Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
48:10 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Phần đất thánh này sẽ dành cho các thầy tế lễ, có kích thước chiều dài là 13.300 mét và rộng 5.300 mét, với Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu nằm ở giữa.
  • 新标点和合本 - 这圣供地要归与祭司,北长二万五千肘,西宽一万肘,东宽一万肘,南长二万五千肘。耶和华的圣地当在其中。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这圣地要归祭司,北长二万五千肘,西宽一万肘,东宽一万肘,南长二万五千肘。耶和华的圣所当在其中。
  • 和合本2010(神版-简体) - 这圣地要归祭司,北长二万五千肘,西宽一万肘,东宽一万肘,南长二万五千肘。耶和华的圣所当在其中。
  • 当代译本 - 南北面各长十二公里半,东西面各宽五公里。耶和华的圣所在这块地的中央。
  • 圣经新译本 - 献给祭司的圣地,北边长十二公里半,西边宽五公里,东边宽五公里,南边长十二公里半。
  • 现代标点和合本 - 这圣供地要归于祭司,北长二万五千肘,西宽一万肘,东宽一万肘,南长二万五千肘,耶和华的圣地当在其中。
  • 和合本(拼音版) - 这圣供地要归与祭司,北长二万五千肘,西宽一万肘,东宽一万肘,南长二万五千肘。耶和华的圣地当在其中。
  • New International Version - This will be the sacred portion for the priests. It will be 25,000 cubits long on the north side, 10,000 cubits wide on the west side, 10,000 cubits wide on the east side and 25,000 cubits long on the south side. In the center of it will be the sanctuary of the Lord.
  • New International Reader's Version - It will be the sacred share of land for the priests. It will be eight miles long on the north side. It will be three and a third miles wide on the west side. It will be three and a third miles wide on the east side. And it will be eight miles long on the south side. My temple will be in the center of it.
  • English Standard Version - These shall be the allotments of the holy portion: the priests shall have an allotment measuring 25,000 cubits on the northern side, 10,000 cubits in breadth on the western side, 10,000 in breadth on the eastern side, and 25,000 in length on the southern side, with the sanctuary of the Lord in the midst of it.
  • New Living Translation - For the priests there will be a strip of land measuring 8-1/3 miles long by 3-1/3 miles wide, with the Lord’s Temple at the center.
  • The Message - “This is how it will be parceled out. The priest will get the area measuring seven miles on the north and south boundaries, with a width of a little more than three miles at the east and west boundaries. The Sanctuary of God will be at the center. This is for the consecrated priests, the Zadokites who stayed true in their service to me and didn’t get off track as the Levites did when Israel wandered off the main road. This is their special gift, a gift from the land itself, most holy ground, bordering the section of the Levites.
  • Christian Standard Bible - This holy donation will be set apart for the priests alone. It will be 8⅓ miles long on the northern side, 3⅓ miles wide on the western side, 3⅓ miles wide on the eastern side, and 8⅓ miles long on the southern side. The Lord’s sanctuary will be in the middle of it.
  • New American Standard Bible - The holy allotment shall be for these, namely for the priests, toward the north twenty-five thousand cubits in length, toward the west ten thousand in width, toward the east ten thousand in width, and toward the south twenty-five thousand in length; and the sanctuary of the Lord shall be in its midst.
  • New King James Version - To these—to the priests—the holy district shall belong: on the north twenty-five thousand cubits in length, on the west ten thousand in width, on the east ten thousand in width, and on the south twenty-five thousand in length. The sanctuary of the Lord shall be in the center.
  • Amplified Bible - The holy allotment shall be for these, namely for the priests, toward the north 25,000 cubits in length, and toward the west 10,000 in width, and toward the east 10,000 in width, and toward the south 25,000 in length; and the sanctuary of the Lord shall be in the midst of it.
  • American Standard Version - And for these, even for the priests, shall be the holy oblation; toward the north five and twenty thousand in length, and toward the west ten thousand in breadth, and toward the east ten thousand in breadth, and toward the south five and twenty thousand in length: and the sanctuary of Jehovah shall be in the midst thereof.
  • King James Version - And for them, even for the priests, shall be this holy oblation; toward the north five and twenty thousand in length, and toward the west ten thousand in breadth, and toward the east ten thousand in breadth, and toward the south five and twenty thousand in length: and the sanctuary of the Lord shall be in the midst thereof.
  • New English Translation - These will be the allotments for the holy portion: for the priests, toward the north eight and a quarter miles in length, toward the west three and one-third miles in width, toward the east three and one-third miles in width, and toward the south eight and a quarter miles in length; the sanctuary of the Lord will be in the middle.
  • World English Bible - For these, even for the priests, shall be the holy offering: toward the north twenty-five thousand in length, and toward the west ten thousand in width, and toward the east ten thousand in width, and toward the south twenty-five thousand in length: and the sanctuary of Yahweh shall be in the middle of it.
