逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Người chị tên là Ô-hô-la, và người em tên là Ô-hô-li-ba. Ta cưới chúng, và chúng sinh cho Ta con trai và con gái. Ta đang nói về Sa-ma-ri và Giê-ru-sa-lem, Ô-hô-la là Sa-ma-ri và Ô-hô-li-ba là Giê-ru-sa-lem.
- 新标点和合本 - 她们的名字,姐姐名叫阿荷拉,妹妹名叫阿荷利巴。她们都归于我,生了儿女。论到她们的名字,阿荷拉就是撒玛利亚,阿荷利巴就是耶路撒冷。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 她们的名字,大的叫阿荷拉,妹妹叫阿荷利巴。她们都归于我,生了儿女。论到她们的名字,阿荷拉是撒玛利亚,阿荷利巴是耶路撒冷。
- 和合本2010(神版-简体) - 她们的名字,大的叫阿荷拉,妹妹叫阿荷利巴。她们都归于我,生了儿女。论到她们的名字,阿荷拉是撒玛利亚,阿荷利巴是耶路撒冷。
- 当代译本 - 姐姐名叫阿荷拉,妹妹名叫阿荷利巴。后来她们都归属了我,并且生儿育女。阿荷拉即撒玛利亚,阿荷利巴即耶路撒冷。
- 圣经新译本 - 姊姊的名字是阿荷拉,妹妹的名字是阿荷利巴;她们都嫁了给我,并且生了儿女。论到她们的名字,阿荷拉就是撒玛利亚,阿荷利巴就是耶路撒冷。
- 现代标点和合本 - 她们的名字,姐姐名叫阿荷拉,妹妹名叫阿荷利巴。她们都归于我,生了儿女。论到她们的名字,阿荷拉就是撒马利亚,阿荷利巴就是耶路撒冷。
- 和合本(拼音版) - 她们的名字,姐姐名叫阿荷拉,妹妹名叫阿荷利巴。她们都归于我,生了儿女。论到她们的名字,阿荷拉就是撒玛利亚,阿荷利巴就是耶路撒冷。
- New International Version - The older was named Oholah, and her sister was Oholibah. They were mine and gave birth to sons and daughters. Oholah is Samaria, and Oholibah is Jerusalem.
- New International Reader's Version - The older sister was named Oholah. The younger one was Oholibah. They belonged to me. Sons and daughters were born to them. Oholah stands for Samaria. And Oholibah stands for Jerusalem.
- English Standard Version - Oholah was the name of the elder and Oholibah the name of her sister. They became mine, and they bore sons and daughters. As for their names, Oholah is Samaria, and Oholibah is Jerusalem.
- New Living Translation - The older girl was named Oholah, and her sister was Oholibah. I married them, and they bore me sons and daughters. I am speaking of Samaria and Jerusalem, for Oholah is Samaria and Oholibah is Jerusalem.
- Christian Standard Bible - The older one was named Oholah, and her sister was Oholibah. They became mine and gave birth to sons and daughters. As for their names, Oholah represents Samaria and Oholibah represents Jerusalem.
- New American Standard Bible - Their names were Oholah the elder and Oholibah her sister. And they became Mine, and they gave birth to sons and daughters. And as for their names, Samaria is Oholah and Jerusalem is Oholibah.
- New King James Version - Their names: Oholah the elder and Oholibah her sister; They were Mine, And they bore sons and daughters. As for their names, Samaria is Oholah, and Jerusalem is Oholibah.
- Amplified Bible - Their names were Oholah the elder and Oholibah her sister, and they became Mine and they gave birth to sons and daughters. And as for [the identity of] their names, Oholah is Samaria (capital city of Israel) and Oholibah is Jerusalem (capital city of Judah).
- American Standard Version - And the names of them were Oholah the elder, and Oholibah her sister: and they became mine, and they bare sons and daughters. And as for their names, Samaria is Oholah, and Jerusalem Oholibah.
- King James Version - And the names of them were Aholah the elder, and Aholibah her sister: and they were mine, and they bare sons and daughters. Thus were their names; Samaria is Aholah, and Jerusalem Aholibah.
