งเต็นท์และเครื่องคลุมพลับพลา ตะขอ ไม้ฝาพลับพลา คานขวาง เสาและฐานเสา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - กระโจม​ที่​พำนัก​และ​ที่​คลุม​กระโจม ขอ​เกี่ยว​ม่าน กรอบ คาน เสา​หลัก และ​ฐาน
  • Xuất Ai Cập 31:7 - gồm có Đền Tạm; Hòm Giao Ước; nắp chuộc tội trên Hòm; và mọi dụng cụ khác trong Đền Tạm;
  • Xuất Ai Cập 31:8 - bàn thờ và đồ phụ tùng; chân đèn bằng vàng ròng và dụng cụ đốt đèn; bàn thờ xông hương;
  • Xuất Ai Cập 31:9 - bàn thờ dâng của lễ thiêu và đồ phụ tùng, bồn rửa; và chân bồn;
  • Xuất Ai Cập 36:8 - Một số thợ khéo trong nhóm xây dựng Đền Tạm bắt đầu dệt mười bức màn bằng chỉ gai mịn, dùng chỉ xanh, tím, và đỏ, thêu hình chê-ru-bim vô cùng tinh vi.
  • Xuất Ai Cập 36:9 - Mười bức màn đều bằng nhau, dài 12,9 mét, rộng 1,8 mét.
  • Xuất Ai Cập 36:10 - Họ nối từng năm bức màn lại với nhau thành hai tấm lớn.
  • Xuất Ai Cập 36:11 - Họ dùng chỉ xanh kết các vòng dọc theo đường biên của hai tấm lớn,
  • Xuất Ai Cập 36:12 - năm mươi vòng mỗi bên, đối diện nhau.
  • Xuất Ai Cập 36:13 - Người ta làm năm mươi cái móc bằng vàng, cài vào các vòng chỉ, như vậy hai tấm lớn được kết lại thành nóc Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 36:14 - Họ cũng dệt mười một bức màn bằng lông dê để phủ lên trên nóc Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 36:15 - Mười một bức màn này đều bằng nhau, dài 13,8 mét, rộng 1,8 mét.
  • Xuất Ai Cập 36:16 - Năm bức màn lông dê nối lại thành một tấm lớn; còn lại sáu bức kia nối thành một tấm lớn thứ hai.
  • Xuất Ai Cập 36:17 - Người ta làm năm mươi cái vòng dọc theo đường biên của mỗi tấm lớn.
  • Xuất Ai Cập 36:18 - Họ dùng năm mươi cái móc đồng nối hai tấm lớn lại với nhau.
  • Xuất Ai Cập 36:19 - Lớp trên cùng của nóc đền làm bằng da chiên nhuộm đỏ và da dê.
  • Xuất Ai Cập 36:20 - Gỗ keo được dùng để làm vách Đền Tạm, dựng thẳng đứng.
  • Xuất Ai Cập 36:21 - Mỗi tấm ván dài 4,6 mét, rộng 0,69 mét,
  • Xuất Ai Cập 36:22 - có hai cái mộng để ghép vào các lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 36:23 - Vách phía nam gồm hai mươi tấm ván;
  • Xuất Ai Cập 36:24 - dưới mỗi tấm có hai lỗ mộng bằng bạc, cộng bốn mươi lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 36:25 - Vách phía bắc Đền Tạm cũng gồm hai mươi tấm ván,
  • Xuất Ai Cập 36:26 - dưới mỗi tấm có hai lỗ mộng bạc, cộng bốn mươi lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 36:27 - Vách phía tây tức là phía sau Đền Tạm gồm sáu tấm ván,
  • Xuất Ai Cập 36:28 - thêm vào hai tấm nữa ở hai góc phía sau.
  • Xuất Ai Cập 36:29 - Các tấm ván này sẽ được ghép vào nhau bằng móc cài cả dưới lẫn trên.
  • Xuất Ai Cập 36:30 - Vậy, vách phía tây có tám tấm ván và mười sáu lỗ mộng bằng bạc, hai lỗ mỗi tấm.
  • Xuất Ai Cập 36:31 - Họ cũng làm thanh ngang cho vách Đền Tạm cũng bằng gỗ keo,
  • Xuất Ai Cập 36:32 - mỗi phía năm thanh, vách phía tây cũng có năm thanh.
  • Xuất Ai Cập 36:33 - Thanh chính giữa nằm giữa vách, chạy dài từ đầu này chí đầu kia của đền.
  • Xuất Ai Cập 36:34 - Người ta bọc vàng các tấm ván vách và các thanh ngang, làm các vòng vàng để xỏ thanh ngang.
  • Xuất Ai Cập 26:1 - “Hãy dùng mười tấm màn vải gai mịn làm Đền Tạm. Trên màn có thêu hình thiên thần bằng chỉ xanh, tím, và đỏ một cách tinh vi khéo léo.
  • Xuất Ai Cập 26:2 - Mỗi tấm màn dài 12,9 mét, rộng 1,8 mét.
  • Xuất Ai Cập 26:3 - Nối năm tấm màn lại với nhau thành một tấm lớn. Vậy, trại gồm hai tấm lớn, mỗi tấm một bên.