  • 新標點和合本 - 這聖供地要歸與祭司,北長二萬五千肘,西寬一萬肘,東寬一萬肘,南長二萬五千肘。耶和華的聖地當在其中。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這聖地要歸祭司,北長二萬五千肘,西寬一萬肘,東寬一萬肘,南長二萬五千肘。耶和華的聖所當在其中。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這聖地要歸祭司,北長二萬五千肘,西寬一萬肘,東寬一萬肘,南長二萬五千肘。耶和華的聖所當在其中。
  • 當代譯本 - 南北面各長十二公里半,東西面各寬五公里。耶和華的聖所在這塊地的中央。
  • 聖經新譯本 - 獻給祭司的聖地,北邊長十二公里半,西邊寬五公里,東邊寬五公里,南邊長十二公里半。
  • 呂振中譯本 - 這聖特別區要歸與這些做祭司的人,北邊二萬五千 肘 ,西邊寬一萬 肘 ,東邊寬一萬 肘 ,南邊長二萬五千 肘 ;永恆主的聖地必須在那當中。
  • 現代標點和合本 - 這聖供地要歸於祭司,北長二萬五千肘,西寬一萬肘,東寬一萬肘,南長二萬五千肘,耶和華的聖地當在其中。
  • 文理和合譯本 - 所獻之聖地、必歸於祭司、北向長二萬五千肘、東向廣一萬肘、西向廣一萬肘、南向長二萬五千肘、耶和華之聖所、必在其中、
  • 文理委辦譯本 - 祭司所得之聖地、自南至北、二萬五千杖、自東至西、一萬杖、耶和華之聖所在其中、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 此所獻之聖地、歸於祭司、北長二萬五千 竿 、西廣一萬 竿 、東廣一萬 竿 、南長二萬五千 竿 、主之聖所在其中、
  • Nueva Versión Internacional - Dentro de esta parcela sagrada, a los sacerdotes les corresponderá una sección exclusiva que medirá doce mil quinientos metros por el norte, y cinco mil metros por el sur. En medio de ella se levantará el santuario del Señor.
  • 현대인의 성경 - 이 거룩한 땅은 제사장이 소유할 몫이다. 이것은 동에서 서까지 13.1킬로미터이고 북에서 남까지 5.3킬로미터인데 그 중앙에 나 여호와의 성전이 위치할 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Это будет священный участок для священников. Он будет 25 000 локтей в длину на северной стороне, 10 000 в ширину на западной, 10 000 – на восточной и 25 000 в длину на южной. Посреди него будет святилище Господа.
  • Восточный перевод - Это будет священный участок для священнослужителей. Он будет двенадцать с половиной километров в длину на северной стороне, пять километров в ширину на западной, пять – на восточной и двенадцать с половиной километров в длину на южной. Посреди него будет святилище Вечного.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Это будет священный участок для священнослужителей. Он будет двенадцать с половиной километров в длину на северной стороне, пять километров в ширину на западной, пять – на восточной и двенадцать с половиной километров в длину на южной. Посреди него будет святилище Вечного.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Это будет священный участок для священнослужителей. Он будет двенадцать с половиной километров в длину на северной стороне, пять километров в ширину на западной, пять – на восточной и двенадцать с половиной километров в длину на южной. Посреди него будет святилище Вечного.
  • La Bible du Semeur 2015 - Cette part sainte de territoire appartiendra aux prêtres. Elle aura vingt-cinq mille coudées au nord, dix mille en largeur à l’ouest, dix mille en largeur à l’est et vingt-cinq mille en longueur au sud. Le sanctuaire de l’Eternel s’élèvera au milieu de ce territoire.
  • リビングバイブル - 神殿は、東西二万五千キュビト、南北一万キュビトの土地の中央にある。
  • Nova Versão Internacional - Esta será a porção sagrada para os sacerdotes. Terá doze quilômetros e meio de comprimento no lado norte, cinco quilômetros de largura no lado ocidental, cinco quilômetros de largura no lado oriental e doze quilômetros e meio de comprimento no lado sul. No centro dela estará o santuário do Senhor.
  • Hoffnung für alle - Die eine Hälfte dieses heiligen Bezirks steht den Priestern, den Nachkommen von Zadok, zu. Denn sie haben sich nicht wie die Leviten von mir abgewandt, als die Israeliten mir den Rücken kehrten. Sie allein sind mir treu geblieben und haben den Tempeldienst gewissenhaft ausgeübt. Darum bekommen sie von dem mir geweihten Land den Teil, der besonders heilig ist, weil dort der Tempel steht. Dieser Bereich ist 12,5 Kilometer lang und 5 Kilometer breit.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ต่อไปนี้เป็นเขตศักดิ์สิทธิ์สำหรับบรรดาปุโรหิต มีความยาววัดขึ้นไปทางเหนือ 25,000 คิวบิท ความกว้างด้านตะวันตก 10,000 คิวบิท ความกว้างด้านตะวันออก 10,000 คิวบิท และความยาวทางทิศใต้ 25,000 คิวบิท โดยมีสถานนมัสการขององค์พระผู้เป็นเจ้าเป็นศูนย์กลาง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ส่วน​แบ่ง​นี้​จะ​เป็น​ส่วน​บริสุทธิ์​สำหรับ​บรรดา​ปุโรหิต จะ​มี​ความ​ยาว 25,000 ศอก​ที่​ด้าน​เหนือ ความ​กว้าง 10,000 ศอก​ที่​ด้าน​ตะวัน​ตก 10,000 ศอก​ที่​ด้าน​ตะวัน​ออก และ 25,000 ศอก​ที่​ด้าน​ใต้ จะ​มี​ที่​พำนัก​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​อยู่​ตรง​กลาง
交叉引用
  • Ma-thi-ơ 10:10 - đừng mang túi hành trang. Đừng mang thêm áo choàng, giày dép, cũng đừng cầm gậy đi đường, vì các con sẽ được người ta săn sóc, tiếp đãi.
