Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
48:1 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Đây là danh sách các đại tộc Ít-ra-ên và lãnh thổ chia cho mỗi đại tộc: Phần đất của Đan từ biên cương phía bắc. Đường biên giới từ đường Hết-lôn đến Lê-bô Ha-mát và chạy dài trên Hát-sa-ê-nan, nằm nơi biên giới Đa-mách, cạnh Ha-mát về phía bắc. Phần đất của Đan trải dài ngang đất Ít-ra-ên, từ đông sang tây.
  • 新标点和合本 - 众支派按名所得之地记在下面:从北头,由希特伦往哈马口,到大马士革地界上的哈萨以难。北边靠着哈马地(各支派的地都有东西的边界),是但的一份。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 众支派的名字如下:从北边尽头,由希特伦往哈马口,到大马士革地界上的哈萨‧以难。北边靠着哈马地,从东到西是但的一份。
  • 和合本2010(神版-简体) - 众支派的名字如下:从北边尽头,由希特伦往哈马口,到大马士革地界上的哈萨‧以难。北边靠着哈马地,从东到西是但的一份。
  • 当代译本 - “以下是各支派分得的土地: “但的地业在北部:从希特伦经哈马口到大马士革边界的哈萨·以难,北面靠近哈马,横跨东西两地。
  • 圣经新译本 - “各支派名下的产业是这样:在北边尽头的地界起,沿着希特伦的路,经哈马口到大马士革边界上的哈萨.以难,北边靠着哈马地,从东到西,是但的一份。
  • 现代标点和合本 - “众支派按名所得之地记在下面:从北头,由希特伦往哈马口,到大马士革地界上的哈萨以难,北边靠着哈马地(各支派的地都有东西的边界),是但的一份。
  • 和合本(拼音版) - “众支派按名所得之地记在下面:从北头,由希特伦往哈马口,到大马士革地界上的哈萨以难。北边靠着哈马地(各支派的地都有东西的边界),是但的一份;
  • New International Version - “These are the tribes, listed by name: At the northern frontier, Dan will have one portion; it will follow the Hethlon road to Lebo Hamath; Hazar Enan and the northern border of Damascus next to Hamath will be part of its border from the east side to the west side.
  • New International Reader's Version - “Here are the tribes. They are listed by their names. “Dan will receive one share of land. It will be at the northern border of Israel. The border will follow the Hethlon road to Lebo Hamath. Hazar Enan will be part of the border. So will the northern border of Damascus next to Hamath. Dan’s northern border will run from east to west.
  • English Standard Version - “These are the names of the tribes: Beginning at the northern extreme, beside the way of Hethlon to Lebo-hamath, as far as Hazar-enan (which is on the northern border of Damascus over against Hamath), and extending from the east side to the west, Dan, one portion.
  • New Living Translation - “Here is the list of the tribes of Israel and the territory each is to receive. The territory of Dan is in the extreme north. Its boundary line follows the Hethlon road to Lebo-hamath and then runs on to Hazar-enan on the border of Damascus, with Hamath to the north. Dan’s territory extends all the way across the land of Israel from east to west.
  • The Message - “These are the tribes: “Dan: one portion, along the northern boundary, following the Hethlon road that turns off to the entrance of Hamath as far as Hazor-enon so that the territory of Damascus lies to the north alongside Hamath, the northern border stretching from east to west.
  • Christian Standard Bible - “Now these are the names of the tribes: From the northern end, along the road of Hethlon, to Lebo-hamath as far as Hazar-enon, at the northern border of Damascus, alongside Hamath and extending from the eastern side to the sea, will be Dan — one portion.
  • New American Standard Bible - “Now these are the names of the tribes: from the northern extremity, beside the way of Hethlon to Lebo-hamath, as far as Hazar-enan at the border of Damascus, toward the north beside Hamath, running from east to west, Dan, one portion.
  • New King James Version - “Now these are the names of the tribes: From the northern border along the road to Hethlon at the entrance of Hamath, to Hazar Enan, the border of Damascus northward, in the direction of Hamath, there shall be one section for Dan from its east to its west side;
  • Amplified Bible - “Now these are the names of the tribes: from the north end, beside the way of Hethlon to Lebo-hamath, as far as Hazar-enan, which is on the northern border of Damascus, beside Hamath, and running from the east to the west, Dan, one portion.
  • American Standard Version - Now these are the names of the tribes: From the north end, beside the way of Hethlon to the entrance of Hamath, Hazar-enan at the border of Damascus, northward beside Hamath (and they shall have their sides east and west), Dan, one portion.
  • King James Version - Now these are the names of the tribes. From the north end to the coast of the way of Hethlon, as one goeth to Hamath, Hazar–enan, the border of Damascus northward, to the coast of Hamath; for these are his sides east and west; a portion for Dan.
  • New English Translation - “These are the names of the tribes: From the northern end beside the road of Hethlon to Lebo-hamath, as far as Hazar-enan (which is on the border of Damascus, toward the north beside Hamath), extending from the east side to the west, Dan will have one portion.
  • World English Bible - “Now these are the names of the tribes: From the north end, beside the way of Hethlon to the entrance of Hamath, Hazar Enan at the border of Damascus, northward beside Hamath (and they shall have their sides east and west), Dan, one portion.
