Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
2:68 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi đến Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem, các trưởng tộc tùy khả năng cung hiến tài vật để thực hiện công tác tái thiết Đền Thờ Đức Chúa Trời.
  • 新标点和合本 - 有些族长到了耶路撒冷耶和华殿的地方,便为 神的殿甘心献上礼物,要重新建造。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 有些族长到了耶路撒冷耶和华的殿,为上帝的殿甘心献上礼物,要在原有的根基上重新建造。
  • 和合本2010(神版-简体) - 有些族长到了耶路撒冷耶和华的殿,为 神的殿甘心献上礼物,要在原有的根基上重新建造。
  • 当代译本 - 有些族长来到耶路撒冷耶和华的殿时,自愿为上帝的殿献上礼物,用来在旧址上重新建殿。
  • 圣经新译本 - 当一些族长到达耶路撒冷耶和华殿的原址的时候,就为 神的殿甘心献上礼物,要把殿在原址重建起来。
  • 中文标准译本 - 各父系的首领来到耶路撒冷的耶和华居所时,他们中的一些人为神的殿甘愿奉献,为要在原来的根基上重建神的殿。
  • 现代标点和合本 - 有些族长到了耶路撒冷耶和华殿的地方,便为神的殿甘心献上礼物,要重新建造。
  • 和合本(拼音版) - 有些族长到了耶路撒冷耶和华殿的地方,便为上帝的殿甘心献上礼物,要重新建造。
  • New International Version - When they arrived at the house of the Lord in Jerusalem, some of the heads of the families gave freewill offerings toward the rebuilding of the house of God on its site.
  • New International Reader's Version - All the people arrived at the place in Jerusalem where the Lord’s temple would be rebuilt. Then some of the leaders of the families brought offerings they chose to give. They would be used for rebuilding the house of God. It would stand in the same place it had been before.
  • English Standard Version - Some of the heads of families, when they came to the house of the Lord that is in Jerusalem, made freewill offerings for the house of God, to erect it on its site.
  • New Living Translation - When they arrived at the Temple of the Lord in Jerusalem, some of the family leaders made voluntary offerings toward the rebuilding of God’s Temple on its original site,
  • The Message - Some of the heads of families, on arriving at The Temple of God in Jerusalem, made Freewill-Offerings toward the rebuilding of The Temple of God on its site. They gave to the building fund as they were able, about 1,100 pounds of gold, about three tons of silver, and 100 priestly robes.
  • Christian Standard Bible - After they arrived at the Lord’s house in Jerusalem, some of the family heads gave freewill offerings for the house of God in order to have it rebuilt on its original site.
  • New American Standard Bible - Some of the heads of fathers’ households, when they arrived at the house of the Lord which is in Jerusalem, offered willingly for the house of God to erect it on its site.
  • New King James Version - Some of the heads of the fathers’ houses, when they came to the house of the Lord which is in Jerusalem, offered freely for the house of God, to erect it in its place:
  • Amplified Bible - Some of the heads of the fathers’ households (extended families), when they arrived at the house of the Lord in Jerusalem, made voluntary contributions for the house of God to rebuild it on its [old] foundation.
  • American Standard Version - And some of the heads of fathers’ houses, when they came to the house of Jehovah which is in Jerusalem, offered willingly for the house of God to set it up in its place:
  • King James Version - And some of the chief of the fathers, when they came to the house of the Lord which is at Jerusalem, offered freely for the house of God to set it up in his place:
  • New English Translation - When they came to the Lord’s temple in Jerusalem, some of the family leaders offered voluntary offerings for the temple of God in order to rebuild it on its site.
  • World English Bible - Some of the heads of fathers’ households, when they came to Yahweh’s house which is in Jerusalem, offered willingly for God’s house to set it up in its place.
