Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
33:21 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vào ngày năm tháng mươi, năm thứ mười hai kể từ khi chúng tôi bị lưu đày, một người trốn thoát Giê-ru-sa-lem đến báo tin với tôi: “Thành đã sụp đổ!”
  • 新标点和合本 - 我们被掳之后十二年十月初五日,有人从耶路撒冷逃到我这里,说:“城已攻破。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我们被掳后第十二年的十月初五,有人从耶路撒冷逃到我这里,说:“城已被攻破。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 我们被掳后第十二年的十月初五,有人从耶路撒冷逃到我这里,说:“城已被攻破。”
  • 当代译本 - 在我们被掳后第十二年十月五日,有人从耶路撒冷逃出来对我说:“城已经沦陷了。”
  • 圣经新译本 - 在我们被掳以后的第十二年十月初五日,有人从耶路撒冷逃到我这里来,说:“城已经被攻陷了。”
  • 现代标点和合本 - 我们被掳之后十二年十月初五日,有人从耶路撒冷逃到我这里,说城已攻破。
  • 和合本(拼音版) - 我们被掳之后十二年十月初五日,有人从耶路撒冷逃到我这里,说:“城已攻破。”
  • New International Version - In the twelfth year of our exile, in the tenth month on the fifth day, a man who had escaped from Jerusalem came to me and said, “The city has fallen!”
  • New International Reader's Version - It was the 12th year since we had been brought to Babylon as prisoners. On the fifth day of the tenth month, a man who had escaped from Jerusalem came to bring me a report. He said, “The city has fallen!”
  • English Standard Version - In the twelfth year of our exile, in the tenth month, on the fifth day of the month, a fugitive from Jerusalem came to me and said, “The city has been struck down.”
  • New Living Translation - On January 8, during the twelfth year of our captivity, a survivor from Jerusalem came to me and said, “The city has fallen!”
  • The Message - In the twelfth year of our exile, on the fifth day of the tenth month, a survivor from Jerusalem came to me and said, “The city’s fallen.”
  • Christian Standard Bible - In the twelfth year of our exile, in the tenth month, on the fifth day of the month, a fugitive from Jerusalem came to me and reported, “The city has been taken!”
  • New American Standard Bible - Now in the twelfth year of our exile, on the fifth of the tenth month, the survivor from Jerusalem came to me, saying, “The city has been taken.”
  • New King James Version - And it came to pass in the twelfth year of our captivity, in the tenth month, on the fifth day of the month, that one who had escaped from Jerusalem came to me and said, “The city has been captured!”
  • Amplified Bible - In the twelfth year of our exile [in Babylon], on the fifth of the tenth month, a survivor from Jerusalem came to me, saying, “The city has been captured.”
  • American Standard Version - And it came to pass in the twelfth year of our captivity, in the tenth month, in the fifth day of the month, that one that had escaped out of Jerusalem came unto me, saying, The city is smitten.
  • King James Version - And it came to pass in the twelfth year of our captivity, in the tenth month, in the fifth day of the month, that one that had escaped out of Jerusalem came unto me, saying, The city is smitten.
  • New English Translation - In the twelfth year of our exile, in the tenth month, on the fifth of the month, a refugee came to me from Jerusalem saying, “The city has been defeated!”
  • World English Bible - In the twelfth year of our captivity, in the tenth month, in the fifth day of the month, one who had escaped out of Jerusalem came to me, saying, “The city has been defeated!”