  • Xuất Ai Cập 26:4 - Kết vòng chỉ xanh dọc theo đường biên của hai tấm lớn,
  • Xuất Ai Cập 26:5 - mỗi bên năm mươi vòng, đối diện nhau.
  • Xuất Ai Cập 26:6 - Làm năm mươi cái móc bằng vàng để cài vào các vòng. Như vậy, hai tấm lớn được kết lại thành một cái trại làm Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 26:7 - Dệt mười một bức màn bằng lông dê để phủ lên trên nóc Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 26:8 - Mỗi tấm dài 13,8 mét, rộng 1,8 mét.
  • Xuất Ai Cập 26:9 - Nối năm tấm màn lông dê lại với nhau, còn lại sáu tấm cũng nối lại. Riêng tấm thứ sáu được gập đôi lại, phân nửa cho phủ xuống trước Đền.
  • Xuất Ai Cập 26:10 - Kết năm mươi vòng dọc theo đường biên của hai tấm lông dê lớn.
  • Xuất Ai Cập 26:11 - Nối hai tấm này lại với nhau bằng năm mươi móc đồng.
  • Xuất Ai Cập 26:12 - Nửa tấm màn lông dê còn dư lại sẽ cho phủ xuống phía sau Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 26:13 - Chiều dài dư ra của các tấm màn lông dê sẽ phủ xuống hai bên hông đền, mỗi bên 0,46 mét.
  • Xuất Ai Cập 26:14 - Phủ lên trên nóc trại một lớp da chiên nhuộm đỏ. Bên trên lớp này lại có một lớp da dê.
  • Xuất Ai Cập 26:15 - Vách Đền Tạm làm bằng ván cây keo.
  • Xuất Ai Cập 26:16 - Mỗi tấm ván dài 4,6 mét, rộng 0,69 mét, dựng thẳng đứng.
  • Xuất Ai Cập 26:17 - Mỗi tấm sẽ có hai cái mộng để ghép vào các lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 26:18 - Dùng hai mươi tấm ván làm vách phía nam Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 26:19 - Dưới mỗi tấm ván, làm hai lỗ mộng bằng bạc. Vậy, phía nam có bốn mươi lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 26:20 - Vách phía bắc cũng gồm hai mươi tấm ván.
  • Xuất Ai Cập 26:21 - Dưới mỗi tấm có hai lỗ mộng bạc, cộng bốn mươi lỗ mộng.
  • Xuất Ai Cập 26:22 - Vách phía tây cũng gồm sáu tấm ván.
  • Xuất Ai Cập 26:23 - Tại góc của vách phía sau này, dựng thêm hai tấm ván nữa.
  • Xuất Ai Cập 26:24 - Hai tấm này sẽ được ghép vào nhau bằng móc cài ở dưới và ở trên.
  • Xuất Ai Cập 26:25 - Vậy, vách phía sau có tất cả tám tấm ván và mười sáu lỗ mộng bạc, mỗi tấm hai lỗ.
  • Xuất Ai Cập 26:26 - Làm thanh ngang cho vách Đền Tạm cũng bằng gỗ keo,
  • Xuất Ai Cập 26:27 - mỗi phía có năm thanh ngang; phía sau, về hướng tây cũng có năm thanh ngang.
  • Xuất Ai Cập 26:28 - Thanh chính giữa nằm ngay giữa vách, chạy dài từ đầu này đến đầu kia của Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 26:29 - Bọc vàng các tấm ván vách và các thanh ngang. Làm các vòng vàng để xỏ thanh ngang.
  • Xuất Ai Cập 26:30 - Vậy, con hãy theo kiểu mẫu Ta cho xem trên núi này mà dựng Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 26:31 - May một bức màn bằng vải gai mịn. Dùng chỉ xanh, tím, và đỏ thêu hình chê-ru-bim trên màn một cách tinh vi khéo léo.
  • Xuất Ai Cập 26:32 - Treo màn này trong đền. Trên bốn trụ gỗ keo bọc vàng có bốn móc vàng. Trụ được dựng trên bốn lỗ trụ bằng bạc.
  • Xuất Ai Cập 26:33 - Màn được móc vào các móc vàng. Phía trong màn là nơi đặt Hòm Giao Ước. Màn sẽ phân chia Nơi Thánh và Nơi Chí Thánh.
  • Xuất Ai Cập 26:34 - Hòm Giao Ước có nắp chuộc tội đậy bên trên được đặt ở Nơi Chí Thánh.
  • Xuất Ai Cập 26:35 - Bên ngoài màn, đặt cái bàn và chân đèn đối diện nhau, bàn về phía bắc, chân đèn về phía nam.
  • Xuất Ai Cập 26:36 - Bức màn cửa đền may bằng vải gai mịn, dùng chỉ xanh, tím, và đỏ thêu tinh vi khéo léo.
  • Xuất Ai Cập 26:37 - Màn được treo bằng năm móc vàng trên năm trụ cây keo bọc vàng, trụ được dựng trên lỗ trụ bằng đồng.”
圣经
资源
计划
奉献