  • Dân Số Ký 35:1 - Khi người Ít-ra-ên đang ở bên sông Giô-đan trong đồng bằng Mô-áp, đối diện Giê-ri-cô, Chúa Hằng Hữu phán dạy Môi-se:
  • Dân Số Ký 35:2 - “Hãy bảo người Ít-ra-ên nhường cho người Lê-vi một số thành và đất quanh thành trong phần tài sản họ nhận được.
  • Dân Số Ký 35:3 - Thành phố để người Lê-vi ở và đất để họ nuôi súc vật.
  • Dân Số Ký 35:4 - Đất này sẽ được nới rộng ra bên ngoài bức tường bao quanh thành 460 mét.
  • Dân Số Ký 35:5 - Như vậy, hai bên đông tây của thành, đất được nới ra 920 mét, hai bên nam bắc, đất cũng được nới ra 920 mét, và thành ở chính giữa. Họ sẽ được vùng đất ấy để chăn nuôi.
  • Dân Số Ký 35:6 - Trong số các thành các ngươi tặng người Lê-vi, phải dành sáu thành làm nơi trú ẩn cho những người ngộ sát. Ngoài ra các ngươi hãy tặng họ bốn mươi hai thành khác.
  • Dân Số Ký 35:7 - Như vậy các ngươi sẽ tặng người Lê-vi bốn mươi tám thành tất cả, luôn cả đất chung quanh thành làm bãi cỏ chăn nuôi.
  • Dân Số Ký 35:8 - Mỗi đại tộc sẽ đóng góp vào số các thành này tùy theo diện tích tài sản mình hưởng: Đại tộc có nhiều đất, nhiều thành, đóng góp nhiều; đại tộc có ít đóng góp ít.”
  • Dân Số Ký 35:9 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se nói với người Ít-ra-ên:
  • 1 Cô-rinh-tô 9:13 - Anh chị em không biết người phục vụ trong đền thờ được ăn thực phẩm của đền thờ sao? Người phục dịch bàn thờ cũng được chia lễ vật trên bàn thờ.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:14 - Cũng thế, Chúa dạy rằng ai công bố Phúc Âm sẽ sống nhờ Phúc Âm.
  • Giô-suê 21:1 - Các trưởng lão người Lê-vi đến trình bày với Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa, Giô-suê con trai Nun, và các trưởng tộc Ít-ra-ên
  • Giô-suê 21:2 - tại Si-lô, trong đất Ca-na-an: “Chúa Hằng Hữu có chỉ thị Môi-se cấp cho chúng tôi các thành để ở và đất để nuôi súc vật.”
  • Giô-suê 21:3 - Tuân lệnh Chúa, người Ít-ra-ên trích trong phần mình các thành và đất để nuôi gia súc, cấp cho người Lê-vi (theo lối bắt thăm).
  • Giô-suê 21:4 - Mười ba thành trong đất đại tộc Giu-đa, Si-mê-ôn, và Bên-gia-min được cấp cho con cháu Thầy Tế lễ A-rôn thuộc họ Kê-hát.
  • Giô-suê 21:5 - Còn những gia đình khác trong họ Kê-hát nhận được mười thành trong đất Ép-ra-im, Đan, và phân nửa đại tộc Ma-na-se.
  • Giô-suê 21:6 - Họ Ghẹt-sôn nhận được mười ba thành trong đất Y-sa-ca, A-se, Nép-ta-li, và phân nửa đại tộc Ma-na-se ở Ba-san.
  • Giô-suê 21:7 - Họ Mê-ra-ri nhận được mười hai thành trong đất đại tộc Ru-bên, Gát, và Sa-bu-luân.
  • Giô-suê 21:8 - Vậy, chỉ thị của Chúa truyền cho Môi-se trước kia được thực hiện, người Ít-ra-ên cắt đất và thành mình, người Lê-vi nhận phần theo lối bắt thăm.
  • Giô-suê 21:9 - Đại tộc Giu-đa và Si-mê-ôn dành ra các thành có tên như sau:
  • Giô-suê 21:10 - Con cháu Thầy Tế lễ A-rôn thuộc họ Kê-hát trong đại tộc Lê-vi bắt thăm được nhận phần trước tiên.
  • Giô-suê 21:11 - Họ nhận được Ki-ri-át A-ra-ba (A-ra-ba là cha A-nác) còn gọi là Hếp-rôn, cùng với những đồng cỏ chung quanh, và các vùng đồi của Giu-đa.
  • Giô-suê 21:12 - Nhưng các đồng ruộng và thôn ấp phụ cận thành này được cấp cho Ca-lép, con Giê-phu-nê.
