Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
38:1 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Bàn thờ dâng tế lễ thiêu cũng được làm bằng gỗ keo, hình vuông, 2,3 mét mỗi bề, cao 1,4 mét.
  • 新标点和合本 - 他用皂荚木做燔祭坛,是四方的,长五肘,宽五肘,高三肘,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他用金合欢木做燔祭坛,长五肘,宽五肘,是正方形的,高三肘。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他用金合欢木做燔祭坛,长五肘,宽五肘,是正方形的,高三肘。
  • 当代译本 - 比撒列用皂荚木造了方形的燔祭坛,长宽各两米二,高一米三,
  • 圣经新译本 - 他用皂荚木做燔祭坛,长两公尺两公寸,宽两公尺两公寸,成正方形,高一公尺三公寸。
  • 中文标准译本 - 他用金合欢木造了一座燔祭的祭坛,长五肘 ,宽五肘——祭坛是正方形的——高三肘 ;
  • 现代标点和合本 - 他用皂荚木做燔祭坛,是四方的,长五肘,宽五肘,高三肘。
  • 和合本(拼音版) - 他用皂荚木作燔祭坛,是四方的,长五肘,宽五肘,高三肘。
  • New International Version - They built the altar of burnt offering of acacia wood, three cubits high; it was square, five cubits long and five cubits wide.
  • New International Reader's Version - The workers built the altar for burnt offerings out of acacia wood. It was four feet six inches high and seven feet six inches square.
  • English Standard Version - He made the altar of burnt offering of acacia wood. Five cubits was its length, and five cubits its breadth. It was square, and three cubits was its height.
  • New Living Translation - Next Bezalel used acacia wood to construct the square altar of burnt offering. It was 7-1/2 feet wide, 7-1/2 feet long, and 4-1/2 feet high.
  • The Message - He made the Altar of Whole-Burnt-Offering from acacia wood. He made it seven and a half feet square and four and a half feet high. He made horns at each of the four corners. The horns were made of one piece with the Altar and covered with a veneer of bronze. He made from bronze all the utensils for the Altar: the buckets for removing the ashes, shovels, basins, forks, and fire pans. He made a grate of bronze mesh under the ledge halfway up the Altar. He cast four rings at each of the four corners of the bronze grating to hold the poles. He made the poles of acacia wood and covered them with a veneer of bronze. He inserted the poles through the rings on the two sides of the Altar for carrying it. The Altar was made out of boards; it was hollow.
  • Christian Standard Bible - Bezalel constructed the altar of burnt offering from acacia wood. It was square, 7½ feet long and 7½ feet wide, and was 4½ feet high.
  • New American Standard Bible - Then he made the altar of burnt offering of acacia wood, five cubits long, and five cubits wide, square, and three cubits high.
  • New King James Version - He made the altar of burnt offering of acacia wood; five cubits was its length and five cubits its width—it was square—and its height was three cubits.
  • Amplified Bible - Then Bezalel made the altar of burnt offering of acacia wood; its top was square, five cubits long and five cubits wide, and three cubits high.
  • American Standard Version - And he made the altar of burnt-offering of acacia wood: five cubits was the length thereof, and five cubits the breadth thereof, foursquare; and three cubits the height thereof.
  • King James Version - And he made the altar of burnt offering of shittim wood: five cubits was the length thereof, and five cubits the breadth thereof; it was foursquare; and three cubits the height thereof.
  • New English Translation - He made the altar for the burnt offering of acacia wood seven feet six inches long and seven feet six inches wide – it was square – and its height was four feet six inches.
  • World English Bible - He made the altar of burnt offering of acacia wood. It was square. Its length was five cubits, its width was five cubits, and its height was three cubits.
