逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tuy nhiên, họ sẽ được phép canh giữ Đền Thờ, gác cổng, và làm thịt các sinh tế thiêu cũng như các sinh tế khác, và phục vụ dân chúng.
- 新标点和合本 - 然而他们必在我的圣地当仆役,照管殿门,在殿中供职;必为民宰杀燔祭牲和平安祭牲,必站在民前伺候他们。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们必在我的圣所当仆役,照管殿门,在殿里伺候;他们要为百姓宰杀燔祭牲和其他祭牲,站在百姓面前伺候他们。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们必在我的圣所当仆役,照管殿门,在殿里伺候;他们要为百姓宰杀燔祭牲和其他祭牲,站在百姓面前伺候他们。
- 当代译本 - 然而,他们仍可以在我的圣殿供职,看管殿门,为百姓屠宰燔祭牲和其他祭牲,服侍他们。
- 圣经新译本 - 他们要在我的圣所作仆役,看管殿门,在圣殿中供职;他们要为人民宰杀燔祭牲和其他祭牲,又要站在人民面前侍候他们。
- 现代标点和合本 - 然而他们必在我的圣地当仆役,照管殿门,在殿中供职,必为民宰杀燔祭牲和平安祭牲,必站在民前伺候他们。
- 和合本(拼音版) - 然而他们必在我的圣地当仆役,照管殿门,在殿中供职,必为民宰杀燔祭牲和平安祭牲,必站在民前伺候他们。
- New International Version - They may serve in my sanctuary, having charge of the gates of the temple and serving in it; they may slaughter the burnt offerings and sacrifices for the people and stand before the people and serve them.
- New International Reader's Version - They might serve in my temple. They might be in charge of its gates. They might kill the burnt offerings and sacrifices for the people. And they might stand in front of the people and serve them in other ways.
- English Standard Version - They shall be ministers in my sanctuary, having oversight at the gates of the temple and ministering in the temple. They shall slaughter the burnt offering and the sacrifice for the people, and they shall stand before the people, to minister to them.
- New Living Translation - They may still be Temple guards and gatekeepers, and they may slaughter the animals brought for burnt offerings and be present to help the people.
- Christian Standard Bible - Yet they will occupy my sanctuary, serving as guards at the temple gates and ministering at the temple. They will slaughter the burnt offerings and other sacrifices for the people and will stand before them to serve them.
- New American Standard Bible - Yet they shall be ministers in My sanctuary, having oversight at the gates of the house and ministering in the house; they shall slaughter the burnt offering and the sacrifice for the people, and they shall stand before them to minister to them.
- New King James Version - Yet they shall be ministers in My sanctuary, as gatekeepers of the house and ministers of the house; they shall slay the burnt offering and the sacrifice for the people, and they shall stand before them to minister to them.
- Amplified Bible - Yet they shall minister in My sanctuary, having oversight [as guards] at the gates of the temple and ministering in the temple. They shall slaughter the burnt offering and the sacrifice for the people, and they shall stand before them to minister to them.
- American Standard Version - Yet they shall be ministers in my sanctuary, having oversight at the gates of the house, and ministering in the house: they shall slay the burnt-offering and the sacrifice for the people, and they shall stand before them to minister unto them.
- King James Version - Yet they shall be ministers in my sanctuary, having charge at the gates of the house, and ministering to the house: they shall slay the burnt offering and the sacrifice for the people, and they shall stand before them to minister unto them.
- New English Translation - Yet they will be ministers in my sanctuary, having oversight at the gates of the temple, and serving the temple. They will slaughter the burnt offerings and the sacrifices for the people, and they will stand before them to minister to them.
- World English Bible - Yet they shall be ministers in my sanctuary, having oversight at the gates of the house, and ministering in the house. They shall kill the burnt offering and the sacrifice for the people, and they shall stand before them to minister to them.