  • Giô-suê 21:13 - Vậy, họ phân cho con cháu Thầy Tế lễ A-rôn vùng Hếp-rôn (là một thành trú ẩn), Líp-na,
  • Giô-suê 21:14 - Gia-tia, Ê-thê-mô-a,
  • Giô-suê 21:15 - Hô-lôn, Đê-bia,
  • Giô-suê 21:16 - A-in, Giu-ta, và Bết-sê-mết, cùng với các đồng cỏ xanh—chín thành lấy từ hai đại tộc này.
  • Giô-suê 21:17 - Đại tộc Bên-gia-min nhượng cho họ bốn thành sau đây: Ga-ba-ôn, Ghê-ba,
  • Giô-suê 21:18 - A-na-tốt, và Anh-môn, cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:19 - Vậy, các thầy tế lễ, con cháu A-rôn được tất cả mười ba thành và đất quanh thành để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:20 - Những người còn lại trong họ Kê-hát thuộc đại tộc Lê-vi nhận được bốn thành do đại tộc Ép-ra-im trích nhượng:
  • Giô-suê 21:21 - Si-chem (một thành trú ẩn của người ngộ sát trên cao nguyên Ép-ra-im), Ghê-xe,
  • Giô-suê 21:22 - Kíp-sa-im, và Bết-hô-rôn, cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:23 - Đại tộc Đan nhượng cho họ bốn thành sau đây: Ên-thê-ên, Ghi-bê-thôn,
  • Giô-suê 21:24 - A-gia-lôn, và Gát-rim-môn, cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:25 - Nửa đại tộc Ma-na-se nhượng cho họ hai thành Tha-a-nác và Gát-rim-môn với đất quanh thành.
  • Giô-suê 21:26 - Vậy, những người còn lại trong họ Kê-hát được tất cả mười thành và đất phụ cận để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:27 - Con cháu Ghẹt-sôn, một họ khác trong đại tộc Lê-vi, nhận hai thành và đất phụ cận từ nửa đại tộc Ma-na-se: Gô-lan thuộc Ba-san (một thành trú ẩn của người ngộ sát) và Bết-tê-ra.
  • Giô-suê 21:28 - Đại tộc Y-sa-ca nhường cho họ bốn thành Ki-si-ôn, Đa-bê-rát,
  • Giô-suê 21:29 - Giạt-mút, và Ên-ga-nim cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:30 - Đại tộc A-se nhượng bốn thành Mi-sanh, Áp-đôn,
  • Giô-suê 21:31 - Hên-cát, và Rê-hốp cùng với đất phụ cận để nuôi gia súc.
  • Giô-suê 21:32 - Đại tộc Nép-ta-li nhượng ba thành và đất phụ cận: Kê-đe ở Ga-li-lê (một thành trú ẩn), Ha-mốt Đô-rơ, và Cạt-than.
  • Giô-suê 21:33 - Vậy họ Ghẹt-sôn được tất cả mười ba thành và đất để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:34 - Họ Mê-ra-ri, họ còn lại của đại tộc Lê-vi, nhận bốn thành do đại tộc Sa-bu-luân nhường lại: Giốc-nê-am, Cát-ta,
  • Giô-suê 21:35 - Đim-na, và Na-ha-la cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:36 - Đại tộc Ru-bên nhượng cho họ bốn thành và đất Ba-san, Gia-xa,
  • Giô-suê 21:37 - Kê-đê-mốt, và Mê-phát, cùng với đất phụ cận để nuôi gia súc.
  • Giô-suê 21:38 - Đại tộc Gát nhượng bốn thành và đất phụ cận: Ra-mốt ở Ga-la-át (thành trú ẩn), Ma-ha-na-im,
  • Giô-suê 21:39 - Hết-bôn, và Gia-ê-xe cùng với đất phụ cận để nuôi gai súc.
  • Giô-suê 21:40 - Vậy, họ Mê-ra-ri thuộc Lê-vi được tất cả mười hai thành.
  • Giô-suê 21:41 - Cả đại tộc Lê-vi được tổng số bốn mươi tám thành, ở rải rác trong đất Ít-ra-ên. Mỗi thành đều gồm luôn đất bao bọc chung quanh, dùng để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:42 - Tất các thành này đều có đất phụ cận để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:43 - Như thế, Chúa Hằng Hữu thực hiện lời Ngài hứa với các tổ tiên, cho Ít-ra-ên lãnh thổ này. Họ chiếm lấy và lập nghiệp tại đó.
  • Giô-suê 21:44 - Chúa Hằng Hữu cũng cho họ hưởng thái bình như đã hứa, không ai chống nổi họ, vì Ngài giao hết kẻ thù vào tay họ.
  • Giô-suê 21:45 - Tất cả những lời hứa tốt lành của Chúa Hằng Hữu với Ít-ra-ên đều được Ngài thực hiện.
  • Ê-xê-chi-ên 44:28 - Thầy tế lễ sẽ không có bất cứ tài sản hay sản nghiệp trong xứ vì Ta là cơ nghiệp của họ.
  • Ê-xê-chi-ên 45:4 - Tất cả khu vực đều là thánh, được dành riêng cho các thầy tế lễ để phục vụ Chúa Hằng Hữu trong nơi tôn nghiêm. Họ sẽ dùng nơi đó như nhà của mình, và Đền Thờ Ta sẽ ngự trong đó.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Phần đất thánh này sẽ dành cho các thầy tế lễ, có kích thước chiều dài là 13.300 mét và rộng 5.300 mét, với Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu nằm ở giữa.
