Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
15:6 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Và đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Người Giê-ru-sa-lem giống như cây nho mọc trong rừng. Từ khi chúng vô dụng, Ta đã ném chúng vào lửa để đốt.
  • 新标点和合本 - 所以,主耶和华如此说:“众树以内的葡萄树,我怎样使它在火中当柴,也必照样待耶路撒冷的居民。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 所以,主耶和华如此说:我怎样使林中树里的葡萄树在火中当柴烧,我也必照样对待耶路撒冷的居民。
  • 和合本2010(神版-简体) - 所以,主耶和华如此说:我怎样使林中树里的葡萄树在火中当柴烧,我也必照样对待耶路撒冷的居民。
  • 当代译本 - 所以,主耶和华说:我怎样把林中的葡萄树扔进火中当柴烧,也必照样丢弃耶路撒冷的居民。
  • 圣经新译本 - 因此,主耶和华这样说:“我怎样把树林中的葡萄树抛在火里当作燃料,也必照样对待耶路撒冷的居民。
  • 现代标点和合本 - 所以主耶和华如此说:众树以内的葡萄树,我怎样使它在火中当柴,也必照样待耶路撒冷的居民。
  • 和合本(拼音版) - 所以主耶和华如此说:“众树以内的葡萄树,我怎样使它在火中当柴,也必照样待耶路撒冷的居民。
  • New International Version - “Therefore this is what the Sovereign Lord says: As I have given the wood of the vine among the trees of the forest as fuel for the fire, so will I treat the people living in Jerusalem.
  • New International Reader's Version - Here is what the Lord and King says. “Instead of the wood of any tree in the forest, I have given the vine to burn in the fire. I will treat the people who live in Jerusalem the same way.
  • English Standard Version - Therefore thus says the Lord God: Like the wood of the vine among the trees of the forest, which I have given to the fire for fuel, so have I given up the inhabitants of Jerusalem.
  • New Living Translation - “And this is what the Sovereign Lord says: The people of Jerusalem are like grapevines growing among the trees of the forest. Since they are useless, I have thrown them on the fire to be burned.
  • The Message - “So here’s the Message of God, the Master: Like the wood of the vine I selected from among the trees of the forest and used as fuel for the fire, just so I’ll treat those who live in Jerusalem. I am dead set against them. Even though at one time they got out of the fire charred, the fire’s going to burn them up. When I take my stand against them, you’ll realize that I am God. I’ll turn this country into a wilderness because they’ve been faithless.” Decree of God, the Master.
  • Christian Standard Bible - Therefore, this is what the Lord God says, “Like the wood of the vine among the trees of the forest, which I have given to the fire as fuel, so I will give up the residents of Jerusalem.
  • New American Standard Bible - Therefore, this is what the Lord God says: ‘As the wood of the vine among the trees of the forest, which I have given to the fire for fuel, so have I given up the inhabitants of Jerusalem;
  • New King James Version - “Therefore thus says the Lord God: ‘Like the wood of the vine among the trees of the forest, which I have given to the fire for fuel, so I will give up the inhabitants of Jerusalem;
  • Amplified Bible - Therefore, thus says the Lord God, ‘Like the wood of the grapevine among the trees of the forest, which I have given to the fire for fuel, so have I given up the people of Jerusalem;
  • American Standard Version - Therefore thus saith the Lord Jehovah: As the vine-tree among the trees of the forest, which I have given to the fire for fuel, so will I give the inhabitants of Jerusalem.
  • King James Version - Therefore thus saith the Lord God; As the vine tree among the trees of the forest, which I have given to the fire for fuel, so will I give the inhabitants of Jerusalem.
  • New English Translation - “Therefore, this is what the sovereign Lord says: Like the wood of the vine is among the trees of the forest which I have provided as fuel for the fire – so I will provide the residents of Jerusalem as fuel.
  • World English Bible - Therefore the Lord Yahweh says: “As the vine tree among the trees of the forest, which I have given to the fire for fuel, so I will give the inhabitants of Jerusalem.
  • 新標點和合本 - 所以,主耶和華如此說:「眾樹以內的葡萄樹,我怎樣使它在火中當柴,也必照樣待耶路撒冷的居民。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 所以,主耶和華如此說:我怎樣使林中樹裏的葡萄樹在火中當柴燒,我也必照樣對待耶路撒冷的居民。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 所以,主耶和華如此說:我怎樣使林中樹裏的葡萄樹在火中當柴燒,我也必照樣對待耶路撒冷的居民。
  • 當代譯本 - 所以,主耶和華說:我怎樣把林中的葡萄樹扔進火中當柴燒,也必照樣丟棄耶路撒冷的居民。
  • 聖經新譯本 - 因此,主耶和華這樣說:“我怎樣把樹林中的葡萄樹拋在火裡當作燃料,也必照樣對待耶路撒冷的居民。
  • 呂振中譯本 - 故此主永恆主這麼說;正像森林樹木中的葡萄樹;我怎樣將它拋給火燒燬,我也必怎樣將 耶路撒冷 的居民 丟給火燒 。
  • 現代標點和合本 - 所以主耶和華如此說:眾樹以內的葡萄樹,我怎樣使它在火中當柴,也必照樣待耶路撒冷的居民。
  • 文理和合譯本 - 主耶和華曰、叢林中之葡萄樹、我以之為薪、投之於火、我待耶路撒冷居民、亦若是、
  • 文理委辦譯本 - 主耶和華曰、若林木中、有葡萄樹、投之於火、別無所用、我視耶路撒冷居民亦若是。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主天主如是云、葡萄樹在林之諸樹中、我使之見投於火為薪、我使 耶路撒冷 居民亦若是、
  • Nueva Versión Internacional - »Por tanto, así dice el Señor omnipotente: Como la leña de la vid que eché al fuego, así haré con los habitantes de Jerusalén.