  • 新標點和合本 - 有些族長到了耶路撒冷耶和華殿的地方,便為神的殿甘心獻上禮物,要重新建造。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 有些族長到了耶路撒冷耶和華的殿,為上帝的殿甘心獻上禮物,要在原有的根基上重新建造。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 有些族長到了耶路撒冷耶和華的殿,為 神的殿甘心獻上禮物,要在原有的根基上重新建造。
  • 當代譯本 - 有些族長來到耶路撒冷耶和華的殿時,自願為上帝的殿獻上禮物,用來在舊址上重新建殿。
  • 聖經新譯本 - 當一些族長到達耶路撒冷耶和華殿的原址的時候,就為 神的殿甘心獻上禮物,要把殿在原址重建起來。
  • 呂振中譯本 - 有些父系的族長到了 耶路撒冷 永恆主之殿 的地址 ,便為上帝之殿自願獻禮物,要把殿在原址上 重 立起來。
  • 中文標準譯本 - 各父系的首領來到耶路撒冷的耶和華居所時,他們中的一些人為神的殿甘願奉獻,為要在原來的根基上重建神的殿。
  • 現代標點和合本 - 有些族長到了耶路撒冷耶和華殿的地方,便為神的殿甘心獻上禮物,要重新建造。
  • 文理和合譯本 - 有族長至耶路撒冷耶和華之室、為之樂輸、重建上帝室於其所、
  • 文理委辦譯本 - 族中最著者、至耶路撒冷、樂輸禮物、修葺耶和華上帝之殿、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 有數族長、既至 耶路撒冷 主殿之處、為天主殿樂輸貲財、以復建之、
  • Nueva Versión Internacional - Cuando llegaron al templo del Señor en Jerusalén, algunos jefes de familia dieron donativos para que se reconstruyera el templo de Dios en el mismo sitio.
  • 현대인의 성경 - 그들이 예루살렘의 성전에 도착했을 때 일부 집안의 지도자들이 그 곳에 성전을 재건하려고 기쁜 마음으로 예물을 드렸다.
  • Новый Русский Перевод - Когда они прибыли к дому Господа, что в Иерусалиме, некоторые из глав семейств стали добровольно жертвовать на дом Божий, чтобы отстроить его на прежнем месте.
  • Восточный перевод - Когда они прибыли к дому Вечного, что в Иерусалиме, некоторые из глав семейств стали добровольно жертвовать на дом Всевышнего, чтобы отстроить его на прежнем месте.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда они прибыли к дому Вечного, что в Иерусалиме, некоторые из глав семейств стали добровольно жертвовать на дом Аллаха, чтобы отстроить его на прежнем месте.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда они прибыли к дому Вечного, что в Иерусалиме, некоторые из глав семейств стали добровольно жертвовать на дом Всевышнего, чтобы отстроить его на прежнем месте.
  • La Bible du Semeur 2015 - Lors de leur arrivée au temple de l’Eternel à Jérusalem, plusieurs chefs de groupes familiaux firent des offrandes volontaires pour la reconstruction du temple de Dieu sur son emplacement.
  • リビングバイブル - 指導者たちは神殿再建のため、率先してささげ物をささげました。
  • Nova Versão Internacional - Quando chegaram ao templo do Senhor em Jerusalém, alguns dos chefes das famílias deram ofertas voluntárias para a reconstrução do templo de Deus no seu antigo local.
  • Hoffnung für alle - Als sie beim Tempelgelände in Jerusalem ankamen, stifteten einige Sippenoberhäupter freiwillige Gaben, damit das Haus des Herrn wieder an seinem früheren Platz errichtet werden konnte.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อพวกเขามาถึงพระนิเวศขององค์พระผู้เป็นเจ้าในเยรูซาเล็ม หัวหน้าครอบครัวบางคนได้ถวายเครื่องบูชาตามความสมัครใจเพื่อสร้างพระนิเวศของพระเจ้าขึ้นใหม่ในที่เดิม
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​เขา​ทั้ง​หลาย​มา​ถึง​พระ​ตำหนัก​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ใน​เยรูซาเล็ม หัวหน้า​ครอบครัว​บาง​คน​ก็​มอบ​ของ​ถวาย​ด้วย​ใจ​สมัคร เพื่อ​สร้าง​พระ​ตำหนัก​ของ​พระ​เจ้า​ขึ้น​ใหม่​ใน​ที่​เดิม
交叉引用
  • E-xơ-ra 3:3 - Họ dựng bàn thờ đúng vào vị trí cũ, dâng lễ thiêu buổi sáng và buổi chiều cho Chúa Hằng Hữu. Tuy nhiên họ cũng lo ngại các dân tộc khác đến quấy nhiễu.