  • 新标点和合本 - 这圣供地要归与祭司,北长二万五千肘,西宽一万肘,东宽一万肘,南长二万五千肘。耶和华的圣地当在其中。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这圣地要归祭司,北长二万五千肘,西宽一万肘,东宽一万肘,南长二万五千肘。耶和华的圣所当在其中。
  • 和合本2010(神版-简体) - 这圣地要归祭司,北长二万五千肘,西宽一万肘,东宽一万肘,南长二万五千肘。耶和华的圣所当在其中。
  • 当代译本 - 南北面各长十二公里半,东西面各宽五公里。耶和华的圣所在这块地的中央。
  • 圣经新译本 - 献给祭司的圣地,北边长十二公里半,西边宽五公里,东边宽五公里,南边长十二公里半。
  • 现代标点和合本 - 这圣供地要归于祭司,北长二万五千肘,西宽一万肘,东宽一万肘,南长二万五千肘,耶和华的圣地当在其中。
  • 和合本(拼音版) - 这圣供地要归与祭司,北长二万五千肘,西宽一万肘,东宽一万肘,南长二万五千肘。耶和华的圣地当在其中。
  • New International Version - This will be the sacred portion for the priests. It will be 25,000 cubits long on the north side, 10,000 cubits wide on the west side, 10,000 cubits wide on the east side and 25,000 cubits long on the south side. In the center of it will be the sanctuary of the Lord.
  • New International Reader's Version - It will be the sacred share of land for the priests. It will be eight miles long on the north side. It will be three and a third miles wide on the west side. It will be three and a third miles wide on the east side. And it will be eight miles long on the south side. My temple will be in the center of it.
  • English Standard Version - These shall be the allotments of the holy portion: the priests shall have an allotment measuring 25,000 cubits on the northern side, 10,000 cubits in breadth on the western side, 10,000 in breadth on the eastern side, and 25,000 in length on the southern side, with the sanctuary of the Lord in the midst of it.
  • New Living Translation - For the priests there will be a strip of land measuring 8-1/3 miles long by 3-1/3 miles wide, with the Lord’s Temple at the center.
  • The Message - “This is how it will be parceled out. The priest will get the area measuring seven miles on the north and south boundaries, with a width of a little more than three miles at the east and west boundaries. The Sanctuary of God will be at the center. This is for the consecrated priests, the Zadokites who stayed true in their service to me and didn’t get off track as the Levites did when Israel wandered off the main road. This is their special gift, a gift from the land itself, most holy ground, bordering the section of the Levites.
  • Christian Standard Bible - This holy donation will be set apart for the priests alone. It will be 8⅓ miles long on the northern side, 3⅓ miles wide on the western side, 3⅓ miles wide on the eastern side, and 8⅓ miles long on the southern side. The Lord’s sanctuary will be in the middle of it.
  • New American Standard Bible - The holy allotment shall be for these, namely for the priests, toward the north twenty-five thousand cubits in length, toward the west ten thousand in width, toward the east ten thousand in width, and toward the south twenty-five thousand in length; and the sanctuary of the Lord shall be in its midst.
  • New King James Version - To these—to the priests—the holy district shall belong: on the north twenty-five thousand cubits in length, on the west ten thousand in width, on the east ten thousand in width, and on the south twenty-five thousand in length. The sanctuary of the Lord shall be in the center.
  • Amplified Bible - The holy allotment shall be for these, namely for the priests, toward the north 25,000 cubits in length, and toward the west 10,000 in width, and toward the east 10,000 in width, and toward the south 25,000 in length; and the sanctuary of the Lord shall be in the midst of it.
  • American Standard Version - And for these, even for the priests, shall be the holy oblation; toward the north five and twenty thousand in length, and toward the west ten thousand in breadth, and toward the east ten thousand in breadth, and toward the south five and twenty thousand in length: and the sanctuary of Jehovah shall be in the midst thereof.
  • King James Version - And for them, even for the priests, shall be this holy oblation; toward the north five and twenty thousand in length, and toward the west ten thousand in breadth, and toward the east ten thousand in breadth, and toward the south five and twenty thousand in length: and the sanctuary of the Lord shall be in the midst thereof.
  • New English Translation - These will be the allotments for the holy portion: for the priests, toward the north eight and a quarter miles in length, toward the west three and one-third miles in width, toward the east three and one-third miles in width, and toward the south eight and a quarter miles in length; the sanctuary of the Lord will be in the middle.
  • World English Bible - For these, even for the priests, shall be the holy offering: toward the north twenty-five thousand in length, and toward the west ten thousand in width, and toward the east ten thousand in width, and toward the south twenty-five thousand in length: and the sanctuary of Yahweh shall be in the middle of it.