- New English Translation - Oholah was the name of the older and Oholibah the name of her younger sister. They became mine, and gave birth to sons and daughters. Oholah is Samaria and Oholibah is Jerusalem.
- World English Bible - Their names were Oholah the elder, and Oholibah her sister. They became mine, and they bore sons and daughters. As for their names, Samaria is Oholah, and Jerusalem Oholibah.
- 新標點和合本 - 她們的名字,姊姊名叫阿荷拉,妹妹名叫阿荷利巴。她們都歸於我,生了兒女。論到她們的名字,阿荷拉就是撒馬利亞,阿荷利巴就是耶路撒冷。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 她們的名字,大的叫阿荷拉,妹妹叫阿荷利巴。她們都歸於我,生了兒女。論到她們的名字,阿荷拉是撒瑪利亞,阿荷利巴是耶路撒冷。
- 和合本2010(神版-繁體) - 她們的名字,大的叫阿荷拉,妹妹叫阿荷利巴。她們都歸於我,生了兒女。論到她們的名字,阿荷拉是撒瑪利亞,阿荷利巴是耶路撒冷。
- 當代譯本 - 姐姐名叫阿荷拉,妹妹名叫阿荷利巴。後來她們都歸屬了我,並且生兒育女。阿荷拉即撒瑪利亞,阿荷利巴即耶路撒冷。
- 聖經新譯本 - 姊姊的名字是阿荷拉,妹妹的名字是阿荷利巴;她們都嫁了給我,並且生了兒女。論到她們的名字,阿荷拉就是撒瑪利亞,阿荷利巴就是耶路撒冷。
- 呂振中譯本 - 她們的名字是大姐叫 阿荷拉 ,妹妹叫 阿荷利巴 。她們都 嫁 給我,生了兒女。論到她們的名字, 阿荷拉 就是 撒瑪利亞 , 阿荷利巴 就是 耶路撒冷 。
- 現代標點和合本 - 她們的名字,姐姐名叫阿荷拉,妹妹名叫阿荷利巴。她們都歸於我,生了兒女。論到她們的名字,阿荷拉就是撒馬利亞,阿荷利巴就是耶路撒冷。
- 文理和合譯本 - 姊名阿荷拉、妹名阿荷利巴、俱歸於我、而生子女、阿荷拉即撒瑪利亞、阿荷利巴即耶路撒冷也、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其名、姊曰 阿荷拉 、妹曰 阿荷利巴 、于歸乎我、生子女、其原名 阿荷拉 即 撒瑪利亞 、 阿荷利巴 即 耶路撒冷 、
- Nueva Versión Internacional - La mayor se llamaba Aholá, y la menor, Aholibá. Me uní a ellas, y me dieron hijos e hijas. (Aholá representa a Samaria, y su hermana Aholibá, a Jerusalén).
- 현대인의 성경 - 그들의 이름은 언니가 오홀라이며 동생이 오홀리바였다. 그들은 나와 결혼하여 모두 자녀를 낳았는데 오홀라는 사마리아이며 오홀리바는 예루살렘이었다.
- Новый Русский Перевод - Старшую звали Огола , а ее сестру Оголива . Они были Моими и рожали сыновей и дочерей. Огола – это Самария, а Оголива – это Иерусалим.
- Восточный перевод - Старшую звали Огола («её шатёр»), а её сестру – Оголива («Мой шатёр в ней»). Они были Моими и рожали сыновей и дочерей. Огола – это Самария, а Оголива – это Иерусалим.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Старшую звали Огола («её шатёр»), а её сестру – Оголива («Мой шатёр в ней»). Они были Моими и рожали сыновей и дочерей. Огола – это Самария, а Оголива – это Иерусалим.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Старшую звали Огола («её шатёр»), а её сестру – Оголива («Мой шатёр в ней»). Они были Моими и рожали сыновей и дочерей. Огола – это Сомария, а Оголива – это Иерусалим.
