逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Sau đây là một vài con số tổng kết các vật dụng xây cất Đền Tạm, Trại Chứng Cớ, do tay các con cháu Lê-vi thực hiện, dưới quyền quản đốc của Y-tha-ma, con Thầy Tế lễ A-rôn, theo lệnh truyền của Môi-se.
- 新标点和合本 - 这是法柜的帐幕中利未人所用物件的总数,是照摩西的吩咐,经祭司亚伦的儿子以他玛的手数点的。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 这是帐幕,就是法柜帐幕中物件的总数,是照摩西的吩咐,亚伦祭司的儿子以他玛经手,利未人数点的。
- 和合本2010(神版-简体) - 这是帐幕,就是法柜帐幕中物件的总数,是照摩西的吩咐,亚伦祭司的儿子以他玛经手,利未人数点的。
- 当代译本 - 以上是安放约柜的圣幕中所用的物品,是照摩西的吩咐,由亚伦祭司的儿子以他玛指挥利未人清点的。
- 圣经新译本 - 这是帐幕(就是法柜的帐幕)内利未人使用的物件的总数,是照着摩西的吩咐,经亚伦祭司的儿子以他玛的手计算的。
- 中文标准译本 - 以下是有关帐幕,就是见证帐幕的清单,是照着摩西的吩咐清点的;这是祭司亚伦的儿子以塔玛尔经手的利未人的服事。
- 现代标点和合本 - 这是法柜的帐幕中利未人所用物件的总数,是照摩西的吩咐,经祭司亚伦的儿子以他玛的手数点的。
- 和合本(拼音版) - 这是法柜的帐幕中利未人所用物件的总数,是照摩西的吩咐,经祭司亚伦的儿子以他玛的手数点的。
- New International Version - These are the amounts of the materials used for the tabernacle, the tabernacle of the covenant law, which were recorded at Moses’ command by the Levites under the direction of Ithamar son of Aaron, the priest.
- New International Reader's Version - Here are the amounts of the metals used for the holy tent, where the tablets of the covenant law were kept. Moses commanded the Levites to record the amounts. The Levites did the work under the direction of Ithamar. Ithamar was the son of Aaron the priest.
- English Standard Version - These are the records of the tabernacle, the tabernacle of the testimony, as they were recorded at the commandment of Moses, the responsibility of the Levites under the direction of Ithamar the son of Aaron the priest.
- New Living Translation - This is an inventory of the materials used in building the Tabernacle of the Covenant. The Levites compiled the figures, as Moses directed, and Ithamar son of Aaron the priest served as recorder.
- The Message - This is an inventory of The Dwelling that housed The Testimony drawn up by order of Moses for the work of the Levites under Ithamar, son of Aaron the priest. Bezalel, the son of Uri, son of Hur, of the tribe of Judah, made everything that God had commanded Moses. Working with Bezalel was Oholiab, the son of Ahisamach, of the tribe of Dan, an artisan, designer, and embroiderer in blue, purple, and scarlet fabrics and fine linen.
- Christian Standard Bible - This is the inventory for the tabernacle, the tabernacle of the testimony, that was recorded at Moses’s command. It was the work of the Levites under the direction of Ithamar son of Aaron the priest.
- New American Standard Bible - This is the number of the things for the tabernacle, the tabernacle of the testimony, as they were counted according to the command of Moses, for the service of the Levites, by the hand of Ithamar the son of Aaron the priest.
- New King James Version - This is the inventory of the tabernacle, the tabernacle of the Testimony, which was counted according to the commandment of Moses, for the service of the Levites, by the hand of Ithamar, son of Aaron the priest.
- Amplified Bible - This is the sum of the things for the tabernacle, the tabernacle of the Testimony, as counted according to the command of Moses, for the work of the Levites, under the direction of Ithamar the son of Aaron the priest.
- American Standard Version - This is the sum of the things for the tabernacle, even the tabernacle of the testimony, as they were counted, according to the commandment of Moses, for the service of the Levites, by the hand of Ithamar, the son of Aaron the priest.
- King James Version - This is the sum of the tabernacle, even of the tabernacle of testimony, as it was counted, according to the commandment of Moses, for the service of the Levites, by the hand of Ithamar, son to Aaron the priest.
- New English Translation - This is the inventory of the tabernacle, the tabernacle of the testimony, which was counted by the order of Moses, being the work of the Levites under the direction of Ithamar, son of Aaron the priest.