- 新標點和合本 - 然而他們必在我的聖地當僕役,照管殿門,在殿中供職;必為民宰殺燔祭牲和平安祭牲,必站在民前伺候他們。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們必在我的聖所當僕役,照管殿門,在殿裏伺候;他們要為百姓宰殺燔祭牲和其他祭牲,站在百姓面前伺候他們。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們必在我的聖所當僕役,照管殿門,在殿裏伺候;他們要為百姓宰殺燔祭牲和其他祭牲,站在百姓面前伺候他們。
- 當代譯本 - 然而,他們仍可以在我的聖殿供職,看管殿門,為百姓屠宰燔祭牲和其他祭牲,服侍他們。
- 聖經新譯本 - 他們要在我的聖所作僕役,看管殿門,在聖殿中供職;他們要為人民宰殺燔祭牲和其他祭牲,又要站在人民面前侍候他們。
- 呂振中譯本 - 他們必須在我的聖地當僕役,照管殿門,在殿中供職;必須為人民宰燔祭牲和 別的 祭牲,站在人民面前伺候他們。
- 現代標點和合本 - 然而他們必在我的聖地當僕役,照管殿門,在殿中供職,必為民宰殺燔祭牲和平安祭牲,必站在民前伺候他們。
- 文理和合譯本 - 猶可在我聖地供役、守室之門、為民宰燔祭與他祭之牲、立於其前、以供役事、
- 文理委辦譯本 - 彼在聖所、可供役事、守殿之門、為民宰牲、立於其前、以供役事、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 必在我之聖所供 賤 役、守殿之門、在殿中供 賤 役、為民宰火焚祭及他祭之犧牲、立於民前以服事之、
- Nueva Versión Internacional - Podrán servir en mi santuario como custodios de las puertas, y en algunos otros menesteres del templo. Ellos serán los que maten los animales para el holocausto y para el sacrificio que presenta el pueblo, y deberán estar dispuestos a servir al pueblo.
- 현대인의 성경 - 그들은 성전 문을 맡아 지키고 성전 일을 함으로 성전에서 나를 섬기고 또 백성을 위해 번제와 희생의 제물을 잡아 백성 앞에서 그들을 섬길 수는 있다.
- Новый Русский Перевод - Они могут служить в Моем святилище, присматривая за храмовыми воротами и участвуя в храмовых службах. Они могут закалывать народу животных для всесожжений и для других жертв и стоять перед ним, чтобы прислуживать.
- Восточный перевод - Они могут служить в Моём святилище, присматривая за воротами храма и участвуя в службах при храме. Они могут закалывать народу животных для всесожжений и для других жертв и стоять перед ним, чтобы прислуживать.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они могут служить в Моём святилище, присматривая за воротами храма и участвуя в службах при храме. Они могут закалывать народу животных для всесожжений и для других жертв и стоять перед ним, чтобы прислуживать.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они могут служить в Моём святилище, присматривая за воротами храма и участвуя в службах при храме. Они могут закалывать народу животных для всесожжений и для других жертв и стоять перед ним, чтобы прислуживать.
- La Bible du Semeur 2015 - Ils assureront dans mon sanctuaire le service de portiers et le service du Temple. Ce sont eux qui égorgeront pour le peuple les victimes des holocaustes et des sacrifices, et ils se tiendront à la disposition du peuple pour le servir.
- リビングバイブル - 彼らは神殿警備と門衛の務めに当たり、焼き尽くすいけにえの動物を殺し、民に仕えるべきだった。
- Nova Versão Internacional - Poderão servir no meu santuário como encarregados das portas do templo e também farão o serviço nele; poderão matar os animais dos holocaustos e outros sacrifícios em lugar do povo e apresentar-se diante do povo e servi-lo.