- La Bible du Semeur 2015 - L’aînée c’est : Ohola, et sa sœur, c’est Oholiba . Puis elles m’appartinrent et elles m’ont donné des fils et des filles. Or, le nom d’Ohola, c’est Samarie, celui d’Oholiba, Jérusalem.
- リビングバイブル - 姉はオホラ、妹はオホリバと言った。この二人とは、サマリヤとエルサレムのことだ。二人はわたしの妻となり、それぞれ息子や娘を産んだ。ところが、オホラはわたしのもとを離れて他の神々に走り、隣のアッシリヤ人を愛した。
- Nova Versão Internacional - A mais velha chamava-se Oolá; sua irmã, Oolibá. Elas eram minhas e deram à luz filhos e filhas. Oolá é Samaria, e Oolibá é Jerusalém.
- Hoffnung für alle - Die ältere Schwester heißt Ohola, damit ist Samaria gemeint, und die jüngere heißt Oholiba, sie steht für Jerusalem. Sie wurden meine Frauen und brachten Söhne und Töchter zur Welt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พี่สาวชื่อโอโฮลาห์ น้องสาวคือโอโฮลีบาห์ ทั้งสองเป็นกรรมสิทธิ์ของเรา และให้กำเนิดบุตรชายบุตรสาวหลายคน โอโฮลาห์คือสะมาเรีย ส่วนโอโฮลีบาห์คือเยรูซาเล็ม
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หญิงผู้พี่ชื่อโอโฮลาห์ และน้องสาวของนางชื่อโอโฮลีบาห์ ทั้งสองเป็นของเรา และนางทั้งสองให้กำเนิดบุตรชายและบุตรหญิง โอโฮลาห์คือสะมาเรีย และโอโฮลีบาห์คือเยรูซาเล็ม
交叉引用
- Ê-xê-chi-ên 16:40 - Chúng sẽ đem côn đồ đến, ném đá ngươi, dùng gươm chặt người thành từng mảnh.
- Rô-ma 7:4 - Thưa anh chị em, trường hợp anh chị em cũng thế. Đối với luật pháp, anh chị em đã chết trên cây thập tự với Chúa Cứu Thế. Ngày nay anh chị em thuộc về Đấng đã sống lại từ cõi chết. Nhờ đó, anh chị em kết quả tốt đẹp cho Đức Chúa Trời.
- 1 Các Vua 12:26 - Giê-rô-bô-am tự nghĩ: “Không khéo nước lại rơi về tay nhà Đa-vít.
- 1 Các Vua 12:27 - Chừng nào dân chúng còn đi lên Giê-ru-sa-lem dâng lễ vật lên Chúa Hằng Hữu trong Đền Thờ, họ sẽ trở lòng theo chủ cũ, quay lại giết ta để phục vụ Rô-bô-am, vua Giu-đa.”
- 1 Các Vua 12:28 - Sau khi tham khảo ý kiến với các cố vấn, vua quyết định làm hai tượng bò con bằng vàng. Vua nói với dân chúng: “Các ngươi phải đi Giê-ru-sa-lem thật xa xôi vất vả. Bây giờ có thần của Ít-ra-ên đây, thần đã đem các ngươi ra khỏi Ai Cập.”
- 1 Các Vua 12:29 - Vua đặt một tượng ở Bê-tên và một ở Đan.
- 1 Các Vua 12:30 - Vua làm cho dân phạm tội, vì họ thờ các tượng ấy.
- 1 Các Vua 12:31 - Vua còn xây đền miếu trên các ngọn đồi, bổ nhiệm thầy tế lễ trong hàng thường dân chứ không chọn người Lê-vi.
- 1 Các Vua 12:32 - Giê-rô-bô-am lập một kỳ lễ vào ngày rằm tháng tám như lễ tổ chức tại Giu-đa. Tại Bê-tên vua cũng dâng sinh tế như ông đã làm và lập những thầy tế lễ của các miếu mà vua đã xây.
- 1 Các Vua 12:33 - Vào dịp này, vua dâng sinh tế trên bàn thờ và dâng hương cho tượng bò con mình làm ở Bê-tên. Vua cũng bổ nhiệm các thầy tế lễ phụ trách các miếu trên đồi.