  • 新標點和合本 - 眾支派按名所得之地記在下面:從北頭,由希特倫往哈馬口,到大馬士革地界上的哈薩‧以難。北邊靠着哈馬地(各支派的地都有東西的邊界),是但的一分。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 眾支派的名字如下:從北邊盡頭,由希特倫往哈馬口,到大馬士革地界上的哈薩‧以難。北邊靠着哈馬地,從東到西是但的一份。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 眾支派的名字如下:從北邊盡頭,由希特倫往哈馬口,到大馬士革地界上的哈薩‧以難。北邊靠着哈馬地,從東到西是但的一份。
  • 當代譯本 - 「以下是各支派分得的土地: 「但的地業在北部:從希特倫經哈馬口到大馬士革邊界的哈薩·以難,北面靠近哈馬,橫跨東西兩地。
  • 聖經新譯本 - “各支派名下的產業是這樣:在北邊盡頭的地界起,沿著希特倫的路,經哈馬口到大馬士革邊界上的哈薩.以難,北邊靠著哈馬地,從東到西,是但的一份。
  • 呂振中譯本 - 以下 是眾族派的名字:從北方的邊界、沿 希特倫 的路向到 哈馬 口、 哈薩以難 、 大馬色 的境界,向北沿到 哈馬 :都必歸於他、 從 東面 到 西面 :是 但 的一 分 。
  • 現代標點和合本 - 「眾支派按名所得之地記在下面:從北頭,由希特倫往哈馬口,到大馬士革地界上的哈薩以難,北邊靠著哈馬地(各支派的地都有東西的邊界),是但的一份。
  • 文理和合譯本 - 支派之名如左、在北界、由希特倫至哈馬道、延及大馬色界之哈撒以楠、北向至於哈馬、自東至西、為但所得之區、
  • 文理委辦譯本 - 支派之業如左、但所得者在北界、自東至西、由希得倫至哈末、哈撒以喃、北向大馬色之界、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 諸支派按名所當得之業如此、自北界盡處、由 希得倫 之路往 哈末 、至 哈撒以楠 、近 大瑪色 界、北向 哈末 境、自東以西至海為極、為 但 所得之一區、
  • Nueva Versión Internacional - »Estos son los nombres de las tribus, partiendo desde la frontera norte y comenzando con la tribu de Dan, de este a oeste, y desde el Mediterráneo, pasando por Hetlón, hasta Lebó Jamat y Jazar Enán, que es la parte al sur de Damasco y Jamat:
  • 현대인의 성경 - “각 지파에게 분배될 땅 전체의 북쪽 경계선은 지중해에서부 터 동쪽으로 헤들론을 지나 하맛 고개를 넘어 다마스커스의 북쪽 경계선에 있는 하살 – 에난까지이다. 동쪽 경계선에서 서쪽 경계선까지 위에서부터 아래로 한 구획씩 차례로 각 지파에게 분배하라. 제일 북쪽 구획은 단 지파의 땅이며 단 지파의 경계선 아래로 동쪽 경계선에서 서쪽 경계선까지는 아셀 지파의 땅이다. 그 다음으로 분배받을 지파는 위에서부터 아래로 납달리 지파, 므낫세 지파, 에브라임 지파, 르우벤 지파, 유다 지파의 순서이다.
  • Новый Русский Перевод - – Вот имена родов. На севере будет надел у Дана; его граница протянется по Хетлонской дороге до Лево-Хамата и далее до Хацар-Енана, что на границе с Дамаском, на севере от Хамата. Все это надел Дана с востока на запад.
  • Восточный перевод - – Вот имена родов. На севере будет надел у Дана; его граница протянется по Хетлонской дороге до Лево-Хамата и далее до Хацар-Енана, что на границе с Дамаском, на севере от Хамата. Всё это – надел Дана с востока на запад.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Вот имена родов. На севере будет надел у Дана; его граница протянется по Хетлонской дороге до Лево-Хамата и далее до Хацар-Енана, что на границе с Дамаском, на севере от Хамата. Всё это – надел Дана с востока на запад.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Вот имена родов. На севере будет надел у Дона; его граница протянется по Хетлонской дороге до Лево-Хамата и далее до Хацар-Енана, что на границе с Дамаском, на севере от Хамата. Всё это – надел Дона с востока на запад.
  • La Bible du Semeur 2015 - Voici les noms des tribus : Dan recevra une part qui ira de l’extrémité septentrionale le long de la route de Hetlôn à Lebo-Hamath, jusqu’à Hatsar-Enôn, le territoire de Damas étant au nord, près de Hamath, donc de la limite orientale à la limite occidentale.
  • リビングバイブル - 以下は、各部族と、その土地のリストである。ダンの所有地は、地中海に面する北西の境界線からヘテロン、レボ・ハマテを経て、さらに南はダマスコと、北はハマテと接する境界線上のハツァル・エナンまでである。ダンの地の東と西はそれぞれ境界線が境となっている。
  • Nova Versão Internacional - “Estas são as tribos, relacionadas nominalmente: “na fronteira norte, Dã terá uma porção; ela seguirá a estrada de Hetlom até Lebo-Hamate; Hazar-Enã e a fronteira norte, vizinha a Damasco, próxima de Hamate farão parte dos seus limites, desde o lado leste até o lado oeste.