  • 2 Sử Ký 3:1 - Sa-lô-môn khởi công xây cất Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem trên Núi Mô-ri-a là nơi Chúa Hằng Hữu đã hiện ra gặp Đa-vít, cha vua. Đền Thờ được xây cất ngay tại khuôn viên mà Đa-vít đã chuẩn bị—tức là sân đạp lúa của Ọt-nan, người Giê-bu.
  • Xuất Ai Cập 36:3 - Môi-se trao cho họ các vật liệu dân chúng hiến dâng như của lễ thánh để hoàn tất Đền Tạm. Nhưng dân chúng vẫn cứ tiếp tục đem dâng thêm vào mỗi buổi sáng.
  • 1 Sử Ký 29:5 - Và vàng bạc này còn dùng để chế dụng cụ do các nghệ nhân thực hiện. Bây giờ, ai là người theo gương ta và hiến dâng lên Chúa Hằng Hữu?”
  • 1 Sử Ký 29:6 - Lúc ấy, các trưởng gia tộc, trưởng đại tộc của Ít-ra-ên, các tướng lãnh và thủ lãnh quân đội, và các lãnh đạo chính quyền tự nguyện
  • 1 Sử Ký 29:7 - dâng vào Đền Thờ của Đức Chúa Trời 188 tấn vàng, 10.000 đồng tiền vàng, 375 tấn bạc, 675 tấn đồng, 3.750 tấn sắt.
  • 1 Sử Ký 29:8 - Họ cũng dâng nhiều ngọc và đá quý vào kho ngân khố Chúa Hằng Hữu, do Giê-hi-ên, dòng dõi Ghẹt-sôn thu giữ.
  • 1 Sử Ký 29:9 - Mọi người đều vui mừng vì đã tự nguyện và hết lòng dâng hiến lên Chúa Hằng Hữu, Vua Đa-vít cũng hết sức vui mừng.
  • 1 Sử Ký 29:10 - Trước mặt toàn thể hội chúng, Đa-vít dâng lời ngợi tôn Chúa Hằng Hữu: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, tổ tiên chúng con, đời đời mãi mãi!
  • 1 Sử Ký 29:11 - Lạy Chúa Hằng Hữu, sự cao trọng, quyền năng, vinh quang, chiến thắng, uy nghi đều thuộc về Ngài. Mọi vật trên trời và dưới đất đều là của Ngài. Lạy Chúa Hằng Hữu, đây là nước của Ngài. Chúng con ngợi tôn Ngài là Chúa Tể muôn vật.
  • 1 Sử Ký 29:12 - Giàu có và vinh quang đều đến từ Chúa, vì Chúa quản trị trên muôn loài. Tay Chúa ban phát quyền năng và sức mạnh, Chúa cho tất cả được cao trọng và hùng mạnh.
  • 1 Sử Ký 29:13 - Lạy Đức Chúa Trời chúng con, chúng con xin cảm tạ và ngợi tôn Danh vinh quang của Ngài!
  • 1 Sử Ký 29:14 - Nhưng con là ai, dân tộc con là gì mà chúng con dám tự nguyện dâng tài vật cho Chúa? Mọi vật đều thuộc về Chúa, chúng con chỉ dâng cho Ngài vật sở hữu của Ngài!
  • 1 Sử Ký 29:15 - Chúng con chỉ là kẻ tạm trú, là khách lạ trên mảnh đất này như tổ tiên chúng con khi trước. Những ngày chúng con sống trên đất như bóng, không hy vọng gì.
  • 1 Sử Ký 29:16 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con, tất cả những vật liệu chúng con gom góp để xây Đền Thờ cho Danh Thánh Chúa đều đến từ Chúa! Tất cả đều là của Ngài!