  • 新標點和合本 - 這聖供地要歸與祭司,北長二萬五千肘,西寬一萬肘,東寬一萬肘,南長二萬五千肘。耶和華的聖地當在其中。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這聖地要歸祭司,北長二萬五千肘,西寬一萬肘,東寬一萬肘,南長二萬五千肘。耶和華的聖所當在其中。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這聖地要歸祭司,北長二萬五千肘,西寬一萬肘,東寬一萬肘,南長二萬五千肘。耶和華的聖所當在其中。
  • 當代譯本 - 南北面各長十二公里半,東西面各寬五公里。耶和華的聖所在這塊地的中央。
  • 聖經新譯本 - 獻給祭司的聖地,北邊長十二公里半,西邊寬五公里,東邊寬五公里,南邊長十二公里半。
  • 呂振中譯本 - 這聖特別區要歸與這些做祭司的人,北邊二萬五千 肘 ,西邊寬一萬 肘 ,東邊寬一萬 肘 ,南邊長二萬五千 肘 ;永恆主的聖地必須在那當中。
  • 現代標點和合本 - 這聖供地要歸於祭司,北長二萬五千肘,西寬一萬肘,東寬一萬肘,南長二萬五千肘,耶和華的聖地當在其中。
  • 文理和合譯本 - 所獻之聖地、必歸於祭司、北向長二萬五千肘、東向廣一萬肘、西向廣一萬肘、南向長二萬五千肘、耶和華之聖所、必在其中、
  • 文理委辦譯本 - 祭司所得之聖地、自南至北、二萬五千杖、自東至西、一萬杖、耶和華之聖所在其中、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 此所獻之聖地、歸於祭司、北長二萬五千 竿 、西廣一萬 竿 、東廣一萬 竿 、南長二萬五千 竿 、主之聖所在其中、
  • Nueva Versión Internacional - Dentro de esta parcela sagrada, a los sacerdotes les corresponderá una sección exclusiva que medirá doce mil quinientos metros por el norte, y cinco mil metros por el sur. En medio de ella se levantará el santuario del Señor.
  • 현대인의 성경 - 이 거룩한 땅은 제사장이 소유할 몫이다. 이것은 동에서 서까지 13.1킬로미터이고 북에서 남까지 5.3킬로미터인데 그 중앙에 나 여호와의 성전이 위치할 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Это будет священный участок для священников. Он будет 25 000 локтей в длину на северной стороне, 10 000 в ширину на западной, 10 000 – на восточной и 25 000 в длину на южной. Посреди него будет святилище Господа.
  • Восточный перевод - Это будет священный участок для священнослужителей. Он будет двенадцать с половиной километров в длину на северной стороне, пять километров в ширину на западной, пять – на восточной и двенадцать с половиной километров в длину на южной. Посреди него будет святилище Вечного.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Это будет священный участок для священнослужителей. Он будет двенадцать с половиной километров в длину на северной стороне, пять километров в ширину на западной, пять – на восточной и двенадцать с половиной километров в длину на южной. Посреди него будет святилище Вечного.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Это будет священный участок для священнослужителей. Он будет двенадцать с половиной километров в длину на северной стороне, пять километров в ширину на западной, пять – на восточной и двенадцать с половиной километров в длину на южной. Посреди него будет святилище Вечного.
  • La Bible du Semeur 2015 - Cette part sainte de territoire appartiendra aux prêtres. Elle aura vingt-cinq mille coudées au nord, dix mille en largeur à l’ouest, dix mille en largeur à l’est et vingt-cinq mille en longueur au sud. Le sanctuaire de l’Eternel s’élèvera au milieu de ce territoire.
  • リビングバイブル - 神殿は、東西二万五千キュビト、南北一万キュビトの土地の中央にある。
  • Nova Versão Internacional - Esta será a porção sagrada para os sacerdotes. Terá doze quilômetros e meio de comprimento no lado norte, cinco quilômetros de largura no lado ocidental, cinco quilômetros de largura no lado oriental e doze quilômetros e meio de comprimento no lado sul. No centro dela estará o santuário do Senhor.
  • Hoffnung für alle - Die eine Hälfte dieses heiligen Bezirks steht den Priestern, den Nachkommen von Zadok, zu. Denn sie haben sich nicht wie die Leviten von mir abgewandt, als die Israeliten mir den Rücken kehrten. Sie allein sind mir treu geblieben und haben den Tempeldienst gewissenhaft ausgeübt. Darum bekommen sie von dem mir geweihten Land den Teil, der besonders heilig ist, weil dort der Tempel steht. Dieser Bereich ist 12,5 Kilometer lang und 5 Kilometer breit.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ต่อไปนี้เป็นเขตศักดิ์สิทธิ์สำหรับบรรดาปุโรหิต มีความยาววัดขึ้นไปทางเหนือ 25,000 คิวบิท ความกว้างด้านตะวันตก 10,000 คิวบิท ความกว้างด้านตะวันออก 10,000 คิวบิท และความยาวทางทิศใต้ 25,000 คิวบิท โดยมีสถานนมัสการขององค์พระผู้เป็นเจ้าเป็นศูนย์กลาง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ส่วน​แบ่ง​นี้​จะ​เป็น​ส่วน​บริสุทธิ์​สำหรับ​บรรดา​ปุโรหิต จะ​มี​ความ​ยาว 25,000 ศอก​ที่​ด้าน​เหนือ ความ​กว้าง 10,000 ศอก​ที่​ด้าน​ตะวัน​ตก 10,000 ศอก​ที่​ด้าน​ตะวัน​ออก และ 25,000 ศอก​ที่​ด้าน​ใต้ จะ​มี​ที่​พำนัก​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​อยู่​ตรง​กลาง
  • Ma-thi-ơ 10:10 - đừng mang túi hành trang. Đừng mang thêm áo choàng, giày dép, cũng đừng cầm gậy đi đường, vì các con sẽ được người ta săn sóc, tiếp đãi.