  • 新標點和合本 - 我們被擄之後十二年十月初五日,有人從耶路撒冷逃到我這裏,說:「城已攻破。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我們被擄後第十二年的十月初五,有人從耶路撒冷逃到我這裏,說:「城已被攻破。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我們被擄後第十二年的十月初五,有人從耶路撒冷逃到我這裏,說:「城已被攻破。」
  • 當代譯本 - 在我們被擄後第十二年十月五日,有人從耶路撒冷逃出來對我說:「城已經淪陷了。」
  • 聖經新譯本 - 在我們被擄以後的第十二年十月初五日,有人從耶路撒冷逃到我這裡來,說:“城已經被攻陷了。”
  • 呂振中譯本 - 我們流亡期間的十二年十 月 五 日 ,有人從 耶路撒冷 逃來見我說:『城已被攻破了。』
  • 現代標點和合本 - 我們被擄之後十二年十月初五日,有人從耶路撒冷逃到我這裡,說城已攻破。
  • 文理和合譯本 - 我儕被虜之十二年、十月五日、有一自耶路撒冷逃逸者、詣我曰、城陷矣、
  • 文理委辦譯本 - 先知云、我儕被擄之十二年、十月五日、有一人免難、至自耶路撒冷、告我云、城陷矣。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我儕被擄後、第十二年、十月五日、有人自 耶路撒冷 逃至我所、報云、城已陷矣、
  • Nueva Versión Internacional - El día quinto del mes décimo del año duodécimo de nuestro exilio, un fugitivo que había huido de Jerusalén vino y me dio esta noticia: «La ciudad ha sido conquistada».
  • 현대인의 성경 - 우리가 포로 되어 온 지 12년째가 되는 해 10월 5일에 예루살렘에서 도망쳐 나온 어떤 사람이 나에게 그 성이 함락되었다고 말해 주었다.
  • Новый Русский Перевод - В двенадцатом году нашего плена, в пятый день десятого месяца ко мне пришел человек, который спасся из Иерусалима, и сказал: «Город пал!»
  • Восточный перевод - На двенадцатый год нашего плена, в пятый день десятого месяца (8 января 585 г. до н. э.), ко мне пришёл человек, который спасся из Иерусалима, и сказал: «Город пал!»
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - На двенадцатый год нашего плена, в пятый день десятого месяца (8 января 585 г. до н. э.), ко мне пришёл человек, который спасся из Иерусалима, и сказал: «Город пал!»
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - На двенадцатый год нашего плена, в пятый день десятого месяца (8 января 585 г. до н. э.), ко мне пришёл человек, который спасся из Иерусалима, и сказал: «Город пал!»
  • La Bible du Semeur 2015 - Le cinquième jour du dixième mois de la onzième année de notre captivité, un rescapé de Jérusalem arriva vers moi pour m’annoncer que la ville était tombée.
  • リビングバイブル - 私たちが捕囚となってから十一年目の第十の月の五日に、エルサレムから逃げて来た者たちの一人が、「エルサレムが陥落した」と私に告げました。
  • Nova Versão Internacional - No quinto dia do décimo mês do décimo segundo ano do nosso exílio, um homem que havia escapado de Jerusalém veio a mim e disse: “A cidade caiu!”
  • Hoffnung für alle - Im 12. Jahr unserer Verbannung, am 5. Tag des 10. Monats, kam ein Mann zu mir, der aus Jerusalem geflohen war, und berichtete: »Jerusalem ist erobert worden!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในวันที่ห้าเดือนที่สิบปีที่สิบสองของการตกเป็นเชลย ชายคนหนึ่งซึ่งหนีมาจากเยรูซาเล็มมาบอกข้าพเจ้าว่า “กรุงนั้นแตกแล้ว!”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ใน​วัน​ที่​ห้า​ของ​เดือน​สิบ ปี​ที่​สิบ​สอง ผู้​ลี้​ภัย​คน​หนึ่ง​จาก​เยรูซาเล็ม​มา​หา​ข้าพเจ้า และ​พูด​ว่า “เมือง​ล้ม​แล้ว”
交叉引用
  • Giê-rê-mi 39:1 - Tháng mười năm thứ chín đời Vua Sê-đê-kia cai trị, Vua Nê-bu-cát-nết-sa dốc toàn lực tấn công và bao vây Giê-ru-sa-lem.
  • Giê-rê-mi 39:2 - Hai năm rưỡi sau, vào ngày chín tháng tư, năm thứ mười một triều Sê-đê-kia, quân Ba-by-lôn công phá tường thành, và thành thất thủ.