  • 1 Sử Ký 29:17 - Lạy Đức Chúa Trời, con biết Chúa dò xét lòng người, hài lòng vì con dân Ngài ngay thật. Con chân thành tự nguyện dâng hiến các vật này, và biết rõ dân Chúa vui vẻ tự nguyện dâng lên Ngài.
  • 2 Cô-rinh-tô 8:3 - Tôi xin xác nhận, không những họ đóng góp tùy khả năng, nhưng quá khả năng, với tinh thần tự nguyện.
  • 1 Sử Ký 21:18 - Thiên sứ của Chúa Hằng Hữu liền sai Gát đi bảo Đa-vít rằng ông hãy lên đây và dựng một bàn thờ cho Chúa Hằng Hữu tại sân đạp lúa của Ọt-nan, người Giê-bu.
  • Nê-hê-mi 7:70 - Các nhà lãnh đạo đã hiến dâng của cải vào quỹ đài thọ công tác. Tổng trấn dâng 8,6 ký vàng, 50 cái chậu, và 530 bộ lễ phục cho các thầy tế lễ.
  • Nê-hê-mi 7:71 - Một số trưởng tộc dâng 170 ký vàng, 1.300 ký bạc.
  • Nê-hê-mi 7:72 - Dân đóng góp 170 ký vàng, 1.200 ký bạc, và 67 bộ lễ phục cho các thầy tế lễ.
  • Nê-hê-mi 7:73 - Vậy, các thầy tế lễ, người Lê-vi, người gác cổng, ca sĩ, người phục dịch Đền Thờ, và tất cả những người Ít-ra-ên khác trở về sinh sống trong thành mình. Đến tháng bảy, người Ít-ra-ên từ các thành về tụ họp tại Giê-ru-sa-lem.
  • Xuất Ai Cập 35:29 - Vậy trong toàn dân Ít-ra-ên, dù nam hay nữ, tất cả những người sẵn lòng đóng góp để thực hiện công tác Chúa Hằng Hữu truyền bảo Môi-se, đều tự nguyện mang lễ vật đến dâng lên Ngài.
  • 2 Cô-rinh-tô 8:12 - Ai muốn giúp đỡ, đừng ngại ít hay nhiều. Hãy đóng góp vật gì mình có, chứ đừng lo điều mình không có.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:7 - Mỗi người đóng góp tùy theo lòng mình. Đừng ép buộc ai quyên trợ quá điều họ muốn. “Vì Đức Chúa Trời yêu thương người vui lòng dâng hiến.”
  • Thi Thiên 110:3 - Đến ngày Chúa biểu dương quyền bính trên núi thánh, dân Chúa sẽ sẵn lòng hiến thân. Từ trong lòng rạng đông, những thanh niên sẽ đến với Ngài như sương móc.
  • Dân Số Ký 7:3 - Họ đem lễ vật đến trước Đền Tạm, dâng lên Chúa Hằng Hữu các lễ vật, gồm có sáu cỗ xe và mười hai con bò kéo. Cứ hai tộc trưởng dâng một cỗ xe và mỗi người dâng một con bò.
  • Dân Số Ký 7:4 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Dân Số Ký 7:5 - “Hãy nhận các xe của họ rồi đem phân phối cho người Lê-vi, để sử dụng cho việc di chuyển Đền Tạm.”
  • Dân Số Ký 7:6 - Môi-se nhận lễ vật rồi đem phân phối cho người Lê-vi.
  • Dân Số Ký 7:7 - Gia tộc Ghẹt-sôn: Hai cỗ xe và bốn con bò;
  • Dân Số Ký 7:8 - gia tộc Mê-ra-ri: Bốn cỗ xe và tám con bò. Gia tộc này đặt dưới quyền điều khiển của Y-tha-ma, con Thầy Tế lễ A-rôn.
  • Dân Số Ký 7:9 - Môi-se không giao cho gia tộc Kê-hát xe cộ gì cả, vì họ có bổn phận khuân vác các vật thánh của Đền Tạm trên vai.