  • 현대인의 성경 - “그러므로 나 주 여호와가 말한다. 내가 숲속의 나무 중에서 포도나무를 땔감으로 불에 던진 것처럼 예루살렘에 사는 사람들도 불에 던질 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Поэтому так говорит Владыка Господь: – Как Я отдал древесину виноградной лозы среди деревьев леса на пожирание огню, так поступлю Я и с жителями Иерусалима.
  • Восточный перевод - Поэтому так говорит Владыка Вечный: – Как Я отдал древесину виноградной лозы среди деревьев леса на пожирание огню, так поступлю Я и с жителями Иерусалима.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Поэтому так говорит Владыка Вечный: – Как Я отдал древесину виноградной лозы среди деревьев леса на пожирание огню, так поступлю Я и с жителями Иерусалима.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Поэтому так говорит Владыка Вечный: – Как Я отдал древесину виноградной лозы среди деревьев леса на пожирание огню, так поступлю Я и с жителями Иерусалима.
  • La Bible du Semeur 2015 - C’est pourquoi le Seigneur, l’Eternel, dit ceci : Comme je mets le feu aux sarments de la vigne afin qu’il les consume, de préférence au bois de tous les autres arbres, je vais livrer au feu ceux qui habitent la ville de Jérusalem.
  • Nova Versão Internacional - “Por isso diz o Soberano, o Senhor: Assim como destinei a madeira da videira dentre as árvores da floresta para servir de lenha para o fogo, também tratarei os habitantes de Jerusalém.
  • Hoffnung für alle - Darum sage ich, Gott, der Herr: Das Holz eines Weinstocks ist kein bisschen wertvoller als das der anderen Bäume im Wald! Ich werfe es ins Feuer – und genau dasselbe werde ich mit den Einwohnern von Jerusalem tun!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ฉะนั้นพระยาห์เวห์องค์เจ้าชีวิตตรัสดังนี้ว่า เราโยนไม้องุ่นซึ่งอยู่ท่ามกลางไม้ป่าต่างๆ เป็นเชื้อไฟฉันใด เราก็จะปฏิบัติต่อผู้คนที่อาศัยอยู่ในเยรูซาเล็มฉันนั้น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉะนั้น พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ผู้​ยิ่ง​ใหญ่​กล่าว​ดังนี้​ว่า “เรา​ได้​โยน​ไม้​เถา​ลง​ใน​ท่าม​กลาง​ต้น​ไม้​ใน​ป่า​ซึ่ง​เรา​ใช้​เป็น​เชื้อ​เพลิง​อย่างไร เรา​ก็​จะ​กระทำ​ต่อ​บรรดา​ผู้​อยู่​อาศัย​ของ​เยรูซาเล็ม​อย่าง​นั้น
交叉引用
  • Giê-rê-mi 24:8 - Chúa Hằng Hữu phán tiếp: “Còn trái vả xấu tượng trưng cho Vua Sê-đê-kia, nước Giu-đa, với các quan chức, tất cả dân còn lại trong Giê-ru-sa-lem, và những người sống trong Ai Cập. Ta sẽ làm chúng như những trái vả hư thối không thể ăn được.
  • Giê-rê-mi 24:9 - Ta sẽ khiến tất cả dân tộc trên đất ghê tởm chúng, coi chúng là gian ác, đáng phỉ nhổ. Họ sẽ đặt những câu tục ngữ, những chuyện chế giễu, và những lời nguyền rủa về chúng trong tất cả nơi mà Ta lưu đày chúng.
  • Giê-rê-mi 24:10 - Ta sẽ cho chiến tranh, đói kém, và bệnh dịch sát hại chúng cho đến khi chúng bị tuyệt diệt khỏi đất Ít-ra-ên mà Ta đã ban cho chúng và tổ phụ chúng.”
  • Giê-rê-mi 7:20 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Ta sẽ giáng những hình phạt dữ dội trên nơi này. Cả loài người, loài vật, cây cỏ, và mùa màng đều sẽ cháy thiêu trong ngọn lửa thịnh nộ không hề tàn tắt của Ta.”