  • Giê-rê-mi 39:3 - Tất cả tướng lãnh Ba-by-lôn đều kéo vào và ngồi tại Cửa Giữa: Nẹt-gan Sa-rết-sê, người Sam-ga, Nê-bô Sa-sê-kim, quan chỉ huy trưởng, Nẹt-gan Sa-rết-sê, quân sư của vua, và các quan lớn khác.
  • Giê-rê-mi 39:4 - Khi Vua Sê-đê-kia và toàn quân thấy quân Ba-by-lôn đã công phá vào thành, nên họ bỏ chạy. Họ đợi đến trời tối rồi trốn qua một chiếc cổng kín giữa hai bức tường thành phía sau vườn ngự uyển và hướng về Thung Lũng A-ra-ba.
  • Giê-rê-mi 39:5 - Nhưng quân Canh-đê đuổi theo vua và bắt vua trong đồng bằng Giê-ri-cô. Họ đem vua về cho Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, tại Ríp-la, trong xứ Ha-mát. Vua Ba-by-lôn lập tòa án xét xử và tuyên án Sê-đê-kia tại đó.
  • Giê-rê-mi 39:6 - Ông bắt Sê-đê-kia chứng kiến cuộc hành hình các hoàng tử và tất cả hàng quý tộc Giu-đa.
  • Giê-rê-mi 39:7 - Họ móc cả hai mắt Sê-đê-kia, xiềng lại bằng các xích đồng, rồi giải về Ba-by-lôn.
  • Giê-rê-mi 39:8 - Quân Ba-by-lôn đốt rụi Giê-ru-sa-lem, kể cả hoàng cung, và phá đổ các tường lũy bọc quanh thành.
  • 2 Các Vua 24:4 - người đã làm cho Giê-ru-sa-lem đầy dẫy máu vô tội, đến độ Chúa Hằng Hữu không tha thứ được nữa.
  • 2 Các Vua 24:5 - Các việc khác của Giê-hô-gia-kim đều được chép trong Sách Lịch Sử Các Vua Giu-đa.
  • 2 Các Vua 24:6 - Giê-hô-gia-kim an giấc với tổ tiên, và Giê-hô-gia-kin con vua lên kế vị.
  • 2 Các Vua 24:7 - Từ khi vua Ba-by-lôn chiếm cả vùng, từ suối Ai Cập cho đến sông Ơ-phơ-rát, là vùng trước kia thuộc Ai Cập, vua Ai Cập không còn lai vãng đến đất Giu-đa nữa.
  • 2 Sử Ký 36:17 - Chúa Hằng Hữu khiến vua Ba-by-lôn tấn công họ, tàn sát các thanh niên của Giu-đa, đuổi theo họ đến Đền Thờ. Họ thật không chút thương xót, giết cả thanh niên nam nữ, người già, và người ốm yếu. Đức Chúa Trời giao nạp họ vào tay Nê-bu-cát-nết-sa.
  • 2 Sử Ký 36:18 - Vua lấy tất cả dụng cụ trong Đền Thờ Đức Chúa Trời về Ba-by-lôn, bất luận lớn nhỏ, các bảo vật trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và trong kho của vua và các quan viên.
  • 2 Sử Ký 36:19 - Quân địch phóng lửa Đền Thờ Đức Chúa Trời, phá vỡ các tường lũy Giê-ru-sa-lem, thiêu rụi các cung điện, dinh thự, và phá hủy tất cả vật dụng quý giá.
  • 2 Sử Ký 36:20 - Những người còn sống sót sau cuộc tàn sát bằng gươm đều bị bắt qua Ba-by-lôn làm nô lệ cho vua và con của vua cho đến thời đế quốc Ba Tư nắm quyền.
  • 2 Sử Ký 36:21 - Vậy, sứ điệp của Chúa Hằng Hữu đã phán truyền qua Giê-rê-mi đã được ứng nghiệm. Cuối cùng, đất cũng được nghỉ những năm Sa-bát, tức trọn những ngày bị hoang tàn đến bảy mươi năm như lời tiên tri đã loan báo.