  • 新標點和合本 - 他用皂莢木做燔祭壇,是四方的,長五肘,寬五肘,高三肘,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他用金合歡木做燔祭壇,長五肘,寬五肘,是正方形的,高三肘。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他用金合歡木做燔祭壇,長五肘,寬五肘,是正方形的,高三肘。
  • 當代譯本 - 比撒列用皂莢木造了方形的燔祭壇,長寬各兩米二,高一米三,
  • 聖經新譯本 - 他用皂莢木做燔祭壇,長兩公尺兩公寸,寬兩公尺兩公寸,成正方形,高一公尺三公寸。
  • 呂振中譯本 - 他用皂莢木作一座燔祭壇、是四方的:長五肘 、寬五肘、高三肘。
  • 中文標準譯本 - 他用金合歡木造了一座燔祭的祭壇,長五肘 ,寬五肘——祭壇是正方形的——高三肘 ;
  • 現代標點和合本 - 他用皂莢木做燔祭壇,是四方的,長五肘,寬五肘,高三肘。
  • 文理和合譯本 - 以皂莢木作燔祭壇、其式維方、長五肘、廣五肘、高三肘、
  • 文理委辦譯本 - 用皂莢木作祭壇、形製維方、長廣俱五尺、高三尺、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以什停木作火焚祭臺、長五尺、廣五尺、其製維方、高三尺、
  • Nueva Versión Internacional - Bezalel hizo de madera de acacia el altar de los holocaustos. Era cuadrado, de dos metros con treinta centímetros por lado, y de un metro con treinta centímetros de alto.
  • 현대인의 성경 - 그는 아카시아나무로 제물을 태워 바칠 제단을 만들었다. 그것은 가로 세로가 각각 2.3미터로 네모가 반듯하고 높이는 1.4미터였다.
  • Новый Русский Перевод - Жертвенник для всесожжений высотой три локтя был сделан из акации. Он был квадратным: пять локтей в длину и пять в ширину .
  • Восточный перевод - Бецалил сделал из акации жертвенник для всесожжений. Он был квадратным: два с четвертью метра в длину, два с четвертью метра в ширину, а в высоту он был один метр тридцать пять сантиметров .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Бецалил сделал из акации жертвенник для всесожжений. Он был квадратным: два с четвертью метра в длину, два с четвертью метра в ширину, а в высоту он был один метр тридцать пять сантиметров .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Бецалил сделал из акации жертвенник для всесожжений. Он был квадратным: два с четвертью метра в длину, два с четвертью метра в ширину, а в высоту он был один метр тридцать пять сантиметров .
  • La Bible du Semeur 2015 - Betsaléel fit l’autel des holocaustes en bois d’acacia, carré, de deux mètres cinquante de côté, et d’un mètre cinquante de hauteur.
  • リビングバイブル - 焼き尽くすいけにえの祭壇も、アカシヤ材で作りました。上部は五キュビト(二・二メートル)四方の正方形、高さは三キュビトです。
  • Nova Versão Internacional - Fez um altar de madeira de acácia para os holocaustos, com um metro e trinta e cinco centímetros de altura; era quadrado, com dois metros e vinte e cinco centímetros de cada lado.
  • Hoffnung für alle - Bezalel fertigte den Brandopferaltar aus Akazienholz an; der Altar war quadratisch: zweieinhalb Meter lang und ebenso breit. Die Höhe betrug eineinhalb Meter.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขาทำแท่นเผาเครื่องบูชาจากไม้กระถินเทศ รูปสี่เหลี่ยมจัตุรัสขนาดกว้างยาวด้านละ 5 ศอก สูง 3 ศอก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขา​สร้าง​แท่น​บูชา​ที่​ใช้​เผา​สัตว์​เพื่อ​เป็น​ของ​ถวาย​สี่​เหลี่ยม​จัตุรัส​ด้วย​ไม้​สีเสียด ขนาด​กว้าง​ยาว​เท่ากัน​คือ 5 ศอก สูง 3 ศอก
交叉引用
  • 1 Phi-e-rơ 2:5 - Anh chị em cũng đã trở thành những tảng đá sống, được Đức Chúa Trời dùng xây nhà Ngài. Hơn nữa, anh chị em còn làm thầy tế lễ thánh, nên hãy nhờ Chúa Cứu Thế Giê-xu, dâng lên Đức Chúa Trời những lễ vật đẹp lòng Ngài.