  • Giê-rê-mi 25:18 - Tôi đến Giê-ru-sa-lem và các thành Giu-đa, các vua và các quan tướng đều phải uống chén đó. Từ đó đến nay, chúng phải chịu sự tàn phá và đổ nát, chúng trở thành đối tượng cho người ta khinh khi và chê cười.
  • Y-sai 5:1 - Bấy giờ, tôi sẽ hát cho Người yêu quý của tôi một bài ca về vườn nho của Người: Người yêu quý của tôi có một vườn nho trên đồi rất phì nhiêu.
  • Y-sai 5:2 - Người đào xới, lượm sạch đá sỏi, và trồng những gốc nho quý nhất. Tại nơi chính giữa, Người xây một tháp canh và đào hầm đặt máy ép nho gần đá. Rồi Người chờ gặt những quả nho ngọt, nhưng nó lại sinh ra trái nho hoang thật chua.
  • Y-sai 5:3 - Hỡi cư dân ở Giê-ru-sa-lem và Giu-đa, hãy phân xử giữa Ta và vườn nho của Ta.
  • Y-sai 5:4 - Còn điều nào Ta phải làm thêm cho vườn nho của Ta mà Ta chưa làm chăng? Khi Ta mong những trái nho ngọt, thì nó lại sinh trái nho chua?
  • Y-sai 5:5 - Này Ta cho biết ngươi biết điều Ta định làm cho vườn nho của Ta: Ta sẽ phá rào và để nó bị tàn phá. Ta sẽ đập đổ tường và để các loài thú giẫm nát.
  • Y-sai 5:6 - Ta sẽ không cuốc xới, tỉa sửa nhưng để mặc cho gai gốc, chà chuôm mọc lên rậm rạp. Ta sẽ ra lệnh cho mây đừng mưa xuống trên vườn đó nữa.
  • Ê-xê-chi-ên 15:2 - “Hỡi con người, cây nho rừng có hơn gì các loại cây khác không? Dây nho có ích bằng gỗ không?
  • Ê-xê-chi-ên 17:3 - Hãy nói với chúng sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Một con đại bàng lớn với đôi cánh mạnh và lông dài, thân phủ bộ lông nhiều sắc, bay đến Li-ban. Nó ngậm ngọn cây bá hương
  • Ê-xê-chi-ên 17:4 - và cắn đứt ngọn cây non cao nhất. Nó đem đến xứ có đầy thương gia. Nó trồng cây trong thành thương mãi.
  • Ê-xê-chi-ên 17:5 - Nó cũng lấy một số hạt giống từ đất và đem trồng nơi đất màu mỡ. Nó trồng bên dòng nước như trồng cây liễu.
  • Ê-xê-chi-ên 17:6 - Cây đâm rễ lớn lên, trở thành cây nho sum suê, thấp là đà. Cành nó mọc hướng về đại bàng, và rễ nó mọc sâu xuống đất. Nó phát triển nhiều cành to mạnh và sinh ra nhiều chồi non.
  • Ê-xê-chi-ên 17:7 - Nhưng có một con đại bàng khác bay đến, cánh mạnh và lông dài. Vì vậy cây nho xoay rễ và cành hướng về nó để được nó tưới nước,
  • Ê-xê-chi-ên 17:8 - dù cây đã được trồng nơi đất tốt, có nhiều dòng nước, trở thành cây nho tốt, cành lớn và có trái nhiều.
  • Ê-xê-chi-ên 17:9 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán tiếp cùng tôi: Cây nho cứ xanh tốt sao? Không! Ta sẽ nhổ nó lên, rễ và tất cả! Ta sẽ hái hết trái và bẻ cành cho nó khô héo và chết. Ta sẽ nhổ nó dễ dàng không cần phải có sức mạnh hay nhiều người.
  • Ê-xê-chi-ên 17:10 - Này, dù cây đã được trồng, nó có trở nên tươi tốt không? Không, nó chết khô khi gió đông thổi đến. Nó sẽ chết cùng với đất màu mỡ nơi luống đất mà nó đã lớn lên.”
  • Xa-cha-ri 1:6 - Tuy nhiên lời Ta, luật lệ Ta truyền cho các tiên tri, cuối cùng đã chinh phục lòng tổ tiên các ngươi. Họ ăn năn và nói: ‘Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã xử chúng tôi đúng như Ngài bảo trước, trừng phạt những điều ác chúng tôi làm, những đường tà chúng tôi theo.’”
  • Y-sai 5:24 - Vì thế, như ngọn lửa thiêu đốt rơm rạ và cỏ khô chìm sâu trong ngọn lửa, vậy gốc rễ của chúng sẽ mục nát và bông trái chúng sẽ tiêu tan Vì chúng đã bỏ luật pháp Chúa Hằng Hữu Vạn Quân; chúng khinh lờn lời Đấng Thánh của Ít-ra-ên.
  • Y-sai 5:25 - Đó là tại sao cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu sẽ thiêu đốt dân Ngài. Chúa đã nâng tay đánh chúng. Núi non rúng động, và thây người như rác rưởi trên đường phố. Dù thế, cơn thịnh nộ Ngài chưa dứt. Tay Ngài vẫn còn trừng phạt chúng!