  • Ê-xê-chi-ên 32:1 - Vào ngày một, tháng chạp năm thứ mười hai đời Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 24:26 - Trong ngày đó, một người sống sót từ Giê-ru-sa-lem sẽ lên đường qua Ba-by-lôn để cho con biết các biến cố vừa xảy ra.
  • Ê-xê-chi-ên 24:27 - Và khi người ấy đến, giọng nói con sẽ trở lại, con có thể nói chuyện với người ấy, và con sẽ làm một dấu lạ cho dân chúng. Rồi chúng sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
  • Giê-rê-mi 52:4 - Ngày mười tháng mười của năm thứ chín đời Sê-đê-kia trị vì, Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đem quân tấn công Giê-ru-sa-lem. Họ đóng quân chung quanh thành và xây đồn lũy để chống phá tường thành.
  • Giê-rê-mi 52:5 - Giê-ru-sa-lem bị bao vây cho đến năm mười một đời Vua Sê-đê-kia trị vì.
  • Giê-rê-mi 52:6 - Ngày chín tháng tư của năm thứ mười một đời Sê-đê-kia cai trị, nạn đói trong thành ngày càng trầm trọng, thực phẩm không còn.
  • Giê-rê-mi 52:7 - Tường thành bị phá vỡ, tất cả binh lính đều bỏ chạy. Từ khi thành bị quân Ba-by-lôn bao vây, binh lính đều trông chờ đến đêm tối. Họ trốn qua cổng thành giữa hai bức tường phía sau vườn ngự uyển và chạy về hướng A-ra-ba.
  • Giê-rê-mi 52:8 - Nhưng quân Ba-by-lôn đuổi theo Vua Sê-đê-kia và bắt được vua trong vùng đồng bằng Giê-ri-cô, vì tàn quân đã bỏ vua chạy tán loạn.
  • Giê-rê-mi 52:9 - Chúng giải vua về cho vua Ba-by-lôn tại Ríp-la trong xứ Ha-mát. Vua Ba-by-lôn xét xử và tuyên án Sê-đê-kia tại đó.
  • Giê-rê-mi 52:10 - Vua bắt Sê-đê-kia chứng kiến cuộc hành hình các hoàng tử và tất cả quan chức của Giu-đa.
  • Giê-rê-mi 52:11 - Chúng còn móc hai mắt Sê-đê-kia, xiềng lại bằng các sợi xích đồng, và giải về Ba-by-lôn. Sê-đê-kia bị giam trong ngục cho đến chết.
  • Giê-rê-mi 52:12 - Ngày mười tháng năm, năm thứ mười chín đời Vua Nê-bu-cát-nết-sa trị vì, Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ và là cận thần của vua Ba-by-lôn, đến Giê-ru-sa-lem.
  • Giê-rê-mi 52:13 - Ông đốt phá Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, cung điện, và tất cả nhà cửa tại Giê-ru-sa-lem. Ông phá hủy tất cả dinh thự trong thành.
  • Giê-rê-mi 52:14 - Rồi ông giám sát cả đoàn quân Ba-by-lôn phá sập các thành lũy bao bọc Giê-ru-sa-lem.
  • Ê-xê-chi-ên 40:1 - Đầu tháng tư năm thứ hai mươi lăm của cuộc lưu đày—vào năm thứ mười bốn sau khi Giê-ru-sa-lem sụp đổ—tay Chúa Hằng Hữu đặt trên tôi.
  • 2 Các Vua 25:4 - Tường thành bị phá vỡ, tất cả binh lính đều bỏ chạy. Từ khi thành bị quân Ba-by-lôn bao vây, binh lính đều trông chờ đến đêm tối. Họ trốn qua cổng thành giữa hai bức tường phía sau vườn ngự uyển và chạy về hướng A-ra-ba.
  • Ê-xê-chi-ên 1:2 - Việc này xảy ra vào năm thứ năm sau khi Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày.