- World English Bible - These are the amounts of materials used for the tabernacle, even the Tabernacle of the Testimony, as they were counted, according to the commandment of Moses, for the service of the Levites, by the hand of Ithamar, the son of Aaron the priest.
- 新標點和合本 - 這是法櫃的帳幕中利未人所用物件的總數,是照摩西的吩咐,經祭司亞倫的兒子以他瑪的手數點的。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 這是帳幕,就是法櫃帳幕中物件的總數,是照摩西的吩咐,亞倫祭司的兒子以他瑪經手,利未人數點的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 這是帳幕,就是法櫃帳幕中物件的總數,是照摩西的吩咐,亞倫祭司的兒子以他瑪經手,利未人數點的。
- 當代譯本 - 以上是安放約櫃的聖幕中所用的物品,是照摩西的吩咐,由亞倫祭司的兒子以他瑪指揮利未人清點的。
- 聖經新譯本 - 這是帳幕(就是法櫃的帳幕)內利未人使用的物件的總數,是照著摩西的吩咐,經亞倫祭司的兒子以他瑪的手計算的。
- 呂振中譯本 - 以下 是帳幕(法 櫃 的帳幕) 的物件 之總點閱,就是照 摩西 所吩咐、由祭司 亞倫 的兒子 以他瑪 經手、將 利未 人所使用的、點閱下來。
- 中文標準譯本 - 以下是有關帳幕,就是見證帳幕的清單,是照著摩西的吩咐清點的;這是祭司亞倫的兒子以塔瑪爾經手的利未人的服事。
- 現代標點和合本 - 這是法櫃的帳幕中利未人所用物件的總數,是照摩西的吩咐,經祭司亞倫的兒子以他瑪的手數點的。
- 文理和合譯本 - 凡作法幕、利未人所用之材、總目如左、乃祭司亞倫子以他瑪循摩西命所核者、
- 文理委辦譯本 - 以上所載、悉屬法幕之用、乃摩西命祭司、亞倫子以大馬、偕利未族人治理。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 作法幕所用之材料、總目如下所記、為祭司 亞倫 子 以他瑪 率 利未 人遵 摩西 之命所核者、
- Nueva Versión Internacional - Estas son las cantidades de los materiales usados para el santuario del pacto. Los levitas hicieron este registro por orden de Moisés y bajo la dirección de Itamar, hijo del sacerdote Aarón.
- 현대인의 성경 - 법궤를 안치할 성막을 세우는 데 쓴 재료의 품목은 모세의 명령을 받아 제사장 아론의 아들인 이다말이 계산하였으며
- Новый Русский Перевод - Вот опись того, что было израсходовано на постройку скинии – скинии свидетельства, – составленная по повелению Моисея левитами под началом Итамара, сына священника Аарона.
- Восточный перевод - Вот опись того, что было израсходовано на постройку священного шатра – шатра соглашения, – составленная по повелению Мусы левитами под началом Итамара, сына священнослужителя Харуна.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вот опись того, что было израсходовано на постройку священного шатра – шатра соглашения, – составленная по повелению Мусы левитами под началом Итамара, сына священнослужителя Харуна.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вот опись того, что было израсходовано на постройку священного шатра – шатра соглашения, – составленная по повелению Мусо левитами под началом Итамара, сына священнослужителя Хоруна.
- La Bible du Semeur 2015 - Voici les comptes du tabernacle, de la Demeure de l’acte de l’alliance, établis sur l’ordre de Moïse, par les soins des lévites, sous la direction d’Itamar, fils du prêtre Aaron.
- リビングバイブル - これが、契約の箱を納める幕屋(聖所)の建設工事の諸工程です。幕屋ができ上がり、ようやくレビ族が奉仕につけるようになりました。いっさいの工事は、モーセが立てた計画どおり行われ、祭司アロンの子イタマルが監督しました。
- Nova Versão Internacional - Esta é a relação do material usado para o tabernáculo, o tabernáculo da aliança, registrada por ordem de Moisés pelos levitas, sob a direção de Itamar, filho de Arão, o sacerdote.