- Hoffnung für alle - In Zukunft dürfen sie in meinem Tempel nicht mehr jeden Dienst verrichten. Sie sollen die Eingänge bewachen und die Tiere schlachten, die das Volk mir als Brand- und Schlachtopfer darbringen will. Auf diese Weise sollen sie dem ganzen Volk dienen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขาอาจจะทำงานรับใช้ในสถานนมัสการของเรา ดูแลประตูพระวิหารและปฏิบัติงานที่นั่น เขาอาจฆ่าสัตว์ เครื่องเผาบูชา หรือเครื่องบูชาต่างๆ ให้ประชาชน และยืนอยู่ต่อหน้าประชาชนและรับใช้พวกเขา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และจะรับใช้ในที่พำนักของเรา ดูแลที่ประตูตำหนักและรับใช้ในตำหนัก พวกเขาจะฆ่าสัตว์ที่ใช้เผาเป็นของถวายและถวายเครื่องสักการะให้ประชาชน และจะยืนต่อหน้าประชาชนเป็นการรับใช้พวกเขา
交叉引用
- 2 Sử Ký 35:10 - Tất cả công việc đều được chuẩn bị sẵn sàng cho lễ Vượt Qua, các thầy tế lễ và người Lê-vi đều đứng tại chỗ được quy định và theo ban thứ mình mà phục vụ đúng theo lệnh của vua.
- 2 Sử Ký 35:11 - Người Lê-vi giết các con chiên của lễ Vượt Qua và đưa máu cho các thầy tế lễ là những người sẽ dùng tay rảy máu sinh tế, còn người Lê-vi thì lột da các sinh tế.
- Dân Số Ký 3:5 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
- Dân Số Ký 3:6 - “Hãy đem đại tộc Lê-vi đến, đặt họ dưới quyền Thầy Tế lễ A-rôn để họ giúp đỡ người.
- Dân Số Ký 3:7 - Họ phải thi hành các nhiệm vụ thay cho A-rôn và toàn thể dân chúng tại Đền Tạm bằng cách phục vụ trong Đền Tạm.
- Dân Số Ký 3:8 - Họ phải chăm sóc tất cả vật dụng trong lều thánh, thi hành các bổn phận của người Ít-ra-ên bằng cách phục vụ trong Đền Tạm.
- Dân Số Ký 3:9 - Trong vòng người Ít-ra-ên họ là những người duy nhất được giao trọn cho A-rôn.
- Dân Số Ký 3:10 - Con hãy bổ nhiệm A-rôn và các con trai người làm thầy tế lễ. Bất cứ người nào khác xâm phạm vào chức vụ này sẽ bị xử tử.”
- Dân Số Ký 3:11 - Chúa Hằng Hữu lại phán bảo Môi-se:
- Dân Số Ký 3:12 - “Ta đã chọn người Lê-vi giữa những người Ít-ra-ên để thay thế cho các con trai đầu lòng của người Ít-ra-ên. Người Lê-vi thuộc về Ta,
- Dân Số Ký 3:13 - vì tất cả con trai đầu lòng đều thuộc về Ta. Khi Ta đánh hạ tất cả con đầu lòng tại Ai Cập, Ta đã biệt riêng cho Ta tất cả con đầu lòng của Ít-ra-ên, cả người lẫn thú vật. Họ phải thuộc về Ta. Ta là Chúa Hằng Hữu.”
- Dân Số Ký 3:14 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se tại hoang mạc Si-nai:
- Dân Số Ký 3:15 - “Hãy kiểm kê dân số người Lê-vi tùy theo gia tộc và họ hàng. Con hãy kiểm kê tất cả người nam từ một tháng trở lên.”
- Dân Số Ký 3:16 - Như vậy, Môi-se kiểm kê họ đúng như lời Chúa Hằng Hữu truyền bảo mình.
- Dân Số Ký 3:17 - Đây là tên các con trai Lê-vi: Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.
- Dân Số Ký 3:18 - Đây là tên con trai Ghẹt-sôn: Líp-ni và Si-mê-i.
- Dân Số Ký 3:19 - Gia tộc từ Kê-hát là: Am-ram, Dít-sa, Hếp-rôn, và U-xi-ên.
- Dân Số Ký 3:20 - Con trai Mê-ra-ri là: Mách-li và Mu-si. Đó là những tổ các thị tộc trong đại tộc Lê-vi.
- Dân Số Ký 3:21 - Con cháu Líp-ni là Si-mê-i thuộc về Ghẹt-sôn; đó là dòng họ Ghẹt-sôn.
- Dân Số Ký 3:22 - Tổng số người nam từ một tháng trở lên được 7.500 người.