  • 2 Các Vua 25:10 - Rồi ra lệnh cho quân đội phá đổ bức tường thành bao quanh Giê-ru-sa-lem.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vào ngày năm tháng mươi, năm thứ mười hai kể từ khi chúng tôi bị lưu đày, một người trốn thoát Giê-ru-sa-lem đến báo tin với tôi: “Thành đã sụp đổ!”
  • 新标点和合本 - 我们被掳之后十二年十月初五日,有人从耶路撒冷逃到我这里,说:“城已攻破。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我们被掳后第十二年的十月初五,有人从耶路撒冷逃到我这里,说:“城已被攻破。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 我们被掳后第十二年的十月初五,有人从耶路撒冷逃到我这里,说:“城已被攻破。”
  • 当代译本 - 在我们被掳后第十二年十月五日,有人从耶路撒冷逃出来对我说:“城已经沦陷了。”
  • 圣经新译本 - 在我们被掳以后的第十二年十月初五日,有人从耶路撒冷逃到我这里来,说:“城已经被攻陷了。”
  • 现代标点和合本 - 我们被掳之后十二年十月初五日,有人从耶路撒冷逃到我这里,说城已攻破。
  • 和合本(拼音版) - 我们被掳之后十二年十月初五日,有人从耶路撒冷逃到我这里,说:“城已攻破。”
  • New International Version - In the twelfth year of our exile, in the tenth month on the fifth day, a man who had escaped from Jerusalem came to me and said, “The city has fallen!”
  • New International Reader's Version - It was the 12th year since we had been brought to Babylon as prisoners. On the fifth day of the tenth month, a man who had escaped from Jerusalem came to bring me a report. He said, “The city has fallen!”
  • English Standard Version - In the twelfth year of our exile, in the tenth month, on the fifth day of the month, a fugitive from Jerusalem came to me and said, “The city has been struck down.”
  • New Living Translation - On January 8, during the twelfth year of our captivity, a survivor from Jerusalem came to me and said, “The city has fallen!”
  • The Message - In the twelfth year of our exile, on the fifth day of the tenth month, a survivor from Jerusalem came to me and said, “The city’s fallen.”
  • Christian Standard Bible - In the twelfth year of our exile, in the tenth month, on the fifth day of the month, a fugitive from Jerusalem came to me and reported, “The city has been taken!”
  • New American Standard Bible - Now in the twelfth year of our exile, on the fifth of the tenth month, the survivor from Jerusalem came to me, saying, “The city has been taken.”
  • New King James Version - And it came to pass in the twelfth year of our captivity, in the tenth month, on the fifth day of the month, that one who had escaped from Jerusalem came to me and said, “The city has been captured!”
  • Amplified Bible - In the twelfth year of our exile [in Babylon], on the fifth of the tenth month, a survivor from Jerusalem came to me, saying, “The city has been captured.”
  • American Standard Version - And it came to pass in the twelfth year of our captivity, in the tenth month, in the fifth day of the month, that one that had escaped out of Jerusalem came unto me, saying, The city is smitten.
  • King James Version - And it came to pass in the twelfth year of our captivity, in the tenth month, in the fifth day of the month, that one that had escaped out of Jerusalem came unto me, saying, The city is smitten.
  • New English Translation - In the twelfth year of our exile, in the tenth month, on the fifth of the month, a refugee came to me from Jerusalem saying, “The city has been defeated!”
  • World English Bible - In the twelfth year of our captivity, in the tenth month, in the fifth day of the month, one who had escaped out of Jerusalem came to me, saying, “The city has been defeated!”