  • Rô-ma 8:3 - Luật pháp Môi-se không giải cứu nổi chỉ vì bản tính tội lỗi của tôi. Vậy Đức Chúa Trời đã làm điều luật pháp không thể làm. Đức Chúa Trời sai chính Con Ngài mang lấy thể xác giống như thể xác tội lỗi của chúng ta. Trong thể xác đó Đức Chúa Trời công bố để tiêu diệt tội lỗi cai trị chúng ta qua sự ban cho Con Ngài làm sinh tế chuộc tội cho chúng ta.
  • Rô-ma 8:4 - Nhờ thế, chúng ta trở nên người công chính, vô tội đúng như luật pháp đòi hỏi, vì chúng ta không sống theo bản tính tội lỗi, nhưng theo Chúa Thánh Linh.
  • Giăng 6:37 - Vậy nên, người nào Cha dành cho Ta sẽ đến với Ta và Ta chẳng bao giờ xua đuổi họ.
  • Hê-bơ-rơ 13:8 - Hôm qua, ngày nay và cho đến muôn đời, Chúa Cứu Thế Giê-xu không bao giờ thay đổi.
  • Rô-ma 12:1 - Và vì vậy, thưa anh chị em, tôi nài khuyên anh chị em dâng thân thể mình lên Đức Chúa Trời vì tất cả điều Ngài đã làm cho anh chị em. Hãy dâng như một sinh tế sống và thánh—là của lễ Ngài hài lòng. Đó là cách đích thực để thờ phượng Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 3:1 - Thưa anh chị em, là những người dự phần ơn cứu rỗi, hãy tập trung tư tưởng vào Chúa Cứu Thế Giê-xu, là Sứ Giả của Đức Chúa Trời và Thầy Thượng Tế mà chúng ta tin cậy.
  • Hê-bơ-rơ 9:14 - huống chi máu của Chúa Cứu Thế lại càng có năng lực tẩy sạch lương tâm chúng ta khỏi hành vi tội lỗi, để chúng ta phụng sự Đức Chúa Trời hằng sống cách trong sạch. Vì Chúa Cứu Thế đã nhờ Chúa Thánh Linh hiến dâng thân Ngài làm sinh tế hoàn toàn cho Đức Chúa Trời.
  • Xuất Ai Cập 40:29 - rồi đặt bàn thờ dâng tế lễ thiêu trước cửa ra vào Đền Tạm. Dâng lên bàn thờ này một của lễ thiêu và của lễ chay, theo lời Chúa Hằng Hữu phán bảo ông.
  • Xuất Ai Cập 40:6 - Đặt bàn thờ dâng của lễ thiêu trước cửa đền.
  • Khải Huyền 21:16 - Thiên sứ dùng thước đo thành: Thành hình lập phương mỗi chiều 2.200 nghìn mét.
  • Ê-xê-chi-ên 43:13 - “Đây là kích thước của bàn thờ: Bệ chung quanh bàn thờ sâu 0,53 mét và rộng 0,53 mét, với bờ thành rộng 0,23 mét chung quanh rìa. Đây là chiều cao của bàn thờ:
  • Ê-xê-chi-ên 43:14 - Từ bệ của bàn thờ cao 1,1 mét đến rìa dưới của bàn thờ và rộng 0,53 mét. Từ rìa dưới của bàn thờ cao 2,1 mét đến rìa trên cũng là 0,53 mét.
  • Ê-xê-chi-ên 43:15 - Đỉnh bàn thờ, lò bàn thờ, tăng cao thêm 2,1 mét, có bốn cái sừng trổi lên từ mặt bàn thờ.
  • Ê-xê-chi-ên 43:16 - Đỉnh của bàn thờ hình vuông, mỗi cạnh dài 6,4 mét.