- Hoffnung für alle - Für den Bau des heiligen Zeltes, in dem das Bundesgesetz aufbewahrt werden sollte, wurden große Mengen an Material benötigt. Mose hatte den Priester Itamar, den Sohn Aarons, beauftragt, die folgende Liste aller verwendeten Materialien zusammen mit den Leviten aufzustellen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - สิ่งเหล่านี้คือรายการวัสดุที่ใช้สำหรับพลับพลา ที่ตั้งของหีบพันธสัญญา ซึ่งโมเสสสั่งให้คนเลวีบันทึกไว้ ภายใต้การกำกับดูแลของอิธามาร์บุตรชายของปุโรหิตอาโรน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - วัสดุที่ใช้สำหรับกระโจมที่พำนัก ซึ่งเป็นกระโจมที่พำนักแห่งพันธสัญญามีตามลำดับรายการดังต่อไปนี้ โมเสสสั่งให้ระบุไว้ว่ามีชาวเลวีเป็นคนนับจำนวนภายใต้การควบคุมของอิธามาร์บุตรของอาโรนปุโรหิต
交叉引用
- 2 Cô-rinh-tô 5:1 - Chúng ta biết nhà bằng đất tạm thời của chúng ta đổ nát, chúng ta vẫn còn nhà đời đời trên trời, do Đức Chúa Trời sáng tạo, không phải do loài người.
- Hê-bơ-rơ 9:11 - Chúa Cứu Thế đã đến, giữ chức Thầy Thượng Tế của thời kỳ tốt đẹp hiện nay. Chúa đã vào Đền Thờ vĩ đại và toàn hảo trên trời, không do tay người xây cất vì không thuộc trần gian.
- Hê-bơ-rơ 9:2 - Sau đó, Đền Tạm được dựng lên, gồm hai phần. Phần thứ nhất gọi là Nơi Thánh có đặt giá đèn và bàn để bánh trần thiết.
- Hê-bơ-rơ 9:3 - Phần thứ hai, bên trong bức màn, gọi là Nơi Chí Thánh.
- Gióp 22:23 - Nếu anh trở về với Đấng Toàn Năng, anh sẽ được phục hồi— vậy, hãy làm sạch đời sống mình,
- Xuất Ai Cập 26:33 - Màn được móc vào các móc vàng. Phía trong màn là nơi đặt Hòm Giao Ước. Màn sẽ phân chia Nơi Thánh và Nơi Chí Thánh.
- Khải Huyền 21:3 - Tôi nghe một tiếng lớn từ ngai nói: “Kìa, nhà của Đức Chúa Trời ở giữa loài người! Chúa sẽ sống với họ và họ sẽ làm dân Ngài. Chính Đức Chúa Trời sẽ ở giữa họ và làm Chân Thần của họ.
- Gióp 26:1 - Gióp đáp:
- Dân Số Ký 4:28 - Trong Đền Tạm, ấy là công việc của các họ hàng con cháu Ghẹt-sôn. Họ sẽ giữ chức phận mình dưới quyền cai trị của Y-tha-ma, con trai Thầy Tế lễ A-rôn.
- Dân Số Ký 4:29 - Ngươi phải kiểm kê con cháu Mê-ra-ri, tùy theo họ hàng và gia tộc của họ,
- Dân Số Ký 4:30 - từ ba mươi tuổi đến năm mươi, tức là hết thảy những người trong lứa tuổi phục vụ, để họ đảm nhiệm công tác tại Đền Tạm.
- Dân Số Ký 4:31 - Họ sẽ khiêng khung trại, các thanh ngang, trụ và đế trụ,
- Dân Số Ký 4:32 - trụ hành lang, đế trụ, cọc lều, dây và các đồ phụ tùng. Khi phân công người nào khiêng vật gì phải lập danh sách rõ ràng.
- Dân Số Ký 4:33 - Trên đây là nhiệm vụ của dòng họ Mê-ra-ri tại Đền Tạm dưới sự hướng dẫn của Y-tha-ma, con trai Thầy Tế lễ A-rôn.”
- Gióp 11:4 - Anh nói: ‘Niềm tin của con hoàn hảo,’ và ‘Con trong sạch trước mặt Đức Chúa Trời.’
- Ma-thi-ơ 17:4 - Phi-e-rơ buột miệng: “Thưa Chúa, ở đây thật tuyệt! Nếu Chúa muốn, con sẽ dựng ba chiếc lều cho Chúa, Môi-se và Ê-li.”
- Thi Thiên 15:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, ai có thể thờ phượng trong đền thánh Chúa? Ai có thể bước vào sự hiện diện trên núi thánh Ngài?
- E-xơ-ra 8:26 - Tôi cân các vật ấy và đưa cho họ như sau: 24 tấn bạc, 3,4 tấn các dụng cụ bằng bạc, 3,4 tấn các dụng cụ bằng vàng,
- E-xơ-ra 8:27 - 20 cái bát vàng nặng khoảng 8,6 ký, 2 dụng cụ bằng đồng thượng hạng, có giá trị như vàng.