- Ê-xê-chi-ên 16:20 - Rồi ngươi dâng các con trai và con gái—là những đứa trẻ ngươi đã sinh cho Ta—làm sinh tế cho các thần của ngươi. Tính dâm loạn của ngươi vẫn chưa đủ sao?
- Thi Thiên 76:2 - Sa-lem là nơi Chúa ngự; Núi Si-ôn là nhà Ngài.
- Giê-rê-mi 2:2 - “Hãy đi và nói lớn sứ điệp này cho Giê-ru-sa-lem. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ta vẫn còn nhớ lòng trung thành của ngươi khi tuổi xuân thì như một cô dâu trẻ từ ngày đầu, tình yêu của ngươi với Ta thế nào và đã theo Ta vào vùng hoang mạc cằn cỗi.
- Giê-rê-mi 2:3 - Trong những ngày đó, Ít-ra-ên là dân thánh của Chúa Hằng Hữu, là trái đầu mùa của các hoa lợi Ngài. Dân tộc nào tiêu diệt dân Ngài sẽ mắc tội và nhiều tai họa giáng trên chúng. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
- 1 Các Vua 8:29 - Xin Chúa đêm ngày để mắt trông chừng Đền Thờ này, nơi Ngài có nói đến: ‘Danh Ta ngự tại đây,’ để mỗi khi con hướng về nơi ấy cầu nguyện, Chúa sẽ nghe con.
- 1 Các Vua 12:20 - Khi hay tin Giê-rô-bô-am từ Ai Cập trở về, dân chúng Ít-ra-ên liền tổ chức đại hội, mời ông đến dự, và tôn ông làm vua Ít-ra-ên. Chỉ có đại tộc Giu-đa trung thành với nhà Đa-vít.
- Xuất Ai Cập 19:5 - Vậy, nếu các ngươi vâng lời Ta và giữ lời giao ước Ta, các ngươi sẽ là dân riêng của Ta giữa vòng muôn dân trên thế giới, vì cả thế giới đều thuộc về Ta.
- Xuất Ai Cập 19:6 - Các ngươi sẽ là người thánh, phụ trách việc tế lễ cho Ta. Đó là lời con phải nói lại cho người Ít-ra-ên.”
- Thi Thiên 132:13 - Vì Chúa Hằng Hữu đã chọn Si-ôn; Ngài muốn đó là nơi Ngài ngự.
- Thi Thiên 132:14 - Chúa phán: “Đây vĩnh viễn sẽ là nhà Ta, Ta ở đây, vì Ta ưa thích.
- Giăng 4:22 - Người Sa-ma-ri không hiểu rõ sự thờ phượng, còn người Do Thái chúng tôi biết rõ, vì sự cứu rỗi nhân loại bắt đầu từ người Do Thái.
- Thi Thiên 45:11 - Vua ái mộ nhan sắc nàng; hãy tôn kính người, vì là chúa của nàng.
- Thi Thiên 45:12 - Quý nương Ty-rơ sẽ cung hiến lễ vật cho con. Người quyền quý sẽ đến cầu cạnh ân huệ nơi con.
- Thi Thiên 45:13 - Công nương vinh hạnh tuyệt vời trong cung điện, vương bào nàng có dệt sợi vàng.
- Thi Thiên 45:14 - Trong y phục gấm vóc triều kiến vua, theo sau có các trinh nữ cùng ra mắt vua.
- Thi Thiên 45:15 - Đoàn mỹ nữ vào cung điện hân hoan và khoái lạc!
- Thi Thiên 45:16 - Các hoàng nam thay thế các tổ phụ. Được phong vương cai trị khắp đất nước.
- Ê-xê-chi-ên 16:8 - Khi Ta đi qua một lần nữa, Ta thấy ngươi đã đến tuổi yêu đương. Vậy, Ta lấy áo Ta khoác cho ngươi để che sự trần truồng của ngươi và Ta đã công bố lời thề kết ước của Ta. Ta đã kết giao ước với ngươi, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, và ngươi thuộc về Ta.