  • Ê-xê-chi-ên 43:17 - Bục dưới bàn thờ cũng hình vuông, mỗi cạnh dài 7,4 mét, với bệ rộng 0,53 mét và đường viền 0,27 mét bọc quanh rìa. Về phía đông có các bậc thang đi lên bàn thờ.”
  • 2 Sử Ký 4:1 - Sa-lô-môn cũng làm một bàn thờ bằng đồng vuông vức, mỗi bề 9,2 mét, cao 4,6 mét.
  • Hê-bơ-rơ 13:10 - Chúng ta đã có bàn thờ là nơi người phục vụ trong Đền Tạm không được phép ăn gì tại đó.
  • Xuất Ai Cập 27:1 - “Đóng một cái bàn thờ hình vuông bằng gỗ keo, mỗi bề 2,3 mét, cao 1,4 mét.
  • Xuất Ai Cập 27:2 - Bốn góc có bốn sừng được gắn dính liền với bàn thờ. Bọc đồng chung quanh bàn thờ và sừng.
  • Xuất Ai Cập 27:3 - Thùng đựng tro, xuổng, bồn chứa nước, đinh ba, và đĩa đựng than lửa đều làm bằng đồng.
  • Xuất Ai Cập 27:4 - Làm một cái rá giữ than bằng lưới đồng, bốn góc rá có bốn khoen đồng.
  • Xuất Ai Cập 27:5 - Đặt rá vào bàn thờ, mép nhô ra bên trong bàn thờ sẽ giữ rá cao đến phân nửa bàn thờ.
  • Xuất Ai Cập 27:6 - Làm đòn khiêng bàn thờ bằng gỗ keo bọc đồng.
  • Xuất Ai Cập 27:7 - Xỏ đòn vào các khoen hai bên bàn thờ để khiêng.
  • Xuất Ai Cập 27:8 - Bàn thờ được đóng bằng ván, rỗng ở giữa, như kiểu mẫu Ta cho con xem trên núi này.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Bàn thờ dâng tế lễ thiêu cũng được làm bằng gỗ keo, hình vuông, 2,3 mét mỗi bề, cao 1,4 mét.
  • 新标点和合本 - 他用皂荚木做燔祭坛,是四方的,长五肘,宽五肘,高三肘,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他用金合欢木做燔祭坛,长五肘,宽五肘,是正方形的,高三肘。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他用金合欢木做燔祭坛,长五肘,宽五肘,是正方形的,高三肘。
  • 当代译本 - 比撒列用皂荚木造了方形的燔祭坛,长宽各两米二,高一米三,
  • 圣经新译本 - 他用皂荚木做燔祭坛,长两公尺两公寸,宽两公尺两公寸,成正方形,高一公尺三公寸。
  • 中文标准译本 - 他用金合欢木造了一座燔祭的祭坛,长五肘 ,宽五肘——祭坛是正方形的——高三肘 ;
  • 现代标点和合本 - 他用皂荚木做燔祭坛,是四方的,长五肘,宽五肘,高三肘。
  • 和合本(拼音版) - 他用皂荚木作燔祭坛,是四方的,长五肘,宽五肘,高三肘。
  • New International Version - They built the altar of burnt offering of acacia wood, three cubits high; it was square, five cubits long and five cubits wide.
  • New International Reader's Version - The workers built the altar for burnt offerings out of acacia wood. It was four feet six inches high and seven feet six inches square.
  • English Standard Version - He made the altar of burnt offering of acacia wood. Five cubits was its length, and five cubits its breadth. It was square, and three cubits was its height.
  • New Living Translation - Next Bezalel used acacia wood to construct the square altar of burnt offering. It was 7-1/2 feet wide, 7-1/2 feet long, and 4-1/2 feet high.