  • Dân Số Ký 35:1 - Khi người Ít-ra-ên đang ở bên sông Giô-đan trong đồng bằng Mô-áp, đối diện Giê-ri-cô, Chúa Hằng Hữu phán dạy Môi-se:
  • Dân Số Ký 35:2 - “Hãy bảo người Ít-ra-ên nhường cho người Lê-vi một số thành và đất quanh thành trong phần tài sản họ nhận được.
  • Dân Số Ký 35:3 - Thành phố để người Lê-vi ở và đất để họ nuôi súc vật.
  • Dân Số Ký 35:4 - Đất này sẽ được nới rộng ra bên ngoài bức tường bao quanh thành 460 mét.
  • Dân Số Ký 35:5 - Như vậy, hai bên đông tây của thành, đất được nới ra 920 mét, hai bên nam bắc, đất cũng được nới ra 920 mét, và thành ở chính giữa. Họ sẽ được vùng đất ấy để chăn nuôi.
  • Dân Số Ký 35:6 - Trong số các thành các ngươi tặng người Lê-vi, phải dành sáu thành làm nơi trú ẩn cho những người ngộ sát. Ngoài ra các ngươi hãy tặng họ bốn mươi hai thành khác.
  • Dân Số Ký 35:7 - Như vậy các ngươi sẽ tặng người Lê-vi bốn mươi tám thành tất cả, luôn cả đất chung quanh thành làm bãi cỏ chăn nuôi.
  • Dân Số Ký 35:8 - Mỗi đại tộc sẽ đóng góp vào số các thành này tùy theo diện tích tài sản mình hưởng: Đại tộc có nhiều đất, nhiều thành, đóng góp nhiều; đại tộc có ít đóng góp ít.”
  • Dân Số Ký 35:9 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se nói với người Ít-ra-ên:
  • 1 Cô-rinh-tô 9:13 - Anh chị em không biết người phục vụ trong đền thờ được ăn thực phẩm của đền thờ sao? Người phục dịch bàn thờ cũng được chia lễ vật trên bàn thờ.
  • 1 Cô-rinh-tô 9:14 - Cũng thế, Chúa dạy rằng ai công bố Phúc Âm sẽ sống nhờ Phúc Âm.
  • Giô-suê 21:1 - Các trưởng lão người Lê-vi đến trình bày với Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa, Giô-suê con trai Nun, và các trưởng tộc Ít-ra-ên
  • Giô-suê 21:2 - tại Si-lô, trong đất Ca-na-an: “Chúa Hằng Hữu có chỉ thị Môi-se cấp cho chúng tôi các thành để ở và đất để nuôi súc vật.”
  • Giô-suê 21:3 - Tuân lệnh Chúa, người Ít-ra-ên trích trong phần mình các thành và đất để nuôi gia súc, cấp cho người Lê-vi (theo lối bắt thăm).
  • Giô-suê 21:4 - Mười ba thành trong đất đại tộc Giu-đa, Si-mê-ôn, và Bên-gia-min được cấp cho con cháu Thầy Tế lễ A-rôn thuộc họ Kê-hát.
  • Giô-suê 21:5 - Còn những gia đình khác trong họ Kê-hát nhận được mười thành trong đất Ép-ra-im, Đan, và phân nửa đại tộc Ma-na-se.
  • Giô-suê 21:6 - Họ Ghẹt-sôn nhận được mười ba thành trong đất Y-sa-ca, A-se, Nép-ta-li, và phân nửa đại tộc Ma-na-se ở Ba-san.
  • Giô-suê 21:7 - Họ Mê-ra-ri nhận được mười hai thành trong đất đại tộc Ru-bên, Gát, và Sa-bu-luân.
  • Giô-suê 21:8 - Vậy, chỉ thị của Chúa truyền cho Môi-se trước kia được thực hiện, người Ít-ra-ên cắt đất và thành mình, người Lê-vi nhận phần theo lối bắt thăm.
  • Giô-suê 21:9 - Đại tộc Giu-đa và Si-mê-ôn dành ra các thành có tên như sau:
  • Giô-suê 21:10 - Con cháu Thầy Tế lễ A-rôn thuộc họ Kê-hát trong đại tộc Lê-vi bắt thăm được nhận phần trước tiên.
  • Giô-suê 21:11 - Họ nhận được Ki-ri-át A-ra-ba (A-ra-ba là cha A-nác) còn gọi là Hếp-rôn, cùng với những đồng cỏ chung quanh, và các vùng đồi của Giu-đa.
  • Giô-suê 21:12 - Nhưng các đồng ruộng và thôn ấp phụ cận thành này được cấp cho Ca-lép, con Giê-phu-nê.