  • Hoffnung für alle - »Es folgt eine Liste der Stämme Israels mit ihren jeweiligen Gebieten. Im nördlichsten Teil des Landes liegt das Gebiet des Stammes Dan. Seine Nordgrenze verläuft vom Mittelmeer ostwärts in Richtung der Stadt Hetlon, dann weiter über Lebo-Hamat bis nach Hazar-Enan. Nördlich dieser Linie liegt der Herrschaftsbereich von Damaskus, direkt neben dem von Hamat. Dans Anteil erstreckt sich von West nach Ost über die ganze Breite des Landes.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “นี่คือรายชื่อของเผ่าต่างๆ คือที่ชายแดนด้านเหนือ ดานจะได้รับส่วนหนึ่งตามเส้นทางเฮทโลนถึงเลโบฮามัท และฮาซาร์เอนัน และพรมแดนด้านเหนือของดามัสกัส ถัดจากฮามัทจะเป็นส่วนของเขตแดนจากด้านตะวันออกไปด้านตะวันตก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “นี่​เป็น​เผ่า​ตาม​ลำดับ​ชื่อ ชาย​แดน​ที่​ด้าน​เหนือ ดาน​จะ​ได้​รับ 1 ส่วน เขต​แดน​ไป​ทาง​เฮทโลน​ถึง​เลโบฮามัท ไป​จน​ถึง​ฮาซาร์เอนาน (ซึ่ง​อยู่​ที่​ชาย​แดน​ทาง​เหนือ​ของ​ดามัสกัส​ชิด​กับ​ฮามัท) อาณา​เขต​ของ​ดาน​คลุม​จาก​ด้าน​ตะวัน​ออก​ถึง​ด้าน​ตะวัน​ตก
交叉引用
  • Dân Số Ký 13:4 - Đây là danh sách của họ: Đại tộc Ru-bên: Sam-mua, con của Xác-cua.
  • Dân Số Ký 13:5 - Đại tộc Si-mê-ôn: Sa-phát, con của Hô-ri.
  • Dân Số Ký 13:6 - Đại tộc Giu-đa: Ca-lép, con của Giê-phu-nê.
  • Dân Số Ký 13:7 - Đại tộc Y-sa-ca: Di-ganh, con của Giô-sép.
  • Dân Số Ký 13:8 - Đại tộc Ép-ra-im: Ô-sê, con của Nun.
  • Dân Số Ký 13:9 - Đại tộc Bên-gia-min: Phan-thi, con của Ra-phu.
  • Dân Số Ký 13:10 - Đại tộc Sa-bu-luân: Gát-đi-ên, con của Sô-đi.
  • Dân Số Ký 13:11 - Đại tộc Ma-na-se, con trai của Giô-sép: Ga-đi, con của Su-si.
  • Dân Số Ký 13:12 - Đại tộc Đan: A-mi-ên, con của Ghê-ma-li.
  • Dân Số Ký 13:13 - Đại tộc A-se: Sê-thu, con của Mi-ca-ên.
  • Dân Số Ký 13:14 - Đại tộc Nép-ta-li: Nách-bi, con của Vấp-si.
  • Dân Số Ký 13:15 - Đại tộc Gát: Gu-ên, con của Ma-ki.
  • Thẩm Phán 18:26 - Nói xong, người Đan tiếp tục đi. Mai-ca thấy họ đông và mạnh hơn bên mình nhiều quá, nên đành quay về.
  • Thẩm Phán 18:27 - Như vậy, người Đan đoạt thần tượng và mọi thứ của Mai-ca, luôn cả thầy tế lễ người Lê-vi nữa, rồi họ đến La-ích, một thành có dân sống an ổn và không phòng bị. Họ xông vào chém giết và đốt thành.
  • Thẩm Phán 18:28 - Chẳng có ai tiếp cứu người La-ích, vì họ ở khá xa Si-đôn và cũng không giao hảo với dân nào khác. Chuyện xảy ra trong thung lũng gần Bết-rê-hóp. Rồi người Đan xây lại thành và sống ở đó.
  • Thẩm Phán 18:29 - Họ lấy tên tổ tiên mình là Đan, con của Ít-ra-ên, đặt cho thành thay tên La-ích.
  • 1 Các Vua 12:28 - Sau khi tham khảo ý kiến với các cố vấn, vua quyết định làm hai tượng bò con bằng vàng. Vua nói với dân chúng: “Các ngươi phải đi Giê-ru-sa-lem thật xa xôi vất vả. Bây giờ có thần của Ít-ra-ên đây, thần đã đem các ngươi ra khỏi Ai Cập.”
  • 1 Các Vua 12:29 - Vua đặt một tượng ở Bê-tên và một ở Đan.
  • Dân Số Ký 34:7 - Biên giới phía bắc chạy từ Địa Trung Hải cho đến Núi Hô-rơ.
  • Dân Số Ký 34:8 - Từ đó vạch một đường đến lối vào Ha-mát, qua sông Xê-đát,
  • Dân Số Ký 34:9 - Xíp-rôn, và chấm dứt ở Hát-sa-ê-nan.
  • Sáng Thế Ký 30:3 - Ra-chên đề nghị: “Anh cứ ngủ với nữ tì của em là Bi-la; nếu nó có con, con trẻ đó là con của em đó.”
  • Sáng Thế Ký 30:4 - Vậy, Ra-chên giao nữ tì Bi-la cho Gia-cốp làm hầu thiếp, và ông đi lại với nàng.
  • Sáng Thế Ký 30:5 - Gia-cốp ngủ với Bi-la. Nàng thụ thai và sinh một con trai.
  • Sáng Thế Ký 30:6 - Ra-chên đặt tên nó là Đan và giải thích: “Đức Chúa Trời đã minh oan cho tôi, nghe lời tôi van nài, và ban cho tôi một con trai.”
  • Ma-thi-ơ 20:15 - Chẳng có gì trái lẽ khi tôi sử dụng tiền tôi theo ý muốn. Hay bạn nổi lòng ganh tị thấy tôi tử tế rộng rãi với họ sao?’”
  • Ma-thi-ơ 20:16 - Chúa kết luận: “Người đầu lui lại hàng cuối và người cuối vượt lên hàng đầu là thế.”