  • The Message - He made the Altar of Whole-Burnt-Offering from acacia wood. He made it seven and a half feet square and four and a half feet high. He made horns at each of the four corners. The horns were made of one piece with the Altar and covered with a veneer of bronze. He made from bronze all the utensils for the Altar: the buckets for removing the ashes, shovels, basins, forks, and fire pans. He made a grate of bronze mesh under the ledge halfway up the Altar. He cast four rings at each of the four corners of the bronze grating to hold the poles. He made the poles of acacia wood and covered them with a veneer of bronze. He inserted the poles through the rings on the two sides of the Altar for carrying it. The Altar was made out of boards; it was hollow.
  • Christian Standard Bible - Bezalel constructed the altar of burnt offering from acacia wood. It was square, 7½ feet long and 7½ feet wide, and was 4½ feet high.
  • New American Standard Bible - Then he made the altar of burnt offering of acacia wood, five cubits long, and five cubits wide, square, and three cubits high.
  • New King James Version - He made the altar of burnt offering of acacia wood; five cubits was its length and five cubits its width—it was square—and its height was three cubits.
  • Amplified Bible - Then Bezalel made the altar of burnt offering of acacia wood; its top was square, five cubits long and five cubits wide, and three cubits high.
  • American Standard Version - And he made the altar of burnt-offering of acacia wood: five cubits was the length thereof, and five cubits the breadth thereof, foursquare; and three cubits the height thereof.
  • King James Version - And he made the altar of burnt offering of shittim wood: five cubits was the length thereof, and five cubits the breadth thereof; it was foursquare; and three cubits the height thereof.
  • New English Translation - He made the altar for the burnt offering of acacia wood seven feet six inches long and seven feet six inches wide – it was square – and its height was four feet six inches.
  • World English Bible - He made the altar of burnt offering of acacia wood. It was square. Its length was five cubits, its width was five cubits, and its height was three cubits.
  • 新標點和合本 - 他用皂莢木做燔祭壇,是四方的,長五肘,寬五肘,高三肘,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他用金合歡木做燔祭壇,長五肘,寬五肘,是正方形的,高三肘。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他用金合歡木做燔祭壇,長五肘,寬五肘,是正方形的,高三肘。
  • 當代譯本 - 比撒列用皂莢木造了方形的燔祭壇,長寬各兩米二,高一米三,
  • 聖經新譯本 - 他用皂莢木做燔祭壇,長兩公尺兩公寸,寬兩公尺兩公寸,成正方形,高一公尺三公寸。
  • 呂振中譯本 - 他用皂莢木作一座燔祭壇、是四方的:長五肘 、寬五肘、高三肘。
  • 中文標準譯本 - 他用金合歡木造了一座燔祭的祭壇,長五肘 ,寬五肘——祭壇是正方形的——高三肘 ;
  • 現代標點和合本 - 他用皂莢木做燔祭壇,是四方的,長五肘,寬五肘,高三肘。
  • 文理和合譯本 - 以皂莢木作燔祭壇、其式維方、長五肘、廣五肘、高三肘、
  • 文理委辦譯本 - 用皂莢木作祭壇、形製維方、長廣俱五尺、高三尺、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以什停木作火焚祭臺、長五尺、廣五尺、其製維方、高三尺、
  • Nueva Versión Internacional - Bezalel hizo de madera de acacia el altar de los holocaustos. Era cuadrado, de dos metros con treinta centímetros por lado, y de un metro con treinta centímetros de alto.
  • 현대인의 성경 - 그는 아카시아나무로 제물을 태워 바칠 제단을 만들었다. 그것은 가로 세로가 각각 2.3미터로 네모가 반듯하고 높이는 1.4미터였다.
  • Новый Русский Перевод - Жертвенник для всесожжений высотой три локтя был сделан из акации. Он был квадратным: пять локтей в длину и пять в ширину .