  • Giê-rê-mi 21:7 - Sau cùng, Chúa Hằng Hữu phán, Ta sẽ nộp Vua Sê-đê-kia, thuộc hạ, và mọi người còn sống sót trong thành này là những người đã tránh khỏi dịch lệ, gươm giáo, và đói kém. Ta sẽ giao vào tay Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, và những kẻ thù khác của chúng. Vua ấy sẽ thẳng tay tàn sát, không chút nhân từ, thương xót, và khoan dung.’
  • Giê-rê-mi 25:9 - nên Ta sẽ tập hợp các đội quân phương bắc và Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, là người Ta đã ủy quyền. Ta sẽ cho chúng đến tấn công vào đất này và dân của nó cùng các nước láng giềng. Ta sẽ tuyệt diệt chúng và biến nước chúng thành một nơi hoang vu, chúng trở thành đối tượng cho người ta khinh khi và chê cười.
  • Giê-rê-mi 25:10 - Ta sẽ chấm dứt những hoan ca và tiếng cười mừng rỡ. Cả tiếng vui vẻ của cô dâu và chú rể cũng sẽ không còn được nghe nữa. Tiếng của cối xay sẽ câm nín và ánh sáng trong nhà các ngươi sẽ tiêu biến.
  • Giê-rê-mi 25:11 - Khắp xứ sẽ thành nơi hoang dã. Ít-ra-ên và các nước láng giềng sẽ phục dịch vua Ba-by-lôn trong bảy mươi năm.”
  • Giê-rê-mi 44:21 - “Các người nghĩ rằng Chúa Hằng Hữu không biết khi các ngươi theo gương các tổ phụ, hợp với các vua chúa, các quan chức và toàn thể dân chúng để xông hương cho các thần tượng trong các thành Giu-đa và các đường phố Giê-ru-sa-lem sao?
  • Giê-rê-mi 44:22 - Chính vì Chúa không chịu đựng nổi những tội ác của các người nên Ngài mới khiến đất nước các người bị hủy phá, điêu tàn, không còn ai cư trú và bị mọi người nguyền rủa như ngày nay.
  • Giê-rê-mi 44:23 - Tất cả tai họa này xảy ra là do các người đã xông hương cho các thần và phạm tội chống lại Chúa Hằng Hữu. Các người đã ngoan cố không vâng lời Ngài và không sống theo lời răn dạy, mệnh lệnh, và luật pháp của Ngài.”
  • Giê-rê-mi 44:24 - Rồi Giê-rê-mi nói tiếp với cả đoàn dân, kể cả các phụ nữ: “Hãy lắng nghe sứ điệp của Chúa Hằng Hữu, toàn dân Giu-đa sống tại Ai Cập.
  • Giê-rê-mi 44:25 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: ‘Các ngươi và vợ các ngươi nói rằng: “Chúng tôi sẽ giữ lời hứa tiếp tục dâng hương và tiếp rượu cho Nữ Vương trên trời,” và các người đã chứng tỏ điều đó qua hành động của mình. Thế thì các người cứ tiếp tục giữ lời cam kết và thề nguyện với thần các người!’ ”
  • Giê-rê-mi 44:26 - “Nhưng hãy lắng nghe sứ điệp của Chúa Hằng Hữu, hỡi tất cả người Giu-đa đang sống tại Ai Cập: ‘Ta lấy Danh vĩ đại của Ta mà thề.’ Chúa Hằng Hữu phán: ‘Sẽ không còn bất cứ người Giu-đa trong đất này được xưng bằng Danh Ta. Không một ai trong các ngươi có thể cầu khẩn trong Danh Ta hay thề nguyện như lời thề này: “Thật như Chúa Hằng Hữu Chí Cao hằng sống.”
  • Giê-rê-mi 44:27 - Vì Ta sẽ lưu ý để giáng họa cho các ngươi, không còn ban phước nữa. Mỗi người Giu-đa sống tại Ai Cập sẽ đau đớn vì chiến tranh và đói kém cho đến khi các ngươi chết.
  • Giê-rê-mi 4:7 - Một sư tử hiên ngang đã ra từ hang động, tức kẻ tiêu diệt các nước. Nó đã xuất quân hướng về đất của các ngươi. Nó sẽ tàn phá đất nước các ngươi! Các thành của các ngươi sẽ đổ xuống điêu tàn, không còn một bóng người.
  • Ê-xê-chi-ên 20:47 - Hãy nói với hoang mạc phương nam rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Hãy nghe lời của Chúa Hằng Hữu! Ta sẽ nổi lửa đốt ngươi, cây tươi cũng như cây khô đều cháy hết. Ngọn lửa khủng khiếp sẽ không tắt và thiêu cháy mọi thứ từ nam chí bắc.
  • Ê-xê-chi-ên 20:48 - Mọi người trên thế gian sẽ thấy rằng Ta, là Chúa Hằng Hữu, đã đốt lửa này. Ngọn lửa sẽ không hề tắt.’”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Và đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Người Giê-ru-sa-lem giống như cây nho mọc trong rừng. Từ khi chúng vô dụng, Ta đã ném chúng vào lửa để đốt.