  • 新標點和合本 - 我們被擄之後十二年十月初五日,有人從耶路撒冷逃到我這裏,說:「城已攻破。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我們被擄後第十二年的十月初五,有人從耶路撒冷逃到我這裏,說:「城已被攻破。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我們被擄後第十二年的十月初五,有人從耶路撒冷逃到我這裏,說:「城已被攻破。」
  • 當代譯本 - 在我們被擄後第十二年十月五日,有人從耶路撒冷逃出來對我說:「城已經淪陷了。」
  • 聖經新譯本 - 在我們被擄以後的第十二年十月初五日,有人從耶路撒冷逃到我這裡來,說:“城已經被攻陷了。”
  • 呂振中譯本 - 我們流亡期間的十二年十 月 五 日 ,有人從 耶路撒冷 逃來見我說:『城已被攻破了。』
  • 現代標點和合本 - 我們被擄之後十二年十月初五日,有人從耶路撒冷逃到我這裡,說城已攻破。
  • 文理和合譯本 - 我儕被虜之十二年、十月五日、有一自耶路撒冷逃逸者、詣我曰、城陷矣、
  • 文理委辦譯本 - 先知云、我儕被擄之十二年、十月五日、有一人免難、至自耶路撒冷、告我云、城陷矣。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我儕被擄後、第十二年、十月五日、有人自 耶路撒冷 逃至我所、報云、城已陷矣、
  • Nueva Versión Internacional - El día quinto del mes décimo del año duodécimo de nuestro exilio, un fugitivo que había huido de Jerusalén vino y me dio esta noticia: «La ciudad ha sido conquistada».
  • 현대인의 성경 - 우리가 포로 되어 온 지 12년째가 되는 해 10월 5일에 예루살렘에서 도망쳐 나온 어떤 사람이 나에게 그 성이 함락되었다고 말해 주었다.
  • Новый Русский Перевод - В двенадцатом году нашего плена, в пятый день десятого месяца ко мне пришел человек, который спасся из Иерусалима, и сказал: «Город пал!»
  • Восточный перевод - На двенадцатый год нашего плена, в пятый день десятого месяца (8 января 585 г. до н. э.), ко мне пришёл человек, который спасся из Иерусалима, и сказал: «Город пал!»
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - На двенадцатый год нашего плена, в пятый день десятого месяца (8 января 585 г. до н. э.), ко мне пришёл человек, который спасся из Иерусалима, и сказал: «Город пал!»
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - На двенадцатый год нашего плена, в пятый день десятого месяца (8 января 585 г. до н. э.), ко мне пришёл человек, который спасся из Иерусалима, и сказал: «Город пал!»
  • La Bible du Semeur 2015 - Le cinquième jour du dixième mois de la onzième année de notre captivité, un rescapé de Jérusalem arriva vers moi pour m’annoncer que la ville était tombée.
  • リビングバイブル - 私たちが捕囚となってから十一年目の第十の月の五日に、エルサレムから逃げて来た者たちの一人が、「エルサレムが陥落した」と私に告げました。
  • Nova Versão Internacional - No quinto dia do décimo mês do décimo segundo ano do nosso exílio, um homem que havia escapado de Jerusalém veio a mim e disse: “A cidade caiu!”
  • Hoffnung für alle - Im 12. Jahr unserer Verbannung, am 5. Tag des 10. Monats, kam ein Mann zu mir, der aus Jerusalem geflohen war, und berichtete: »Jerusalem ist erobert worden!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในวันที่ห้าเดือนที่สิบปีที่สิบสองของการตกเป็นเชลย ชายคนหนึ่งซึ่งหนีมาจากเยรูซาเล็มมาบอกข้าพเจ้าว่า “กรุงนั้นแตกแล้ว!”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ใน​วัน​ที่​ห้า​ของ​เดือน​สิบ ปี​ที่​สิบ​สอง ผู้​ลี้​ภัย​คน​หนึ่ง​จาก​เยรูซาเล็ม​มา​หา​ข้าพเจ้า และ​พูด​ว่า “เมือง​ล้ม​แล้ว”
  • Giê-rê-mi 39:1 - Tháng mười năm thứ chín đời Vua Sê-đê-kia cai trị, Vua Nê-bu-cát-nết-sa dốc toàn lực tấn công và bao vây Giê-ru-sa-lem.
  • Giê-rê-mi 39:2 - Hai năm rưỡi sau, vào ngày chín tháng tư, năm thứ mười một triều Sê-đê-kia, quân Ba-by-lôn công phá tường thành, và thành thất thủ.
