逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Rồi tôi thấy một bàn tay đưa ra về phía tôi. Tay cầm một cuộn sách,
- 新标点和合本 - 我观看,见有一只手向我伸出来,手中有一书卷。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我观看,看哪,有一只手向我伸来;看哪,手中有一书卷。
- 和合本2010(神版-简体) - 我观看,看哪,有一只手向我伸来;看哪,手中有一书卷。
- 当代译本 - 这时我观看,见一只手向我伸来,手中拿着书卷。
- 圣经新译本 - 我观看,看见一只手向我伸过来,手中有一卷书卷。
- 现代标点和合本 - 我观看,见有一只手向我伸出来,手中有一书卷。
- 和合本(拼音版) - 我观看,见有一只手向我伸出来,手中有一书卷。
- New International Version - Then I looked, and I saw a hand stretched out to me. In it was a scroll,
- New International Reader's Version - Then I looked up. I saw a hand reach out to me. A scroll was in it.
- English Standard Version - And when I looked, behold, a hand was stretched out to me, and behold, a scroll of a book was in it.
- New Living Translation - Then I looked and saw a hand reaching out to me. It held a scroll,
- The Message - When I looked he had his hand stretched out to me, and in the hand a book, a scroll. He unrolled the scroll. On both sides, front and back, were written lamentations and mourning and doom.
- Christian Standard Bible - So I looked and saw a hand reaching out to me, and there was a written scroll in it.
- New American Standard Bible - Then I looked, and behold, a hand was extended to me; and behold, a scroll was in it.
- New King James Version - Now when I looked, there was a hand stretched out to me; and behold, a scroll of a book was in it.
- Amplified Bible - Then I looked, and I saw a hand stretched out toward me; and behold, a scroll of a book was in it.
- American Standard Version - And when I looked, behold, a hand was put forth unto me; and, lo, a roll of a book was therein;
- King James Version - And when I looked, behold, an hand was sent unto me; and, lo, a roll of a book was therein;
- New English Translation - Then I looked and realized a hand was stretched out to me, and in it was a written scroll.
- World English Bible - When I looked, behold, a hand was stretched out to me; and, behold, a scroll of a book was in it.
- 新標點和合本 - 我觀看,見有一隻手向我伸出來,手中有一書卷。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我觀看,看哪,有一隻手向我伸來;看哪,手中有一書卷。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我觀看,看哪,有一隻手向我伸來;看哪,手中有一書卷。
- 當代譯本 - 這時我觀看,見一隻手向我伸來,手中拿著書卷。
- 聖經新譯本 - 我觀看,看見一隻手向我伸過來,手中有一卷書卷。
- 呂振中譯本 - 我看了看,只見有一隻手向我面前伸來,手中還有一卷書卷。
- 現代標點和合本 - 我觀看,見有一隻手向我伸出來,手中有一書卷。
- 文理和合譯本 - 我觀之、見有手向我而伸、手中有卷、
- 文理委辦譯本 - 我見有手、手執卷、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我見有一手、向我而伸、手中有卷、
- Nueva Versión Internacional - Entonces miré, y vi que una mano con un rollo escrito se extendía hacia mí.
- 현대인의 성경 - 그때 내가 보니 손 하나가 나를 향해 뻗쳐져 있었고 그 손에는 두루마리 책이 쥐어져 있었다.
- Новый Русский Перевод - Я взглянул и увидел простертую ко мне руку. В ней был свиток,
- Восточный перевод - Я взглянул и увидел простёртую ко мне руку. В ней был свиток,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я взглянул и увидел простёртую ко мне руку. В ней был свиток,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я взглянул и увидел простёртую ко мне руку. В ней был свиток,
- La Bible du Semeur 2015 - Je regardai, et je vis une main tendue vers moi qui tenait le rouleau d’un livre .