- E-xơ-ra 8:28 - Tôi nói với các thầy tế lễ: “Các ông là người thánh của Chúa. Vàng bạc và các dụng cụ này cũng là thánh, vì đã được dâng cho Đức Chúa Trời Hằng Hữu của các tổ tiên.
- E-xơ-ra 8:29 - Xin các ông giữ cẩn thận, giao lại đầy đủ cho các thầy tế lễ lãnh đạo, người Lê-vi, và các trưởng tộc Ít-ra-ên trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem.”
- E-xơ-ra 8:30 - Vậy các thầy tế lễ và người Lê-vi nhận vàng bạc, và các dụng cụ Đền Thờ Đức Chúa Trời để đem về Giê-ru-sa-lem.
- 2 Phi-e-rơ 1:13 - Vậy hễ còn sống bao lâu, tôi sẽ tiếp tục nhắc nhở anh chị em.
- Khải Huyền 11:19 - Bấy giờ, Đền Thờ Đức Chúa Trời trên trời mở cửa, để lộ hòm giao ước bên trong Đền Thờ. Lại có chớp nhoáng, sấm sét vang rền, động đất và mưa đá dữ dội.
- Dân Số Ký 24:5 - Lều của Gia-cốp; trại của Ít-ra-ên đẹp mắt thật!
- 1 Sử Ký 6:3 - Các con Am-ram là A-rôn, Môi-se, và Mi-ri-am. Các con A-rôn là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.
- Xuất Ai Cập 25:16 - Con sẽ cất trong Hòm các bảng Giao Ước Ta sẽ cho con.
- Hê-bơ-rơ 8:2 - Ngài thi hành chức tế lễ tại Nơi Chí Thánh trong Đền Thờ thật, do chính Chúa dựng nên, không do loài người xây cất.
- Xuất Ai Cập 40:3 - Con sẽ đặt Hòm Giao Ước trong đền, rồi dùng bức màn ngăn nơi để Hòm lại.
- Xuất Ai Cập 6:23 - A-rôn cưới Ê-li-sê-ba, con gái A-mi-na-đáp, em Na-ha-sôn; các con trai là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.
- Dân Số Ký 18:2 - Tất cả những người trong đại tộc Lê-vi, họ hàng của con, là người giúp việc cho con. Tuy nhiên, chỉ có con và các con trai con được thi hành chức vụ trong Đền Giao Ước.
- Dân Số Ký 17:7 - Môi-se đem cất mười hai cây gậy trong Đền Giao Ước trước mặt Chúa Hằng Hữu. Gậy của A-rôn nằm giữa các gậy khác.
- Dân Số Ký 17:8 - Ngày hôm sau, khi Môi-se trở vào Đền Giao Ước, ông thấy cây gậy của A-rôn—tượng trưng cho đại tộc Lê-vi—đã đâm chồi, trổ hoa và kết quả, có trái hạnh nhân đã chín!
- Dân Số Ký 10:11 - Vào ngày hai mươi tháng hai, năm thứ hai, đám mây bay lên khỏi nóc Đền Giao Ước,
- Dân Số Ký 9:15 - Vào ngày Đền Tạm được dựng lên, đám mây che phủ đền. Đến tối, trên Đền Tạm như có lửa cháy rực cho đến sáng hôm sau.
- 2 Sử Ký 24:6 - Vậy vua mời Thầy Thượng tế Giê-hô-gia-đa vào và hỏi: “Sao ông không bảo người Lê-vi đi thu thuế Đền Thờ từ các thành trong nước Giu-đa và Giê-ru-sa-lem? Môi-se, đầy tớ Chúa Hằng Hữu có ấn định việc toàn dân Ít-ra-ên đóng góp cho Lều Chứng Ước.”
- Dân Số Ký 1:53 - Tuy nhiên người Lê-vi phải dựng trại chung quanh Đền Giao Ước để cơn thịnh nộ không đổ xuống trên người Ít-ra-ên. Người Lê-vi phải chịu trách nhiệm chăm sóc Đền Tạm.”
- Dân Số Ký 1:50 - Nhưng cử người Lê-vi đặc trách Đền Giao Ước, coi sóc tất cả vật dụng và những gì thuộc về đền. Họ phải khuân vác Đền Tạm và tất cả các vật dụng, chăm sóc và cắm trại chung quanh đền.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:44 - Tổ tiên ta đã khiêng Đền Tạm theo họ trong hoang mạc. Nó được làm đúng theo kiểu mẫu Đức Chúa Trời truyền bảo Môi-se.