  • Giô-suê 21:13 - Vậy, họ phân cho con cháu Thầy Tế lễ A-rôn vùng Hếp-rôn (là một thành trú ẩn), Líp-na,
  • Giô-suê 21:14 - Gia-tia, Ê-thê-mô-a,
  • Giô-suê 21:15 - Hô-lôn, Đê-bia,
  • Giô-suê 21:16 - A-in, Giu-ta, và Bết-sê-mết, cùng với các đồng cỏ xanh—chín thành lấy từ hai đại tộc này.
  • Giô-suê 21:17 - Đại tộc Bên-gia-min nhượng cho họ bốn thành sau đây: Ga-ba-ôn, Ghê-ba,
  • Giô-suê 21:18 - A-na-tốt, và Anh-môn, cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:19 - Vậy, các thầy tế lễ, con cháu A-rôn được tất cả mười ba thành và đất quanh thành để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:20 - Những người còn lại trong họ Kê-hát thuộc đại tộc Lê-vi nhận được bốn thành do đại tộc Ép-ra-im trích nhượng:
  • Giô-suê 21:21 - Si-chem (một thành trú ẩn của người ngộ sát trên cao nguyên Ép-ra-im), Ghê-xe,
  • Giô-suê 21:22 - Kíp-sa-im, và Bết-hô-rôn, cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:23 - Đại tộc Đan nhượng cho họ bốn thành sau đây: Ên-thê-ên, Ghi-bê-thôn,
  • Giô-suê 21:24 - A-gia-lôn, và Gát-rim-môn, cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:25 - Nửa đại tộc Ma-na-se nhượng cho họ hai thành Tha-a-nác và Gát-rim-môn với đất quanh thành.
  • Giô-suê 21:26 - Vậy, những người còn lại trong họ Kê-hát được tất cả mười thành và đất phụ cận để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:27 - Con cháu Ghẹt-sôn, một họ khác trong đại tộc Lê-vi, nhận hai thành và đất phụ cận từ nửa đại tộc Ma-na-se: Gô-lan thuộc Ba-san (một thành trú ẩn của người ngộ sát) và Bết-tê-ra.
  • Giô-suê 21:28 - Đại tộc Y-sa-ca nhường cho họ bốn thành Ki-si-ôn, Đa-bê-rát,
  • Giô-suê 21:29 - Giạt-mút, và Ên-ga-nim cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:30 - Đại tộc A-se nhượng bốn thành Mi-sanh, Áp-đôn,
  • Giô-suê 21:31 - Hên-cát, và Rê-hốp cùng với đất phụ cận để nuôi gia súc.
  • Giô-suê 21:32 - Đại tộc Nép-ta-li nhượng ba thành và đất phụ cận: Kê-đe ở Ga-li-lê (một thành trú ẩn), Ha-mốt Đô-rơ, và Cạt-than.
  • Giô-suê 21:33 - Vậy họ Ghẹt-sôn được tất cả mười ba thành và đất để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:34 - Họ Mê-ra-ri, họ còn lại của đại tộc Lê-vi, nhận bốn thành do đại tộc Sa-bu-luân nhường lại: Giốc-nê-am, Cát-ta,
  • Giô-suê 21:35 - Đim-na, và Na-ha-la cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:36 - Đại tộc Ru-bên nhượng cho họ bốn thành và đất Ba-san, Gia-xa,
  • Giô-suê 21:37 - Kê-đê-mốt, và Mê-phát, cùng với đất phụ cận để nuôi gia súc.
  • Giô-suê 21:38 - Đại tộc Gát nhượng bốn thành và đất phụ cận: Ra-mốt ở Ga-la-át (thành trú ẩn), Ma-ha-na-im,
  • Giô-suê 21:39 - Hết-bôn, và Gia-ê-xe cùng với đất phụ cận để nuôi gai súc.
  • Giô-suê 21:40 - Vậy, họ Mê-ra-ri thuộc Lê-vi được tất cả mười hai thành.
  • Giô-suê 21:41 - Cả đại tộc Lê-vi được tổng số bốn mươi tám thành, ở rải rác trong đất Ít-ra-ên. Mỗi thành đều gồm luôn đất bao bọc chung quanh, dùng để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:42 - Tất các thành này đều có đất phụ cận để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:43 - Như thế, Chúa Hằng Hữu thực hiện lời Ngài hứa với các tổ tiên, cho Ít-ra-ên lãnh thổ này. Họ chiếm lấy và lập nghiệp tại đó.
  • Giô-suê 21:44 - Chúa Hằng Hữu cũng cho họ hưởng thái bình như đã hứa, không ai chống nổi họ, vì Ngài giao hết kẻ thù vào tay họ.
  • Giô-suê 21:45 - Tất cả những lời hứa tốt lành của Chúa Hằng Hữu với Ít-ra-ên đều được Ngài thực hiện.
  • Ê-xê-chi-ên 44:28 - Thầy tế lễ sẽ không có bất cứ tài sản hay sản nghiệp trong xứ vì Ta là cơ nghiệp của họ.
  • Ê-xê-chi-ên 45:4 - Tất cả khu vực đều là thánh, được dành riêng cho các thầy tế lễ để phục vụ Chúa Hằng Hữu trong nơi tôn nghiêm. Họ sẽ dùng nơi đó như nhà của mình, và Đền Thờ Ta sẽ ngự trong đó.
圣经
资源
计划
奉献