逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - mỗi sinh vật có bốn mặt và bốn cánh.
- 新标点和合本 - 各有四个脸面,四个翅膀。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 各有四张脸,四个翅膀。
- 和合本2010(神版-简体) - 各有四张脸,四个翅膀。
- 当代译本 - 每个活物有四张脸和四个翅膀。
- 圣经新译本 - 它们各有四个脸孔、四个翅膀。
- 现代标点和合本 - 各有四个脸面、四个翅膀。
- 和合本(拼音版) - 各有四个脸面,四个翅膀。
- New International Version - but each of them had four faces and four wings.
- New International Reader's Version - But each of them had four faces and four wings.
- English Standard Version - but each had four faces, and each of them had four wings.
- New Living Translation - except that each had four faces and four wings.
- Christian Standard Bible - but each of them had four faces and four wings.
- New American Standard Bible - Each of them had four faces and four wings.
- New King James Version - Each one had four faces, and each one had four wings.
- Amplified Bible - Each one had four faces and four wings.
- American Standard Version - and every one had four faces, and every one of them had four wings.
- King James Version - And every one had four faces, and every one had four wings.
- New English Translation - but each had four faces and four wings.
- World English Bible - Everyone had four faces, and each one of them had four wings.
- 新標點和合本 - 各有四個臉面,四個翅膀。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 各有四張臉,四個翅膀。
- 和合本2010(神版-繁體) - 各有四張臉,四個翅膀。
- 當代譯本 - 每個活物有四張臉和四個翅膀。
- 聖經新譯本 - 牠們各有四個臉孔、四個翅膀。
- 呂振中譯本 - 但每一個都有四個臉面,每一個都有四個翅膀。
- 現代標點和合本 - 各有四個臉面、四個翅膀。
- 文理和合譯本 - 各有四面、各有四翼、
- 文理委辦譯本 - 各有四面、四翼、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 各有四面、各有四翼、
- Nueva Versión Internacional - cada uno de los cuales tenía cuatro caras y cuatro alas.
- 현대인의 성경 - 각각 네 얼굴과 네 날개를 갖고 있었고
- Новый Русский Перевод - но у каждого из них было по четыре лица и четыре крыла.
- Восточный перевод - но у каждого из них было по четыре лица и четыре крыла.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - но у каждого из них было по четыре лица и четыре крыла.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - но у каждого из них было по четыре лица и четыре крыла.
- La Bible du Semeur 2015 - Chacun d’eux avait quatre faces et quatre ailes.
- リビングバイブル - その四つのものは、それぞれ四つの顔と二対の翼を持っていました。
- Nova Versão Internacional - mas cada um deles tinha quatro rostos e quatro asas.
- Hoffnung für alle - Doch jedes von ihnen hatte vier Gesichter und vier Flügel.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่ว่าทุกตนต่างมีสี่หน้าและมีสี่ปีก
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่ละตัวมี 4 หน้าและ 4 ปีก
交叉引用
- Xuất Ai Cập 25:20 - Hai thiên thần đứng đối diện nhau, nhìn xuống nắp chuộc tội, xòe cánh che trên nắp.
- Ê-xê-chi-ên 10:21 - vì mỗi sinh vật có bốn mặt và bốn cánh, dưới cánh có tay giống như tay người.
- Ê-xê-chi-ên 10:22 - Mặt của chúng cũng giống hệt mặt các sinh vật tôi đã thấy bên bờ Sông Kê-ba, và chúng đều đi thẳng tới trước.
- Khải Huyền 4:7 - Sinh vật thứ nhất giống như sư tử; sinh vật thứ hai như bò tơ; sinh vật thứ ba có mặt người; và sinh vật thứ tư như đại bàng đang bay.
- Khải Huyền 4:8 - Mỗi sinh vật có sáu cánh, toàn thân và cánh đều có nhiều mắt. Ngày đêm các sinh vật tung hô không dứt: “Thánh thay, thánh thay, thánh thay, Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng— Đấng đã có, hiện có, và còn đời đời.”
- Ê-xê-chi-ên 1:8 - Dưới mỗi cánh có bàn tay như tay người. Cả bốn sinh vật có cánh và mặt.
- Ê-xê-chi-ên 1:9 - Cánh của mỗi sinh vật nối với cánh của sinh vật sau nó. Lúc đi, chúng đi thẳng tới trước, không quay lại.
- Ê-xê-chi-ên 1:10 - Mỗi sinh vật đều có mặt người ở phía trước, mặt sư tử ở bên phải, mặt bò ở bên trái, và mặt chim ưng ở phía sau.
- Ê-xê-chi-ên 1:11 - Mỗi sinh vật có hai đôi cánh giương lên cao—một đôi cánh giương ra giáp với cánh của sinh vật ở mỗi bên, và đôi cánh còn lại để che thân.
- Y-sai 6:2 - Bên trên Ngài có các sê-ra-phim, mỗi sê-ra-phim có sáu cánh. Hai cánh che mặt, hai cánh phủ chân, và hai cánh để bay.
- 1 Các Vua 6:24 - Chê-ru-bim thứ nhất có hai cánh dang thẳng ra, mỗi cánh dài 2,3 mét. Từ đầu cánh này đến đầu cánh kia của chê-ru-bim dài 4,6 mét.
- 1 Các Vua 6:25 - Vậy, từ đầu cánh này đến đầu cánh kia của chê-ru-bim thứ hai cũng dài 4,6 mét.
- 1 Các Vua 6:26 - Mỗi chê-ru-bim cao 4,6 mét.
- 1 Các Vua 6:27 - Hai chê-ru-bim được đặt trong nơi thánh của Đền Thờ để cho một cánh của chê-ru-bim thứ nhất đụng vách này, một cánh của chê-ru-bim thứ hai đụng vách kia; hai cánh còn lại đụng nhau ở chính giữa nơi thánh.
- Ê-xê-chi-ên 1:15 - Đang chăm chú nhìn các sinh vật, tôi thấy trên mặt đất, ngay dưới mỗi sinh vật có một bánh xe.
- Ê-xê-chi-ên 10:10 - Bốn bánh xe có hình dạng và được làm giống nhau; mỗi bánh xe có một bánh xe thứ hai lồng bên trong.
- Ê-xê-chi-ên 10:14 - Mỗi chê-ru-bim có bốn mặt: Thứ nhất là mặt thiên sứ, thứ hai là mặt người, thứ ba là mặt sư tử, và thứ tư là mặt chim ưng.