- リビングバイブル - そこで私が見ていると、裏表両面に字が書いてある巻物を持つ手が、目の前に差し出されたのです。その方は巻物を広げましたが、そこには警告や悲嘆や、審判の宣告などがびっしり書かれていました。
- Nova Versão Internacional - Então olhei e vi a mão de alguém estendida para mim. Nela estava o rolo de um livro,
- Hoffnung für alle - Da sah ich eine Hand, die sich mir entgegenstreckte und eine Schriftrolle hielt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วข้าพเจ้าก็มองดู เห็นมือหนึ่งยื่นหนังสือม้วนออกมาให้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดูเถิด เมื่อข้าพเจ้ามองดู มีมือยื่นให้ข้าพเจ้า ดูเถิด หนังสือม้วนอยู่ในมือ
交叉引用
- Đa-ni-ên 5:5 - Ngay giờ phút đó, có những ngón tay của một bàn tay người xuất hiện và viết trên bức tường vôi trong cung điện, đối ngang chân đèn. Chính mắt Vua Bên-xát-sa trông thấy bàn tay bí mật đang viết,
- Hê-bơ-rơ 10:7 - Bấy giờ, tôi nói: ‘Này tôi đến để thi hành ý muốn Chúa, ôi Đức Chúa Trời— đúng theo mọi điều Thánh Kinh đã chép về tôi.’ ”
- Giê-rê-mi 1:9 - Rồi Chúa Hằng Hữu đưa tay chạm vào miệng tôi và phán: “Này, Ta đặt lời Ta trong miệng con!
- Giê-rê-mi 36:2 - “Hãy lấy một cuộn sách mà chép tất cả sứ điệp Ta cảnh cáo Ít-ra-ên, Giu-đa, và các nước khác. Bắt đầu sứ điệp thứ nhất từ đời Giô-si-a, và viết xuống mỗi sứ điệp cho đến ngày nay.
- Đa-ni-ên 10:16 - Nhưng có ai giống như con người đưa tay sờ môi tôi nên tôi nói được. Tôi thưa với vị từ trời: “Thưa chúa, khi con thấy khải tượng, lòng con quặn thắt và kiệt sức.
- Đa-ni-ên 10:17 - Con không thể nào thưa thốt gì với ngài vì con hoàn toàn kiệt lực, thậm chí hơi thở thoi thóp cũng muốn tắt luôn!”
- Đa-ni-ên 10:18 - Đấng giống như con người lại chạm đến người tôi, truyền cho tôi sức mạnh,
- Khải Huyền 10:8 - Tiếng nói từ trời lại bảo tôi: “Đi lấy cuộn sách mở ra trên tay thiên sứ đứng trên biển và đất.”
- Khải Huyền 10:9 - Tôi đến bên thiên sứ xin cuộn sách. Thiên sứ bảo: “Ông lấy sách mà ăn! Tuy bụng thấy đắng nhưng miệng sẽ ngọt như mật!”
- Khải Huyền 10:10 - Tôi lấy sách khỏi tay thiên sứ, và tôi ăn! Nó ngọt như mật trong miệng tôi, nhưng khi nuốt vào, thấy đắng trong bụng.
- Khải Huyền 10:11 - Rồi tôi được bảo: “Ông còn phải nói tiên tri về nhiều dân tộc, quốc gia, ngôn ngữ, và vua chúa.”
- Ê-xê-chi-ên 3:1 - Có tiếng phán bảo tôi: “Hỡi con người, hãy ăn vật Ta đang ban cho con—tức ăn cuộn sách này! Rồi đi và truyền sứ điệp này cho người Ít-ra-ên.”
- Khải Huyền 5:1 - Tôi thấy trên tay phải Đấng ngồi trên ngai một cuộn sách ghi chép cả hai mặt, niêm phong bằng bảy ấn.
- Khải Huyền 5:2 - Tôi lại thấy một thiên sứ uy dũng lớn tiếng công bố: “Ai xứng đáng tháo ấn và mở cuộn sách này ra?”
- Khải Huyền 5:3 - Nhưng không một ai trên trời, dưới đất hay bên dưới đất có thể mở cuộn sách ra và đọc được.
- Khải Huyền 5:4 - Tôi khóc cay đắng vì không thấy ai xứng đáng mở và đọc cuộn sách này.
- Khải Huyền 5:5 - Một trong hai mươi bốn trưởng lão bảo tôi: “Đừng khóc nữa. Này, sư tử đại tộc Giu-đa, chồi lộc Đa-vít, Đấng đã toàn thắng, có thể mở cuộn sách và mở bảy ấn.”
- Đa-ni-ên 10:10 - Bỗng, có bàn tay ai nắm tôi, đỡ tôi lên. Tôi run lẩy bẩy, đầu gối vẫn quỳ và hai tay chống trên đất.
- Ê-xê-chi-ên 8:3 - Người ấy đưa bàn tay ra nắm lấy tóc tôi. Rồi Thần cất tôi lên trong bầu trời và tôi được đưa đến Giê-ru-sa-lem trong khải tượng của Đức Chúa Trời. Tôi được đưa đến cổng trong hướng về phương bắc của Đền Thờ, nơi có một tượng thần lớn, điều đó làm Chúa giận dữ.