  • Giê-rê-mi 39:3 - Tất cả tướng lãnh Ba-by-lôn đều kéo vào và ngồi tại Cửa Giữa: Nẹt-gan Sa-rết-sê, người Sam-ga, Nê-bô Sa-sê-kim, quan chỉ huy trưởng, Nẹt-gan Sa-rết-sê, quân sư của vua, và các quan lớn khác.
  • Giê-rê-mi 39:4 - Khi Vua Sê-đê-kia và toàn quân thấy quân Ba-by-lôn đã công phá vào thành, nên họ bỏ chạy. Họ đợi đến trời tối rồi trốn qua một chiếc cổng kín giữa hai bức tường thành phía sau vườn ngự uyển và hướng về Thung Lũng A-ra-ba.
  • Giê-rê-mi 39:5 - Nhưng quân Canh-đê đuổi theo vua và bắt vua trong đồng bằng Giê-ri-cô. Họ đem vua về cho Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, tại Ríp-la, trong xứ Ha-mát. Vua Ba-by-lôn lập tòa án xét xử và tuyên án Sê-đê-kia tại đó.
  • Giê-rê-mi 39:6 - Ông bắt Sê-đê-kia chứng kiến cuộc hành hình các hoàng tử và tất cả hàng quý tộc Giu-đa.
  • Giê-rê-mi 39:7 - Họ móc cả hai mắt Sê-đê-kia, xiềng lại bằng các xích đồng, rồi giải về Ba-by-lôn.
  • Giê-rê-mi 39:8 - Quân Ba-by-lôn đốt rụi Giê-ru-sa-lem, kể cả hoàng cung, và phá đổ các tường lũy bọc quanh thành.
  • 2 Các Vua 24:4 - người đã làm cho Giê-ru-sa-lem đầy dẫy máu vô tội, đến độ Chúa Hằng Hữu không tha thứ được nữa.
  • 2 Các Vua 24:5 - Các việc khác của Giê-hô-gia-kim đều được chép trong Sách Lịch Sử Các Vua Giu-đa.
  • 2 Các Vua 24:6 - Giê-hô-gia-kim an giấc với tổ tiên, và Giê-hô-gia-kin con vua lên kế vị.
  • 2 Các Vua 24:7 - Từ khi vua Ba-by-lôn chiếm cả vùng, từ suối Ai Cập cho đến sông Ơ-phơ-rát, là vùng trước kia thuộc Ai Cập, vua Ai Cập không còn lai vãng đến đất Giu-đa nữa.
  • 2 Sử Ký 36:17 - Chúa Hằng Hữu khiến vua Ba-by-lôn tấn công họ, tàn sát các thanh niên của Giu-đa, đuổi theo họ đến Đền Thờ. Họ thật không chút thương xót, giết cả thanh niên nam nữ, người già, và người ốm yếu. Đức Chúa Trời giao nạp họ vào tay Nê-bu-cát-nết-sa.
  • 2 Sử Ký 36:18 - Vua lấy tất cả dụng cụ trong Đền Thờ Đức Chúa Trời về Ba-by-lôn, bất luận lớn nhỏ, các bảo vật trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và trong kho của vua và các quan viên.
  • 2 Sử Ký 36:19 - Quân địch phóng lửa Đền Thờ Đức Chúa Trời, phá vỡ các tường lũy Giê-ru-sa-lem, thiêu rụi các cung điện, dinh thự, và phá hủy tất cả vật dụng quý giá.
  • 2 Sử Ký 36:20 - Những người còn sống sót sau cuộc tàn sát bằng gươm đều bị bắt qua Ba-by-lôn làm nô lệ cho vua và con của vua cho đến thời đế quốc Ba Tư nắm quyền.
  • 2 Sử Ký 36:21 - Vậy, sứ điệp của Chúa Hằng Hữu đã phán truyền qua Giê-rê-mi đã được ứng nghiệm. Cuối cùng, đất cũng được nghỉ những năm Sa-bát, tức trọn những ngày bị hoang tàn đến bảy mươi năm như lời tiên tri đã loan báo.