  • 新标点和合本 - 所以,主耶和华如此说:“众树以内的葡萄树,我怎样使它在火中当柴,也必照样待耶路撒冷的居民。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 所以,主耶和华如此说:我怎样使林中树里的葡萄树在火中当柴烧,我也必照样对待耶路撒冷的居民。
  • 和合本2010(神版-简体) - 所以,主耶和华如此说:我怎样使林中树里的葡萄树在火中当柴烧,我也必照样对待耶路撒冷的居民。
  • 当代译本 - 所以,主耶和华说:我怎样把林中的葡萄树扔进火中当柴烧,也必照样丢弃耶路撒冷的居民。
  • 圣经新译本 - 因此,主耶和华这样说:“我怎样把树林中的葡萄树抛在火里当作燃料,也必照样对待耶路撒冷的居民。
  • 现代标点和合本 - 所以主耶和华如此说:众树以内的葡萄树,我怎样使它在火中当柴,也必照样待耶路撒冷的居民。
  • 和合本(拼音版) - 所以主耶和华如此说:“众树以内的葡萄树,我怎样使它在火中当柴,也必照样待耶路撒冷的居民。
  • New International Version - “Therefore this is what the Sovereign Lord says: As I have given the wood of the vine among the trees of the forest as fuel for the fire, so will I treat the people living in Jerusalem.
  • New International Reader's Version - Here is what the Lord and King says. “Instead of the wood of any tree in the forest, I have given the vine to burn in the fire. I will treat the people who live in Jerusalem the same way.
  • English Standard Version - Therefore thus says the Lord God: Like the wood of the vine among the trees of the forest, which I have given to the fire for fuel, so have I given up the inhabitants of Jerusalem.
  • New Living Translation - “And this is what the Sovereign Lord says: The people of Jerusalem are like grapevines growing among the trees of the forest. Since they are useless, I have thrown them on the fire to be burned.
  • The Message - “So here’s the Message of God, the Master: Like the wood of the vine I selected from among the trees of the forest and used as fuel for the fire, just so I’ll treat those who live in Jerusalem. I am dead set against them. Even though at one time they got out of the fire charred, the fire’s going to burn them up. When I take my stand against them, you’ll realize that I am God. I’ll turn this country into a wilderness because they’ve been faithless.” Decree of God, the Master.
  • Christian Standard Bible - Therefore, this is what the Lord God says, “Like the wood of the vine among the trees of the forest, which I have given to the fire as fuel, so I will give up the residents of Jerusalem.
  • New American Standard Bible - Therefore, this is what the Lord God says: ‘As the wood of the vine among the trees of the forest, which I have given to the fire for fuel, so have I given up the inhabitants of Jerusalem;
  • New King James Version - “Therefore thus says the Lord God: ‘Like the wood of the vine among the trees of the forest, which I have given to the fire for fuel, so I will give up the inhabitants of Jerusalem;
  • Amplified Bible - Therefore, thus says the Lord God, ‘Like the wood of the grapevine among the trees of the forest, which I have given to the fire for fuel, so have I given up the people of Jerusalem;
  • American Standard Version - Therefore thus saith the Lord Jehovah: As the vine-tree among the trees of the forest, which I have given to the fire for fuel, so will I give the inhabitants of Jerusalem.
  • King James Version - Therefore thus saith the Lord God; As the vine tree among the trees of the forest, which I have given to the fire for fuel, so will I give the inhabitants of Jerusalem.
  • New English Translation - “Therefore, this is what the sovereign Lord says: Like the wood of the vine is among the trees of the forest which I have provided as fuel for the fire – so I will provide the residents of Jerusalem as fuel.
  • World English Bible - Therefore the Lord Yahweh says: “As the vine tree among the trees of the forest, which I have given to the fire for fuel, so I will give the inhabitants of Jerusalem.
  • 新標點和合本 - 所以,主耶和華如此說:「眾樹以內的葡萄樹,我怎樣使它在火中當柴,也必照樣待耶路撒冷的居民。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 所以,主耶和華如此說:我怎樣使林中樹裏的葡萄樹在火中當柴燒,我也必照樣對待耶路撒冷的居民。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 所以,主耶和華如此說:我怎樣使林中樹裏的葡萄樹在火中當柴燒,我也必照樣對待耶路撒冷的居民。
  • 當代譯本 - 所以,主耶和華說:我怎樣把林中的葡萄樹扔進火中當柴燒,也必照樣丟棄耶路撒冷的居民。
  • 聖經新譯本 - 因此,主耶和華這樣說:“我怎樣把樹林中的葡萄樹拋在火裡當作燃料,也必照樣對待耶路撒冷的居民。
  • 呂振中譯本 - 故此主永恆主這麼說;正像森林樹木中的葡萄樹;我怎樣將它拋給火燒燬,我也必怎樣將 耶路撒冷 的居民 丟給火燒 。
  • 現代標點和合本 - 所以主耶和華如此說:眾樹以內的葡萄樹,我怎樣使它在火中當柴,也必照樣待耶路撒冷的居民。
  • 文理和合譯本 - 主耶和華曰、叢林中之葡萄樹、我以之為薪、投之於火、我待耶路撒冷居民、亦若是、
  • 文理委辦譯本 - 主耶和華曰、若林木中、有葡萄樹、投之於火、別無所用、我視耶路撒冷居民亦若是。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主天主如是云、葡萄樹在林之諸樹中、我使之見投於火為薪、我使 耶路撒冷 居民亦若是、
  • Nueva Versión Internacional - »Por tanto, así dice el Señor omnipotente: Como la leña de la vid que eché al fuego, así haré con los habitantes de Jerusalén.