  • Khải Huyền 7:4 - Tôi nghe có nhiều người được đóng ấn của Đức Chúa Trời—số người được đóng ấn thuộc các đại tộc Ít-ra-ên là 144.000 người:
  • Khải Huyền 7:5 - Đại tộc Giu-đa có 12.000 người, đại tộc Ru-bên có 12.000 người, đại tộc Gát có 12.000 người,
  • Khải Huyền 7:6 - đại tộc A-se có 12.000 người, đại tộc Nép-ta-li có 12.000 người, đại tộc Ma-na-se có 12.000 người,
  • Khải Huyền 7:7 - đại tộc Si-mê-ôn có 12.000 người, đại tộc Lê-vi có 12.000 người, đại tộc Y-sa-ca có 12.000 người,
  • Khải Huyền 7:8 - đại tộc Sa-bu-luân có 12.000 người, đại tộc Giô-sép có 12.000 người, đại tộc Bên-gia-min có 12.000 người.
  • Dân Số Ký 1:5 - Đây là danh sách những người đứng ra giúp các con: Đại tộc Ru-bên, có Ê-li-sua, con của Sê-đêu.
  • Dân Số Ký 1:6 - Đại tộc Si-mê-ôn, có Sê-lu-mi-ên, con của Xu-ri-ha-đai.
  • Dân Số Ký 1:7 - Đại tộc Giu-đa, có Na-ha-sôn, con của A-mi-na-đáp.
  • Dân Số Ký 1:8 - Đại tộc Y-sa-ca, có Na-tha-na-ên, con của Xu-a.
  • Dân Số Ký 1:9 - Đại tộc Sa-bu-luân, có Ê-li-áp, con của Hê-lôn.
  • Dân Số Ký 1:10 - Con cháu Giô-sép: Đại tộc Ép-ra-im, có Ê-li-sa-ma, con của A-mi-hút. Đại tộc Ma-na-se, có Ga-ma-li-ên, con của Phê-đát-su.
  • Dân Số Ký 1:11 - Đại tộc Bên-gia-min, có A-bi-đan, con của Ghi-đeo-ni.
  • Dân Số Ký 1:12 - Đại tộc Đan, có A-hi-ê-xe, con của A-mi-sa-đai.
  • Dân Số Ký 1:13 - Đại tộc A-se, có Pha-ghi-ên, con của Óc-ran.
  • Dân Số Ký 1:14 - Đại tộc Gát, có Ê-li-a-sáp, con của Đê-u-ên.
  • Dân Số Ký 1:15 - Đại tộc Nép-ta-li, có A-hi-ra, con của Ê-nan.”
  • 2 Sa-mu-ên 24:2 - Vua bảo Giô-áp, tướng chỉ huy quân đội đang ở với ông: “Hãy đi kiểm kê dân số các đại tộc Ít-ra-ên, từ Đan cho đến Bê-e-sê-ba và cho ta biết tổng số.”
  • Xuất Ai Cập 1:1 - Sau đây là tên các con trai Gia-cốp đã đem gia đình theo cha vào Ai Cập:
  • Xuất Ai Cập 1:2 - Ru-bên, Si-mê-ôn, Lê-vi, Giu-đa,
  • Xuất Ai Cập 1:3 - Y-sa-ca, Sa-bu-luân, Bên-gia-min,
  • Xuất Ai Cập 1:4 - Đan, Nép-ta-li, Gát, và A-se.
  • Xuất Ai Cập 1:5 - Tổng số con cháu Gia-cốp theo ông lúc ấy là bảy mươi, còn Giô-sép đã ở Ai Cập từ trước.
  • Ê-xê-chi-ên 47:20 - Về phía tây, Địa Trung Hải sẽ là biên giới, từ biên giới nam cho đến địa điểm nơi bắt đầu của biên giới phía bắc, đối ngang với Lê-bô Ha-mát.
  • Giô-suê 19:40 - Thăm thứ bảy chỉ định lô đất cho con cháu của đại tộc Đan.
  • Giô-suê 19:41 - Lô này gồm có các thành Xô-ra, Ết-tha-ôn, Y-sê-mết,
  • Giô-suê 19:42 - Sa-a-la-bin, A-gia-lôn, Ích-la,
  • Giô-suê 19:43 - Ê-lôn, Thim-na, Éc-rôn,
  • Giô-suê 19:44 - Ên-thê-kê, Ghi-bê-thôn, Ba-lát,
  • Giô-suê 19:45 - Giê-hút, Bê-nê Bê-rác, Gát-rim-môn,
  • Giô-suê 19:46 - Mê-giạt-côn, và Ra-côn cùng phần đất chung quanh Gióp-ba.
  • Giô-suê 19:47 - Ngoài lô đất được Giô-suê bắt thăm chỉ định, con cháu Đan còn đi đánh Lê-sem, giết dân, chiếm thành cho dân mình ở, lấy tên ông tổ mình là Đan đặt cho thành.
  • Ê-xê-chi-ên 47:15 - Đây là biên giới của đất: Về phía bắc sẽ chạy từ Địa Trung Hải về hướng Hết-lôn, qua Lê-bô Ha-mát đến Xê-đát,
  • Ê-xê-chi-ên 47:16 - đến Bê-rô-tha và Síp-ra-im trên giới tuyến giữa Đa-mách và Ha-mát, cuối cùng đi về Hát-se Hát-thi-côn giáp ranh với Hau-ran.