  • Ê-xê-chi-ên 32:1 - Vào ngày một, tháng chạp năm thứ mười hai đời Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 24:26 - Trong ngày đó, một người sống sót từ Giê-ru-sa-lem sẽ lên đường qua Ba-by-lôn để cho con biết các biến cố vừa xảy ra.
  • Ê-xê-chi-ên 24:27 - Và khi người ấy đến, giọng nói con sẽ trở lại, con có thể nói chuyện với người ấy, và con sẽ làm một dấu lạ cho dân chúng. Rồi chúng sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
  • Giê-rê-mi 52:4 - Ngày mười tháng mười của năm thứ chín đời Sê-đê-kia trị vì, Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đem quân tấn công Giê-ru-sa-lem. Họ đóng quân chung quanh thành và xây đồn lũy để chống phá tường thành.
  • Giê-rê-mi 52:5 - Giê-ru-sa-lem bị bao vây cho đến năm mười một đời Vua Sê-đê-kia trị vì.
  • Giê-rê-mi 52:6 - Ngày chín tháng tư của năm thứ mười một đời Sê-đê-kia cai trị, nạn đói trong thành ngày càng trầm trọng, thực phẩm không còn.
  • Giê-rê-mi 52:7 - Tường thành bị phá vỡ, tất cả binh lính đều bỏ chạy. Từ khi thành bị quân Ba-by-lôn bao vây, binh lính đều trông chờ đến đêm tối. Họ trốn qua cổng thành giữa hai bức tường phía sau vườn ngự uyển và chạy về hướng A-ra-ba.
  • Giê-rê-mi 52:8 - Nhưng quân Ba-by-lôn đuổi theo Vua Sê-đê-kia và bắt được vua trong vùng đồng bằng Giê-ri-cô, vì tàn quân đã bỏ vua chạy tán loạn.
  • Giê-rê-mi 52:9 - Chúng giải vua về cho vua Ba-by-lôn tại Ríp-la trong xứ Ha-mát. Vua Ba-by-lôn xét xử và tuyên án Sê-đê-kia tại đó.
  • Giê-rê-mi 52:10 - Vua bắt Sê-đê-kia chứng kiến cuộc hành hình các hoàng tử và tất cả quan chức của Giu-đa.
  • Giê-rê-mi 52:11 - Chúng còn móc hai mắt Sê-đê-kia, xiềng lại bằng các sợi xích đồng, và giải về Ba-by-lôn. Sê-đê-kia bị giam trong ngục cho đến chết.
  • Giê-rê-mi 52:12 - Ngày mười tháng năm, năm thứ mười chín đời Vua Nê-bu-cát-nết-sa trị vì, Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ và là cận thần của vua Ba-by-lôn, đến Giê-ru-sa-lem.
  • Giê-rê-mi 52:13 - Ông đốt phá Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, cung điện, và tất cả nhà cửa tại Giê-ru-sa-lem. Ông phá hủy tất cả dinh thự trong thành.
  • Giê-rê-mi 52:14 - Rồi ông giám sát cả đoàn quân Ba-by-lôn phá sập các thành lũy bao bọc Giê-ru-sa-lem.
  • Ê-xê-chi-ên 40:1 - Đầu tháng tư năm thứ hai mươi lăm của cuộc lưu đày—vào năm thứ mười bốn sau khi Giê-ru-sa-lem sụp đổ—tay Chúa Hằng Hữu đặt trên tôi.
  • 2 Các Vua 25:4 - Tường thành bị phá vỡ, tất cả binh lính đều bỏ chạy. Từ khi thành bị quân Ba-by-lôn bao vây, binh lính đều trông chờ đến đêm tối. Họ trốn qua cổng thành giữa hai bức tường phía sau vườn ngự uyển và chạy về hướng A-ra-ba.
  • Ê-xê-chi-ên 1:2 - Việc này xảy ra vào năm thứ năm sau khi Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày.
  • 2 Các Vua 25:10 - Rồi ra lệnh cho quân đội phá đổ bức tường thành bao quanh Giê-ru-sa-lem.
圣经
资源
计划
奉献