  • 현대인의 성경 - “그러므로 나 주 여호와가 말한다. 내가 숲속의 나무 중에서 포도나무를 땔감으로 불에 던진 것처럼 예루살렘에 사는 사람들도 불에 던질 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Поэтому так говорит Владыка Господь: – Как Я отдал древесину виноградной лозы среди деревьев леса на пожирание огню, так поступлю Я и с жителями Иерусалима.
  • Восточный перевод - Поэтому так говорит Владыка Вечный: – Как Я отдал древесину виноградной лозы среди деревьев леса на пожирание огню, так поступлю Я и с жителями Иерусалима.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Поэтому так говорит Владыка Вечный: – Как Я отдал древесину виноградной лозы среди деревьев леса на пожирание огню, так поступлю Я и с жителями Иерусалима.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Поэтому так говорит Владыка Вечный: – Как Я отдал древесину виноградной лозы среди деревьев леса на пожирание огню, так поступлю Я и с жителями Иерусалима.
  • La Bible du Semeur 2015 - C’est pourquoi le Seigneur, l’Eternel, dit ceci : Comme je mets le feu aux sarments de la vigne afin qu’il les consume, de préférence au bois de tous les autres arbres, je vais livrer au feu ceux qui habitent la ville de Jérusalem.
  • Nova Versão Internacional - “Por isso diz o Soberano, o Senhor: Assim como destinei a madeira da videira dentre as árvores da floresta para servir de lenha para o fogo, também tratarei os habitantes de Jerusalém.
  • Hoffnung für alle - Darum sage ich, Gott, der Herr: Das Holz eines Weinstocks ist kein bisschen wertvoller als das der anderen Bäume im Wald! Ich werfe es ins Feuer – und genau dasselbe werde ich mit den Einwohnern von Jerusalem tun!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ฉะนั้นพระยาห์เวห์องค์เจ้าชีวิตตรัสดังนี้ว่า เราโยนไม้องุ่นซึ่งอยู่ท่ามกลางไม้ป่าต่างๆ เป็นเชื้อไฟฉันใด เราก็จะปฏิบัติต่อผู้คนที่อาศัยอยู่ในเยรูซาเล็มฉันนั้น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉะนั้น พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ผู้​ยิ่ง​ใหญ่​กล่าว​ดังนี้​ว่า “เรา​ได้​โยน​ไม้​เถา​ลง​ใน​ท่าม​กลาง​ต้น​ไม้​ใน​ป่า​ซึ่ง​เรา​ใช้​เป็น​เชื้อ​เพลิง​อย่างไร เรา​ก็​จะ​กระทำ​ต่อ​บรรดา​ผู้​อยู่​อาศัย​ของ​เยรูซาเล็ม​อย่าง​นั้น
  • Giê-rê-mi 24:8 - Chúa Hằng Hữu phán tiếp: “Còn trái vả xấu tượng trưng cho Vua Sê-đê-kia, nước Giu-đa, với các quan chức, tất cả dân còn lại trong Giê-ru-sa-lem, và những người sống trong Ai Cập. Ta sẽ làm chúng như những trái vả hư thối không thể ăn được.
  • Giê-rê-mi 24:9 - Ta sẽ khiến tất cả dân tộc trên đất ghê tởm chúng, coi chúng là gian ác, đáng phỉ nhổ. Họ sẽ đặt những câu tục ngữ, những chuyện chế giễu, và những lời nguyền rủa về chúng trong tất cả nơi mà Ta lưu đày chúng.
  • Giê-rê-mi 24:10 - Ta sẽ cho chiến tranh, đói kém, và bệnh dịch sát hại chúng cho đến khi chúng bị tuyệt diệt khỏi đất Ít-ra-ên mà Ta đã ban cho chúng và tổ phụ chúng.”
  • Giê-rê-mi 7:20 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Ta sẽ giáng những hình phạt dữ dội trên nơi này. Cả loài người, loài vật, cây cỏ, và mùa màng đều sẽ cháy thiêu trong ngọn lửa thịnh nộ không hề tàn tắt của Ta.”