  • Ê-xê-chi-ên 47:17 - Vậy, biên giới phía bắc sẽ chạy từ Địa Trung Hải đến Hát-sa-ê-nôn ê-nôn, giáp ranh với Ha-mát về phía bắc và Đa-mách về phía nam.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Đây là danh sách các đại tộc Ít-ra-ên và lãnh thổ chia cho mỗi đại tộc: Phần đất của Đan từ biên cương phía bắc. Đường biên giới từ đường Hết-lôn đến Lê-bô Ha-mát và chạy dài trên Hát-sa-ê-nan, nằm nơi biên giới Đa-mách, cạnh Ha-mát về phía bắc. Phần đất của Đan trải dài ngang đất Ít-ra-ên, từ đông sang tây.
  • 新标点和合本 - 众支派按名所得之地记在下面:从北头,由希特伦往哈马口,到大马士革地界上的哈萨以难。北边靠着哈马地(各支派的地都有东西的边界),是但的一份。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 众支派的名字如下:从北边尽头,由希特伦往哈马口,到大马士革地界上的哈萨‧以难。北边靠着哈马地,从东到西是但的一份。
  • 和合本2010(神版-简体) - 众支派的名字如下:从北边尽头,由希特伦往哈马口,到大马士革地界上的哈萨‧以难。北边靠着哈马地,从东到西是但的一份。
  • 当代译本 - “以下是各支派分得的土地: “但的地业在北部:从希特伦经哈马口到大马士革边界的哈萨·以难,北面靠近哈马,横跨东西两地。
  • 圣经新译本 - “各支派名下的产业是这样:在北边尽头的地界起,沿着希特伦的路,经哈马口到大马士革边界上的哈萨.以难,北边靠着哈马地,从东到西,是但的一份。
  • 现代标点和合本 - “众支派按名所得之地记在下面:从北头,由希特伦往哈马口,到大马士革地界上的哈萨以难,北边靠着哈马地(各支派的地都有东西的边界),是但的一份。
  • 和合本(拼音版) - “众支派按名所得之地记在下面:从北头,由希特伦往哈马口,到大马士革地界上的哈萨以难。北边靠着哈马地(各支派的地都有东西的边界),是但的一份;
  • New International Version - “These are the tribes, listed by name: At the northern frontier, Dan will have one portion; it will follow the Hethlon road to Lebo Hamath; Hazar Enan and the northern border of Damascus next to Hamath will be part of its border from the east side to the west side.
  • New International Reader's Version - “Here are the tribes. They are listed by their names. “Dan will receive one share of land. It will be at the northern border of Israel. The border will follow the Hethlon road to Lebo Hamath. Hazar Enan will be part of the border. So will the northern border of Damascus next to Hamath. Dan’s northern border will run from east to west.
  • English Standard Version - “These are the names of the tribes: Beginning at the northern extreme, beside the way of Hethlon to Lebo-hamath, as far as Hazar-enan (which is on the northern border of Damascus over against Hamath), and extending from the east side to the west, Dan, one portion.
  • New Living Translation - “Here is the list of the tribes of Israel and the territory each is to receive. The territory of Dan is in the extreme north. Its boundary line follows the Hethlon road to Lebo-hamath and then runs on to Hazar-enan on the border of Damascus, with Hamath to the north. Dan’s territory extends all the way across the land of Israel from east to west.
  • The Message - “These are the tribes: “Dan: one portion, along the northern boundary, following the Hethlon road that turns off to the entrance of Hamath as far as Hazor-enon so that the territory of Damascus lies to the north alongside Hamath, the northern border stretching from east to west.
  • Christian Standard Bible - “Now these are the names of the tribes: From the northern end, along the road of Hethlon, to Lebo-hamath as far as Hazar-enon, at the northern border of Damascus, alongside Hamath and extending from the eastern side to the sea, will be Dan — one portion.
  • New American Standard Bible - “Now these are the names of the tribes: from the northern extremity, beside the way of Hethlon to Lebo-hamath, as far as Hazar-enan at the border of Damascus, toward the north beside Hamath, running from east to west, Dan, one portion.
  • New King James Version - “Now these are the names of the tribes: From the northern border along the road to Hethlon at the entrance of Hamath, to Hazar Enan, the border of Damascus northward, in the direction of Hamath, there shall be one section for Dan from its east to its west side;
  • Amplified Bible - “Now these are the names of the tribes: from the north end, beside the way of Hethlon to Lebo-hamath, as far as Hazar-enan, which is on the northern border of Damascus, beside Hamath, and running from the east to the west, Dan, one portion.
  • American Standard Version - Now these are the names of the tribes: From the north end, beside the way of Hethlon to the entrance of Hamath, Hazar-enan at the border of Damascus, northward beside Hamath (and they shall have their sides east and west), Dan, one portion.
  • King James Version - Now these are the names of the tribes. From the north end to the coast of the way of Hethlon, as one goeth to Hamath, Hazar–enan, the border of Damascus northward, to the coast of Hamath; for these are his sides east and west; a portion for Dan.
  • New English Translation - “These are the names of the tribes: From the northern end beside the road of Hethlon to Lebo-hamath, as far as Hazar-enan (which is on the border of Damascus, toward the north beside Hamath), extending from the east side to the west, Dan will have one portion.
  • World English Bible - “Now these are the names of the tribes: From the north end, beside the way of Hethlon to the entrance of Hamath, Hazar Enan at the border of Damascus, northward beside Hamath (and they shall have their sides east and west), Dan, one portion.