- Dân Số Ký 3:23 - Dòng họ Ghẹt-sôn phải cắm trại phía tây phía sau Đền Tạm.
- Dân Số Ký 3:24 - Người lãnh đạo gia tộc Ghẹt-sôn là Ê-li-a-sáp, con La-ên.
- Dân Số Ký 3:25 - Trách nhiệm của dòng họ Ghẹt-sôn tại Đền Tạm là trông coi lều, mái phủ lều, bức màn nơi cửa,
- Dân Số Ký 3:26 - các bức màn trong hành lang, bức màn tại cửa hành lang bao quanh Đền Tạm và bàn thờ, và các sợi dây thừng cùng tất cả dịch vụ bảo quản những thứ đó.
- Dân Số Ký 3:27 - Dòng họ Am-ram, Dít-sê-ha, Hếp-rôn, và U-xi-ên thuộc về Kê-hát; đó là dòng họ Kê-hát.
- Dân Số Ký 3:28 - Tổng số người nam từ một tuổi trở lên được 8.600 người. Dòng họ Kê-hát chịu trách nhiệm chăm sóc nơi thánh.
- Dân Số Ký 3:29 - Dòng họ Kê-hát phải cắm trại phía nam Đền Tạm.
- Dân Số Ký 3:30 - Người lãnh đạo gia tộc Kê-hát là Ê-li-sa-phan, con U-xi-ên.
- Dân Số Ký 3:31 - Họ chịu trách nhiệm chăm sóc Hòm Giao Ước, cái bàn, chân đèn, các bàn thờ, và bảo quản những thứ đó, cùng tấm màn, và các vật dụng phụ thuộc.
- Dân Số Ký 3:32 - Đứng đầu các vị lãnh đạo đại tộc Lê-vi là Ê-lê-a-sa, con trai Thầy Tế lễ A-rôn; ông giám sát những người chịu trách nhiệm coi sóc nơi thánh.
- Dân Số Ký 3:33 - Họ hàng Mách-li và họ hàng Mu-si thuộc về Mê-ra-ri; đó là dòng họ Mê-ra-ri.
- Dân Số Ký 3:34 - Tổng số người nam từ một tháng trở lên được 6.200 người.
- Dân Số Ký 3:35 - Người lãnh đạo gia tộc Mê-ra-ri là Xu-ri-ên, con A-bi-hai: Họ phải cắm trại phía bắc Đền Tạm.
- Dân Số Ký 3:36 - Người Mê-ra-ri được bổ nhiệm coi sóc các khung của Đền Tạm, các cây xà ngang, các cây cột, đế cột, cùng tất cả các vật dụng. Họ chịu trách nhiệm bảo quản những thứ đó
- Dân Số Ký 3:37 - cùng coi sóc các cây cột và đế cột chung quanh hành lang, các cây cọc, và dây thừng.
- Dân Số Ký 18:6 - Người Lê-vi đã được Chúa Hằng Hữu chọn trong người Ít-ra-ên; họ đã được dâng lên Chúa Hằng Hữu. Nay Ta giao họ cho con để giúp con trong công việc Đền Tạm.
- Ê-xê-chi-ên 44:14 - Ta sẽ đặt chúng làm nhiệm vụ canh giữ Đền Thờ, chịu trách nhiệm về những việc bảo quản và những công việc tại đó.
- 2 Sử Ký 30:17 - Trong dân chúng, có một số người chưa dọn mình thánh sạch nên người Lê-vi phải dâng một sinh tế Vượt Qua cho họ để thánh hóa họ cho Chúa Hằng Hữu.
- Ê-xê-chi-ên 40:45 - Người bảo tôi: “Phòng hướng về phía nam dành cho các thầy tế lễ chuyên coi sóc Đền Thờ.
- 1 Sử Ký 26:1 - Số người giữ cửa được chia như sau: Mê-sê-lê-mia, con Cô-rê, cháu A-sáp, thuộc dòng Cô-re.