  • Восточный перевод - Бецалил сделал из акации жертвенник для всесожжений. Он был квадратным: два с четвертью метра в длину, два с четвертью метра в ширину, а в высоту он был один метр тридцать пять сантиметров .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Бецалил сделал из акации жертвенник для всесожжений. Он был квадратным: два с четвертью метра в длину, два с четвертью метра в ширину, а в высоту он был один метр тридцать пять сантиметров .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Бецалил сделал из акации жертвенник для всесожжений. Он был квадратным: два с четвертью метра в длину, два с четвертью метра в ширину, а в высоту он был один метр тридцать пять сантиметров .
  • La Bible du Semeur 2015 - Betsaléel fit l’autel des holocaustes en bois d’acacia, carré, de deux mètres cinquante de côté, et d’un mètre cinquante de hauteur.
  • リビングバイブル - 焼き尽くすいけにえの祭壇も、アカシヤ材で作りました。上部は五キュビト(二・二メートル)四方の正方形、高さは三キュビトです。
  • Nova Versão Internacional - Fez um altar de madeira de acácia para os holocaustos, com um metro e trinta e cinco centímetros de altura; era quadrado, com dois metros e vinte e cinco centímetros de cada lado.
  • Hoffnung für alle - Bezalel fertigte den Brandopferaltar aus Akazienholz an; der Altar war quadratisch: zweieinhalb Meter lang und ebenso breit. Die Höhe betrug eineinhalb Meter.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขาทำแท่นเผาเครื่องบูชาจากไม้กระถินเทศ รูปสี่เหลี่ยมจัตุรัสขนาดกว้างยาวด้านละ 5 ศอก สูง 3 ศอก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขา​สร้าง​แท่น​บูชา​ที่​ใช้​เผา​สัตว์​เพื่อ​เป็น​ของ​ถวาย​สี่​เหลี่ยม​จัตุรัส​ด้วย​ไม้​สีเสียด ขนาด​กว้าง​ยาว​เท่ากัน​คือ 5 ศอก สูง 3 ศอก
  • 1 Phi-e-rơ 2:5 - Anh chị em cũng đã trở thành những tảng đá sống, được Đức Chúa Trời dùng xây nhà Ngài. Hơn nữa, anh chị em còn làm thầy tế lễ thánh, nên hãy nhờ Chúa Cứu Thế Giê-xu, dâng lên Đức Chúa Trời những lễ vật đẹp lòng Ngài.
  • Rô-ma 8:3 - Luật pháp Môi-se không giải cứu nổi chỉ vì bản tính tội lỗi của tôi. Vậy Đức Chúa Trời đã làm điều luật pháp không thể làm. Đức Chúa Trời sai chính Con Ngài mang lấy thể xác giống như thể xác tội lỗi của chúng ta. Trong thể xác đó Đức Chúa Trời công bố để tiêu diệt tội lỗi cai trị chúng ta qua sự ban cho Con Ngài làm sinh tế chuộc tội cho chúng ta.
  • Rô-ma 8:4 - Nhờ thế, chúng ta trở nên người công chính, vô tội đúng như luật pháp đòi hỏi, vì chúng ta không sống theo bản tính tội lỗi, nhưng theo Chúa Thánh Linh.
  • Giăng 6:37 - Vậy nên, người nào Cha dành cho Ta sẽ đến với Ta và Ta chẳng bao giờ xua đuổi họ.
  • Hê-bơ-rơ 13:8 - Hôm qua, ngày nay và cho đến muôn đời, Chúa Cứu Thế Giê-xu không bao giờ thay đổi.
  • Rô-ma 12:1 - Và vì vậy, thưa anh chị em, tôi nài khuyên anh chị em dâng thân thể mình lên Đức Chúa Trời vì tất cả điều Ngài đã làm cho anh chị em. Hãy dâng như một sinh tế sống và thánh—là của lễ Ngài hài lòng. Đó là cách đích thực để thờ phượng Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 3:1 - Thưa anh chị em, là những người dự phần ơn cứu rỗi, hãy tập trung tư tưởng vào Chúa Cứu Thế Giê-xu, là Sứ Giả của Đức Chúa Trời và Thầy Thượng Tế mà chúng ta tin cậy.