  • 新標點和合本 - 眾支派按名所得之地記在下面:從北頭,由希特倫往哈馬口,到大馬士革地界上的哈薩‧以難。北邊靠着哈馬地(各支派的地都有東西的邊界),是但的一分。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 眾支派的名字如下:從北邊盡頭,由希特倫往哈馬口,到大馬士革地界上的哈薩‧以難。北邊靠着哈馬地,從東到西是但的一份。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 眾支派的名字如下:從北邊盡頭,由希特倫往哈馬口,到大馬士革地界上的哈薩‧以難。北邊靠着哈馬地,從東到西是但的一份。
  • 當代譯本 - 「以下是各支派分得的土地: 「但的地業在北部:從希特倫經哈馬口到大馬士革邊界的哈薩·以難,北面靠近哈馬,橫跨東西兩地。
  • 聖經新譯本 - “各支派名下的產業是這樣:在北邊盡頭的地界起,沿著希特倫的路,經哈馬口到大馬士革邊界上的哈薩.以難,北邊靠著哈馬地,從東到西,是但的一份。
  • 呂振中譯本 - 以下 是眾族派的名字:從北方的邊界、沿 希特倫 的路向到 哈馬 口、 哈薩以難 、 大馬色 的境界,向北沿到 哈馬 :都必歸於他、 從 東面 到 西面 :是 但 的一 分 。
  • 現代標點和合本 - 「眾支派按名所得之地記在下面:從北頭,由希特倫往哈馬口,到大馬士革地界上的哈薩以難,北邊靠著哈馬地(各支派的地都有東西的邊界),是但的一份。
  • 文理和合譯本 - 支派之名如左、在北界、由希特倫至哈馬道、延及大馬色界之哈撒以楠、北向至於哈馬、自東至西、為但所得之區、
  • 文理委辦譯本 - 支派之業如左、但所得者在北界、自東至西、由希得倫至哈末、哈撒以喃、北向大馬色之界、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 諸支派按名所當得之業如此、自北界盡處、由 希得倫 之路往 哈末 、至 哈撒以楠 、近 大瑪色 界、北向 哈末 境、自東以西至海為極、為 但 所得之一區、
  • Nueva Versión Internacional - »Estos son los nombres de las tribus, partiendo desde la frontera norte y comenzando con la tribu de Dan, de este a oeste, y desde el Mediterráneo, pasando por Hetlón, hasta Lebó Jamat y Jazar Enán, que es la parte al sur de Damasco y Jamat:
  • 현대인의 성경 - “각 지파에게 분배될 땅 전체의 북쪽 경계선은 지중해에서부 터 동쪽으로 헤들론을 지나 하맛 고개를 넘어 다마스커스의 북쪽 경계선에 있는 하살 – 에난까지이다. 동쪽 경계선에서 서쪽 경계선까지 위에서부터 아래로 한 구획씩 차례로 각 지파에게 분배하라. 제일 북쪽 구획은 단 지파의 땅이며 단 지파의 경계선 아래로 동쪽 경계선에서 서쪽 경계선까지는 아셀 지파의 땅이다. 그 다음으로 분배받을 지파는 위에서부터 아래로 납달리 지파, 므낫세 지파, 에브라임 지파, 르우벤 지파, 유다 지파의 순서이다.
  • Новый Русский Перевод - – Вот имена родов. На севере будет надел у Дана; его граница протянется по Хетлонской дороге до Лево-Хамата и далее до Хацар-Енана, что на границе с Дамаском, на севере от Хамата. Все это надел Дана с востока на запад.
  • Восточный перевод - – Вот имена родов. На севере будет надел у Дана; его граница протянется по Хетлонской дороге до Лево-Хамата и далее до Хацар-Енана, что на границе с Дамаском, на севере от Хамата. Всё это – надел Дана с востока на запад.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Вот имена родов. На севере будет надел у Дана; его граница протянется по Хетлонской дороге до Лево-Хамата и далее до Хацар-Енана, что на границе с Дамаском, на севере от Хамата. Всё это – надел Дана с востока на запад.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Вот имена родов. На севере будет надел у Дона; его граница протянется по Хетлонской дороге до Лево-Хамата и далее до Хацар-Енана, что на границе с Дамаском, на севере от Хамата. Всё это – надел Дона с востока на запад.
  • La Bible du Semeur 2015 - Voici les noms des tribus : Dan recevra une part qui ira de l’extrémité septentrionale le long de la route de Hetlôn à Lebo-Hamath, jusqu’à Hatsar-Enôn, le territoire de Damas étant au nord, près de Hamath, donc de la limite orientale à la limite occidentale.
  • リビングバイブル - 以下は、各部族と、その土地のリストである。ダンの所有地は、地中海に面する北西の境界線からヘテロン、レボ・ハマテを経て、さらに南はダマスコと、北はハマテと接する境界線上のハツァル・エナンまでである。ダンの地の東と西はそれぞれ境界線が境となっている。
  • Nova Versão Internacional - “Estas são as tribos, relacionadas nominalmente: “na fronteira norte, Dã terá uma porção; ela seguirá a estrada de Hetlom até Lebo-Hamate; Hazar-Enã e a fronteira norte, vizinha a Damasco, próxima de Hamate farão parte dos seus limites, desde o lado leste até o lado oeste.