- 1 Sử Ký 26:2 - Các con trai của Mê-sê-lê-mia là Xa-cha-ri (trưởng nam), Giê-đi-a-ên (thứ hai), Xê-ba-đia (thứ ba), Giát-ni-ên (thứ tư),
- 1 Sử Ký 26:3 - Ê-lam (thứ năm), Giô-ha-nan (thứ sáu), và Ê-li-ô-nai (thứ bảy).
- 1 Sử Ký 26:4 - Từ Ô-bết Ê-đôm có con trai là Sê-ma-gia (trưởng nam), Giê-hô-sa-bát (thứ hai), Giô-a (thứ ba), Sa-ca (thứ tư), Na-tha-na-ên (thứ năm),
- 1 Sử Ký 26:5 - A-mi-ên (thứ sáu), Y-sa-ca (thứ bảy), và Phu-lê-thai (thứ tám), vì Đức Chúa Trời ban phước lành cho Ô-bết Ê-đôm.
- 1 Sử Ký 26:6 - Riêng Sê-ma-gia, con Ô-bết Ê-đôm, có nhiều con trai làm chỉ huy trưởng.
- 1 Sử Ký 26:7 - Tên họ là Ốt-ni, Rê-pha-ên, Ô-bết, Ên-xa-bát. Anh em họ là Ê-li-hu và Sê-ma-kia, họ cũng là dũng sĩ.
- 1 Sử Ký 26:8 - Dòng họ Ô-bết Ê-đôm kể trên đều là dũng sĩ thông thạo việc canh gác đền thờ, tổng cộng sáu mươi hai người.
- 1 Sử Ký 26:9 - Anh em và con trai của Mê-sê-lê-mia gồm mười tám người cũng đều là dũng sĩ.
- 1 Sử Ký 26:10 - Hê-sa, dòng Mê-ra-ri, do Sim-ri làm chỉ huy, dù Sim-ri không phải là trưởng nam.
- 1 Sử Ký 26:11 - Các con trai khác của ông gồm Hinh-kia (thứ hai), Tê-ba-lia (thứ ba), và Xa-cha-ri (thứ tư). Các con trai và bà con của Hô-sa lo việc canh giữ cửa, tổng cộng là mười ba người.
- 1 Sử Ký 26:12 - Các nhóm canh gác cổng do các trưởng tộc điều khiển, thay phiên phục vụ trong nhà Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sử Ký 26:13 - Tất cả lớn nhỏ đều bắt thăm theo gia tộc để canh gác các cổng đền thờ.
- 1 Sử Ký 26:14 - Sê-lê-mia bắt thăm được cổng đông; Xa-cha-ri, con Sê-lê-mia, một mưu sĩ khôn ngoan, bắt thăm được cổng bắc;
- 1 Sử Ký 26:15 - Ô-bết Ê-đôm bắt thăm được cổng nam; còn các kho tàng lại về phần các con trai người.
- 1 Sử Ký 26:16 - Súp-bim và Hô-sa bắt thăm được cổng tây và cổng Sê-lê-kết, gần con đường lên dốc, hai nhóm canh gác đối mặt nhau.
- 1 Sử Ký 26:17 - Mỗi ngày cổng đông có sáu người Lê-vi canh gác, cổng bắc bốn người, cổng nam bốn người, và các kho tàng mỗi cửa hai người.
- 1 Sử Ký 26:18 - Tại Bạt-ba về phía tây, có hai người, còn đường dốc có bốn người.
- 1 Sử Ký 26:19 - Đó là các nhóm gác cổng, đều là dòng dõi Cô-rê và Mê-ra-ri.
- 2 Sử Ký 29:34 - Tuy nhiên, số thầy tế lễ còn ít, không làm kịp các sinh tế, nên người Lê-vi phải giúp họ cho đến khi hoàn tất và có thêm số thầy tế lễ dọn mình nên thánh, vì trong việc dọn mình nên thánh, người Lê-vi hăng hái hơn các thầy tế lễ.
- Dân Số Ký 16:9 - Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đã biệt riêng các ông khỏi cộng đồng Ít-ra-ên và đem các ông đến gần Ngài để làm công việc tại Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu, và để các ông đứng trước mặt cộng đồng và phục vụ họ, việc ấy chưa đủ sao?