  • Giê-rê-mi 25:18 - Tôi đến Giê-ru-sa-lem và các thành Giu-đa, các vua và các quan tướng đều phải uống chén đó. Từ đó đến nay, chúng phải chịu sự tàn phá và đổ nát, chúng trở thành đối tượng cho người ta khinh khi và chê cười.
  • Y-sai 5:1 - Bấy giờ, tôi sẽ hát cho Người yêu quý của tôi một bài ca về vườn nho của Người: Người yêu quý của tôi có một vườn nho trên đồi rất phì nhiêu.
  • Y-sai 5:2 - Người đào xới, lượm sạch đá sỏi, và trồng những gốc nho quý nhất. Tại nơi chính giữa, Người xây một tháp canh và đào hầm đặt máy ép nho gần đá. Rồi Người chờ gặt những quả nho ngọt, nhưng nó lại sinh ra trái nho hoang thật chua.
  • Y-sai 5:3 - Hỡi cư dân ở Giê-ru-sa-lem và Giu-đa, hãy phân xử giữa Ta và vườn nho của Ta.
  • Y-sai 5:4 - Còn điều nào Ta phải làm thêm cho vườn nho của Ta mà Ta chưa làm chăng? Khi Ta mong những trái nho ngọt, thì nó lại sinh trái nho chua?
  • Y-sai 5:5 - Này Ta cho biết ngươi biết điều Ta định làm cho vườn nho của Ta: Ta sẽ phá rào và để nó bị tàn phá. Ta sẽ đập đổ tường và để các loài thú giẫm nát.
  • Y-sai 5:6 - Ta sẽ không cuốc xới, tỉa sửa nhưng để mặc cho gai gốc, chà chuôm mọc lên rậm rạp. Ta sẽ ra lệnh cho mây đừng mưa xuống trên vườn đó nữa.
  • Ê-xê-chi-ên 15:2 - “Hỡi con người, cây nho rừng có hơn gì các loại cây khác không? Dây nho có ích bằng gỗ không?
  • Ê-xê-chi-ên 17:3 - Hãy nói với chúng sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Một con đại bàng lớn với đôi cánh mạnh và lông dài, thân phủ bộ lông nhiều sắc, bay đến Li-ban. Nó ngậm ngọn cây bá hương
  • Ê-xê-chi-ên 17:4 - và cắn đứt ngọn cây non cao nhất. Nó đem đến xứ có đầy thương gia. Nó trồng cây trong thành thương mãi.
  • Ê-xê-chi-ên 17:5 - Nó cũng lấy một số hạt giống từ đất và đem trồng nơi đất màu mỡ. Nó trồng bên dòng nước như trồng cây liễu.
  • Ê-xê-chi-ên 17:6 - Cây đâm rễ lớn lên, trở thành cây nho sum suê, thấp là đà. Cành nó mọc hướng về đại bàng, và rễ nó mọc sâu xuống đất. Nó phát triển nhiều cành to mạnh và sinh ra nhiều chồi non.
  • Ê-xê-chi-ên 17:7 - Nhưng có một con đại bàng khác bay đến, cánh mạnh và lông dài. Vì vậy cây nho xoay rễ và cành hướng về nó để được nó tưới nước,
  • Ê-xê-chi-ên 17:8 - dù cây đã được trồng nơi đất tốt, có nhiều dòng nước, trở thành cây nho tốt, cành lớn và có trái nhiều.
  • Ê-xê-chi-ên 17:9 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán tiếp cùng tôi: Cây nho cứ xanh tốt sao? Không! Ta sẽ nhổ nó lên, rễ và tất cả! Ta sẽ hái hết trái và bẻ cành cho nó khô héo và chết. Ta sẽ nhổ nó dễ dàng không cần phải có sức mạnh hay nhiều người.
  • Ê-xê-chi-ên 17:10 - Này, dù cây đã được trồng, nó có trở nên tươi tốt không? Không, nó chết khô khi gió đông thổi đến. Nó sẽ chết cùng với đất màu mỡ nơi luống đất mà nó đã lớn lên.”
  • Xa-cha-ri 1:6 - Tuy nhiên lời Ta, luật lệ Ta truyền cho các tiên tri, cuối cùng đã chinh phục lòng tổ tiên các ngươi. Họ ăn năn và nói: ‘Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã xử chúng tôi đúng như Ngài bảo trước, trừng phạt những điều ác chúng tôi làm, những đường tà chúng tôi theo.’”
  • Y-sai 5:24 - Vì thế, như ngọn lửa thiêu đốt rơm rạ và cỏ khô chìm sâu trong ngọn lửa, vậy gốc rễ của chúng sẽ mục nát và bông trái chúng sẽ tiêu tan Vì chúng đã bỏ luật pháp Chúa Hằng Hữu Vạn Quân; chúng khinh lờn lời Đấng Thánh của Ít-ra-ên.
  • Y-sai 5:25 - Đó là tại sao cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu sẽ thiêu đốt dân Ngài. Chúa đã nâng tay đánh chúng. Núi non rúng động, và thây người như rác rưởi trên đường phố. Dù thế, cơn thịnh nộ Ngài chưa dứt. Tay Ngài vẫn còn trừng phạt chúng!