  • Hoffnung für alle - »Es folgt eine Liste der Stämme Israels mit ihren jeweiligen Gebieten. Im nördlichsten Teil des Landes liegt das Gebiet des Stammes Dan. Seine Nordgrenze verläuft vom Mittelmeer ostwärts in Richtung der Stadt Hetlon, dann weiter über Lebo-Hamat bis nach Hazar-Enan. Nördlich dieser Linie liegt der Herrschaftsbereich von Damaskus, direkt neben dem von Hamat. Dans Anteil erstreckt sich von West nach Ost über die ganze Breite des Landes.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “นี่คือรายชื่อของเผ่าต่างๆ คือที่ชายแดนด้านเหนือ ดานจะได้รับส่วนหนึ่งตามเส้นทางเฮทโลนถึงเลโบฮามัท และฮาซาร์เอนัน และพรมแดนด้านเหนือของดามัสกัส ถัดจากฮามัทจะเป็นส่วนของเขตแดนจากด้านตะวันออกไปด้านตะวันตก
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “นี่​เป็น​เผ่า​ตาม​ลำดับ​ชื่อ ชาย​แดน​ที่​ด้าน​เหนือ ดาน​จะ​ได้​รับ 1 ส่วน เขต​แดน​ไป​ทาง​เฮทโลน​ถึง​เลโบฮามัท ไป​จน​ถึง​ฮาซาร์เอนาน (ซึ่ง​อยู่​ที่​ชาย​แดน​ทาง​เหนือ​ของ​ดามัสกัส​ชิด​กับ​ฮามัท) อาณา​เขต​ของ​ดาน​คลุม​จาก​ด้าน​ตะวัน​ออก​ถึง​ด้าน​ตะวัน​ตก
  • Dân Số Ký 13:4 - Đây là danh sách của họ: Đại tộc Ru-bên: Sam-mua, con của Xác-cua.
  • Dân Số Ký 13:5 - Đại tộc Si-mê-ôn: Sa-phát, con của Hô-ri.
  • Dân Số Ký 13:6 - Đại tộc Giu-đa: Ca-lép, con của Giê-phu-nê.
  • Dân Số Ký 13:7 - Đại tộc Y-sa-ca: Di-ganh, con của Giô-sép.
  • Dân Số Ký 13:8 - Đại tộc Ép-ra-im: Ô-sê, con của Nun.
  • Dân Số Ký 13:9 - Đại tộc Bên-gia-min: Phan-thi, con của Ra-phu.
  • Dân Số Ký 13:10 - Đại tộc Sa-bu-luân: Gát-đi-ên, con của Sô-đi.
  • Dân Số Ký 13:11 - Đại tộc Ma-na-se, con trai của Giô-sép: Ga-đi, con của Su-si.
  • Dân Số Ký 13:12 - Đại tộc Đan: A-mi-ên, con của Ghê-ma-li.
  • Dân Số Ký 13:13 - Đại tộc A-se: Sê-thu, con của Mi-ca-ên.
  • Dân Số Ký 13:14 - Đại tộc Nép-ta-li: Nách-bi, con của Vấp-si.
  • Dân Số Ký 13:15 - Đại tộc Gát: Gu-ên, con của Ma-ki.
  • Thẩm Phán 18:26 - Nói xong, người Đan tiếp tục đi. Mai-ca thấy họ đông và mạnh hơn bên mình nhiều quá, nên đành quay về.
  • Thẩm Phán 18:27 - Như vậy, người Đan đoạt thần tượng và mọi thứ của Mai-ca, luôn cả thầy tế lễ người Lê-vi nữa, rồi họ đến La-ích, một thành có dân sống an ổn và không phòng bị. Họ xông vào chém giết và đốt thành.
  • Thẩm Phán 18:28 - Chẳng có ai tiếp cứu người La-ích, vì họ ở khá xa Si-đôn và cũng không giao hảo với dân nào khác. Chuyện xảy ra trong thung lũng gần Bết-rê-hóp. Rồi người Đan xây lại thành và sống ở đó.
  • Thẩm Phán 18:29 - Họ lấy tên tổ tiên mình là Đan, con của Ít-ra-ên, đặt cho thành thay tên La-ích.
  • 1 Các Vua 12:28 - Sau khi tham khảo ý kiến với các cố vấn, vua quyết định làm hai tượng bò con bằng vàng. Vua nói với dân chúng: “Các ngươi phải đi Giê-ru-sa-lem thật xa xôi vất vả. Bây giờ có thần của Ít-ra-ên đây, thần đã đem các ngươi ra khỏi Ai Cập.”
  • 1 Các Vua 12:29 - Vua đặt một tượng ở Bê-tên và một ở Đan.
  • Dân Số Ký 34:7 - Biên giới phía bắc chạy từ Địa Trung Hải cho đến Núi Hô-rơ.
  • Dân Số Ký 34:8 - Từ đó vạch một đường đến lối vào Ha-mát, qua sông Xê-đát,
  • Dân Số Ký 34:9 - Xíp-rôn, và chấm dứt ở Hát-sa-ê-nan.
  • Sáng Thế Ký 30:3 - Ra-chên đề nghị: “Anh cứ ngủ với nữ tì của em là Bi-la; nếu nó có con, con trẻ đó là con của em đó.”
  • Sáng Thế Ký 30:4 - Vậy, Ra-chên giao nữ tì Bi-la cho Gia-cốp làm hầu thiếp, và ông đi lại với nàng.
  • Sáng Thế Ký 30:5 - Gia-cốp ngủ với Bi-la. Nàng thụ thai và sinh một con trai.
  • Sáng Thế Ký 30:6 - Ra-chên đặt tên nó là Đan và giải thích: “Đức Chúa Trời đã minh oan cho tôi, nghe lời tôi van nài, và ban cho tôi một con trai.”
  • Ma-thi-ơ 20:15 - Chẳng có gì trái lẽ khi tôi sử dụng tiền tôi theo ý muốn. Hay bạn nổi lòng ganh tị thấy tôi tử tế rộng rãi với họ sao?’”
  • Ma-thi-ơ 20:16 - Chúa kết luận: “Người đầu lui lại hàng cuối và người cuối vượt lên hàng đầu là thế.”