  • Hê-bơ-rơ 9:14 - huống chi máu của Chúa Cứu Thế lại càng có năng lực tẩy sạch lương tâm chúng ta khỏi hành vi tội lỗi, để chúng ta phụng sự Đức Chúa Trời hằng sống cách trong sạch. Vì Chúa Cứu Thế đã nhờ Chúa Thánh Linh hiến dâng thân Ngài làm sinh tế hoàn toàn cho Đức Chúa Trời.
  • Xuất Ai Cập 40:29 - rồi đặt bàn thờ dâng tế lễ thiêu trước cửa ra vào Đền Tạm. Dâng lên bàn thờ này một của lễ thiêu và của lễ chay, theo lời Chúa Hằng Hữu phán bảo ông.
  • Xuất Ai Cập 40:6 - Đặt bàn thờ dâng của lễ thiêu trước cửa đền.
  • Khải Huyền 21:16 - Thiên sứ dùng thước đo thành: Thành hình lập phương mỗi chiều 2.200 nghìn mét.
  • Ê-xê-chi-ên 43:13 - “Đây là kích thước của bàn thờ: Bệ chung quanh bàn thờ sâu 0,53 mét và rộng 0,53 mét, với bờ thành rộng 0,23 mét chung quanh rìa. Đây là chiều cao của bàn thờ:
  • Ê-xê-chi-ên 43:14 - Từ bệ của bàn thờ cao 1,1 mét đến rìa dưới của bàn thờ và rộng 0,53 mét. Từ rìa dưới của bàn thờ cao 2,1 mét đến rìa trên cũng là 0,53 mét.
  • Ê-xê-chi-ên 43:15 - Đỉnh bàn thờ, lò bàn thờ, tăng cao thêm 2,1 mét, có bốn cái sừng trổi lên từ mặt bàn thờ.
  • Ê-xê-chi-ên 43:16 - Đỉnh của bàn thờ hình vuông, mỗi cạnh dài 6,4 mét.
  • Ê-xê-chi-ên 43:17 - Bục dưới bàn thờ cũng hình vuông, mỗi cạnh dài 7,4 mét, với bệ rộng 0,53 mét và đường viền 0,27 mét bọc quanh rìa. Về phía đông có các bậc thang đi lên bàn thờ.”
  • 2 Sử Ký 4:1 - Sa-lô-môn cũng làm một bàn thờ bằng đồng vuông vức, mỗi bề 9,2 mét, cao 4,6 mét.
  • Hê-bơ-rơ 13:10 - Chúng ta đã có bàn thờ là nơi người phục vụ trong Đền Tạm không được phép ăn gì tại đó.
  • Xuất Ai Cập 27:1 - “Đóng một cái bàn thờ hình vuông bằng gỗ keo, mỗi bề 2,3 mét, cao 1,4 mét.
  • Xuất Ai Cập 27:2 - Bốn góc có bốn sừng được gắn dính liền với bàn thờ. Bọc đồng chung quanh bàn thờ và sừng.
  • Xuất Ai Cập 27:3 - Thùng đựng tro, xuổng, bồn chứa nước, đinh ba, và đĩa đựng than lửa đều làm bằng đồng.
  • Xuất Ai Cập 27:4 - Làm một cái rá giữ than bằng lưới đồng, bốn góc rá có bốn khoen đồng.
  • Xuất Ai Cập 27:5 - Đặt rá vào bàn thờ, mép nhô ra bên trong bàn thờ sẽ giữ rá cao đến phân nửa bàn thờ.
  • Xuất Ai Cập 27:6 - Làm đòn khiêng bàn thờ bằng gỗ keo bọc đồng.
  • Xuất Ai Cập 27:7 - Xỏ đòn vào các khoen hai bên bàn thờ để khiêng.
  • Xuất Ai Cập 27:8 - Bàn thờ được đóng bằng ván, rỗng ở giữa, như kiểu mẫu Ta cho con xem trên núi này.”
圣经
资源
计划
奉献