  • Giê-rê-mi 21:7 - Sau cùng, Chúa Hằng Hữu phán, Ta sẽ nộp Vua Sê-đê-kia, thuộc hạ, và mọi người còn sống sót trong thành này là những người đã tránh khỏi dịch lệ, gươm giáo, và đói kém. Ta sẽ giao vào tay Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, và những kẻ thù khác của chúng. Vua ấy sẽ thẳng tay tàn sát, không chút nhân từ, thương xót, và khoan dung.’
  • Giê-rê-mi 25:9 - nên Ta sẽ tập hợp các đội quân phương bắc và Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, là người Ta đã ủy quyền. Ta sẽ cho chúng đến tấn công vào đất này và dân của nó cùng các nước láng giềng. Ta sẽ tuyệt diệt chúng và biến nước chúng thành một nơi hoang vu, chúng trở thành đối tượng cho người ta khinh khi và chê cười.
  • Giê-rê-mi 25:10 - Ta sẽ chấm dứt những hoan ca và tiếng cười mừng rỡ. Cả tiếng vui vẻ của cô dâu và chú rể cũng sẽ không còn được nghe nữa. Tiếng của cối xay sẽ câm nín và ánh sáng trong nhà các ngươi sẽ tiêu biến.
  • Giê-rê-mi 25:11 - Khắp xứ sẽ thành nơi hoang dã. Ít-ra-ên và các nước láng giềng sẽ phục dịch vua Ba-by-lôn trong bảy mươi năm.”
  • Giê-rê-mi 44:21 - “Các người nghĩ rằng Chúa Hằng Hữu không biết khi các ngươi theo gương các tổ phụ, hợp với các vua chúa, các quan chức và toàn thể dân chúng để xông hương cho các thần tượng trong các thành Giu-đa và các đường phố Giê-ru-sa-lem sao?
  • Giê-rê-mi 44:22 - Chính vì Chúa không chịu đựng nổi những tội ác của các người nên Ngài mới khiến đất nước các người bị hủy phá, điêu tàn, không còn ai cư trú và bị mọi người nguyền rủa như ngày nay.
  • Giê-rê-mi 44:23 - Tất cả tai họa này xảy ra là do các người đã xông hương cho các thần và phạm tội chống lại Chúa Hằng Hữu. Các người đã ngoan cố không vâng lời Ngài và không sống theo lời răn dạy, mệnh lệnh, và luật pháp của Ngài.”
  • Giê-rê-mi 44:24 - Rồi Giê-rê-mi nói tiếp với cả đoàn dân, kể cả các phụ nữ: “Hãy lắng nghe sứ điệp của Chúa Hằng Hữu, toàn dân Giu-đa sống tại Ai Cập.
  • Giê-rê-mi 44:25 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: ‘Các ngươi và vợ các ngươi nói rằng: “Chúng tôi sẽ giữ lời hứa tiếp tục dâng hương và tiếp rượu cho Nữ Vương trên trời,” và các người đã chứng tỏ điều đó qua hành động của mình. Thế thì các người cứ tiếp tục giữ lời cam kết và thề nguyện với thần các người!’ ”
  • Giê-rê-mi 44:26 - “Nhưng hãy lắng nghe sứ điệp của Chúa Hằng Hữu, hỡi tất cả người Giu-đa đang sống tại Ai Cập: ‘Ta lấy Danh vĩ đại của Ta mà thề.’ Chúa Hằng Hữu phán: ‘Sẽ không còn bất cứ người Giu-đa trong đất này được xưng bằng Danh Ta. Không một ai trong các ngươi có thể cầu khẩn trong Danh Ta hay thề nguyện như lời thề này: “Thật như Chúa Hằng Hữu Chí Cao hằng sống.”
  • Giê-rê-mi 44:27 - Vì Ta sẽ lưu ý để giáng họa cho các ngươi, không còn ban phước nữa. Mỗi người Giu-đa sống tại Ai Cập sẽ đau đớn vì chiến tranh và đói kém cho đến khi các ngươi chết.
  • Giê-rê-mi 4:7 - Một sư tử hiên ngang đã ra từ hang động, tức kẻ tiêu diệt các nước. Nó đã xuất quân hướng về đất của các ngươi. Nó sẽ tàn phá đất nước các ngươi! Các thành của các ngươi sẽ đổ xuống điêu tàn, không còn một bóng người.
  • Ê-xê-chi-ên 20:47 - Hãy nói với hoang mạc phương nam rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Hãy nghe lời của Chúa Hằng Hữu! Ta sẽ nổi lửa đốt ngươi, cây tươi cũng như cây khô đều cháy hết. Ngọn lửa khủng khiếp sẽ không tắt và thiêu cháy mọi thứ từ nam chí bắc.
  • Ê-xê-chi-ên 20:48 - Mọi người trên thế gian sẽ thấy rằng Ta, là Chúa Hằng Hữu, đã đốt lửa này. Ngọn lửa sẽ không hề tắt.’”
圣经
资源
计划
奉献