  • Khải Huyền 7:4 - Tôi nghe có nhiều người được đóng ấn của Đức Chúa Trời—số người được đóng ấn thuộc các đại tộc Ít-ra-ên là 144.000 người:
  • Khải Huyền 7:5 - Đại tộc Giu-đa có 12.000 người, đại tộc Ru-bên có 12.000 người, đại tộc Gát có 12.000 người,
  • Khải Huyền 7:6 - đại tộc A-se có 12.000 người, đại tộc Nép-ta-li có 12.000 người, đại tộc Ma-na-se có 12.000 người,
  • Khải Huyền 7:7 - đại tộc Si-mê-ôn có 12.000 người, đại tộc Lê-vi có 12.000 người, đại tộc Y-sa-ca có 12.000 người,
  • Khải Huyền 7:8 - đại tộc Sa-bu-luân có 12.000 người, đại tộc Giô-sép có 12.000 người, đại tộc Bên-gia-min có 12.000 người.
  • Dân Số Ký 1:5 - Đây là danh sách những người đứng ra giúp các con: Đại tộc Ru-bên, có Ê-li-sua, con của Sê-đêu.
  • Dân Số Ký 1:6 - Đại tộc Si-mê-ôn, có Sê-lu-mi-ên, con của Xu-ri-ha-đai.
  • Dân Số Ký 1:7 - Đại tộc Giu-đa, có Na-ha-sôn, con của A-mi-na-đáp.
  • Dân Số Ký 1:8 - Đại tộc Y-sa-ca, có Na-tha-na-ên, con của Xu-a.
  • Dân Số Ký 1:9 - Đại tộc Sa-bu-luân, có Ê-li-áp, con của Hê-lôn.
  • Dân Số Ký 1:10 - Con cháu Giô-sép: Đại tộc Ép-ra-im, có Ê-li-sa-ma, con của A-mi-hút. Đại tộc Ma-na-se, có Ga-ma-li-ên, con của Phê-đát-su.
  • Dân Số Ký 1:11 - Đại tộc Bên-gia-min, có A-bi-đan, con của Ghi-đeo-ni.
  • Dân Số Ký 1:12 - Đại tộc Đan, có A-hi-ê-xe, con của A-mi-sa-đai.
  • Dân Số Ký 1:13 - Đại tộc A-se, có Pha-ghi-ên, con của Óc-ran.
  • Dân Số Ký 1:14 - Đại tộc Gát, có Ê-li-a-sáp, con của Đê-u-ên.
  • Dân Số Ký 1:15 - Đại tộc Nép-ta-li, có A-hi-ra, con của Ê-nan.”
  • 2 Sa-mu-ên 24:2 - Vua bảo Giô-áp, tướng chỉ huy quân đội đang ở với ông: “Hãy đi kiểm kê dân số các đại tộc Ít-ra-ên, từ Đan cho đến Bê-e-sê-ba và cho ta biết tổng số.”
  • Xuất Ai Cập 1:1 - Sau đây là tên các con trai Gia-cốp đã đem gia đình theo cha vào Ai Cập:
  • Xuất Ai Cập 1:2 - Ru-bên, Si-mê-ôn, Lê-vi, Giu-đa,
  • Xuất Ai Cập 1:3 - Y-sa-ca, Sa-bu-luân, Bên-gia-min,
  • Xuất Ai Cập 1:4 - Đan, Nép-ta-li, Gát, và A-se.
  • Xuất Ai Cập 1:5 - Tổng số con cháu Gia-cốp theo ông lúc ấy là bảy mươi, còn Giô-sép đã ở Ai Cập từ trước.
  • Ê-xê-chi-ên 47:20 - Về phía tây, Địa Trung Hải sẽ là biên giới, từ biên giới nam cho đến địa điểm nơi bắt đầu của biên giới phía bắc, đối ngang với Lê-bô Ha-mát.
  • Giô-suê 19:40 - Thăm thứ bảy chỉ định lô đất cho con cháu của đại tộc Đan.
  • Giô-suê 19:41 - Lô này gồm có các thành Xô-ra, Ết-tha-ôn, Y-sê-mết,
  • Giô-suê 19:42 - Sa-a-la-bin, A-gia-lôn, Ích-la,
  • Giô-suê 19:43 - Ê-lôn, Thim-na, Éc-rôn,
  • Giô-suê 19:44 - Ên-thê-kê, Ghi-bê-thôn, Ba-lát,
  • Giô-suê 19:45 - Giê-hút, Bê-nê Bê-rác, Gát-rim-môn,
  • Giô-suê 19:46 - Mê-giạt-côn, và Ra-côn cùng phần đất chung quanh Gióp-ba.
  • Giô-suê 19:47 - Ngoài lô đất được Giô-suê bắt thăm chỉ định, con cháu Đan còn đi đánh Lê-sem, giết dân, chiếm thành cho dân mình ở, lấy tên ông tổ mình là Đan đặt cho thành.
  • Ê-xê-chi-ên 47:15 - Đây là biên giới của đất: Về phía bắc sẽ chạy từ Địa Trung Hải về hướng Hết-lôn, qua Lê-bô Ha-mát đến Xê-đát,
  • Ê-xê-chi-ên 47:16 - đến Bê-rô-tha và Síp-ra-im trên giới tuyến giữa Đa-mách và Ha-mát, cuối cùng đi về Hát-se Hát-thi-côn giáp ranh với Hau-ran.
  • Ê-xê-chi-ên 47:17 - Vậy, biên giới phía bắc sẽ chạy từ Địa Trung Hải đến Hát-sa-ê-nôn ê-nôn, giáp ranh với Ha-mát về phía bắc và Đa-mách về phía nam.
圣经
资源
计划
奉献