  • Dân Số Ký 7:10 - Các trưởng tộc cũng đem lễ vật đến dâng trên bàn thờ trong ngày bàn thờ được xức dầu.
  • Dân Số Ký 7:11 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Hãy dành cho mỗi trưởng tộc một ngày để họ dâng lễ vật trong dịp cung hiến bàn thờ.”
  • Dân Số Ký 7:12 - Vậy, vào ngày thứ nhất, Na-ha-sôn, con A-mi-na-đáp, trưởng tộc Giu-đa, đem dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:13 - Lễ vật gồm một đĩa bạc nặng khoảng 1,5 ký, một bát bạc nặng 0,8 ký, cả đĩa và bát đều đựng đầy bột mịn trộn dầu—đó là lễ vật ngũ cốc.
  • Dân Số Ký 7:14 - Một đĩa vàng nặng 114 gam đựng đầy nhũ hương.
  • Dân Số Ký 7:15 - Một bò tơ đực, một chiên đực, một chiên con một tuổi dùng làm sinh tế thiêu;
  • Dân Số Ký 7:16 - một dê đực dùng làm sinh tế chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:17 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, năm chiên con một tuổi—tất cả dùng làm lễ vật thù ân. Đó là lễ vật của Na-ha-sôn, con trai A-mi-na-đáp.
  • Dân Số Ký 7:18 - Vào ngày thứ hai, Na-tha-na-ên, con Xu-a, trưởng đại tộc Y-sa-ca, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:19 - Các lễ vật của ông gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh: Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:20 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:21 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:22 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:23 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Na-tha-na-ên, con của Xu-a.
  • Dân Số Ký 7:24 - Vào ngày thứ ba, Ê-li-áp con của Hê-lôn, trưởng đại tộc Sa-bu-luân, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:25 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:26 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:27 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:28 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:29 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-áp, con của Hê-lôn.
  • Dân Số Ký 7:30 - Vào ngày thứ tư, Ê-li-sua, con của Sê-đêu, trưởng đại tộc Ru-bên, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:31 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:32 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:33 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:34 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:35 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-sua, con của Sê-đêu.
  • Dân Số Ký 7:36 - Vào ngày thứ năm, Sê-lu-mi-ên, con Xu-ri-ha-đai, trưởng đại tộc Si-mê-ôn, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:37 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:38 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:39 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:40 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:41 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Sê-lu-mi-ên, con của Xu-ri-ha-đai.
  • Dân Số Ký 7:42 - Vào ngày thứ sáu, Ê-li-a-sáp, con Đê-u-ên, trưởng đại tộc Gát, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:43 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:44 - Một cái chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:45 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:46 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:47 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-a-sáp, con của Đê-u-ên.
  • Dân Số Ký 7:48 - Vào ngày thứ bảy, Ê-li-sa-ma, con A-mi-hút, trưởng đại tộc Ép-ra-im, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:49 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:50 - Một cái chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:51 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:52 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:53 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-sa-ma, con của A-mi-hút.
  • Dân Số Ký 7:54 - Vào ngày thứ tám, Ga-ma-li-ên, con Phê-đát-su, trưởng đại tộc Ma-na-se, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:55 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:56 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:57 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:58 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:59 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ga-ma-li-ên, con của Phê-đát-su.
  • Dân Số Ký 7:60 - Vào ngày thứ chín, A-bi-đan, con Ghi-đeo-ni, trưởng đại tộc Bên-gia-min, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:61 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:62 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:63 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:64 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:65 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-bi-đan, con của Ghi-đeo-ni.
  • Dân Số Ký 7:66 - Vào ngày thứ mười, A-hi-ê-xe, con của A-mi-sa-đai, trưởng đại tộc Đan, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:67 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:68 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:69 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:70 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:71 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-hi-ê-xe, con của A-mi-sa-đai.
  • Dân Số Ký 7:72 - Vào ngày thứ mười một, Pha-ghi-ên, con Óc-ran, trưởng đại tộc A-se, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:73 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:74 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:75 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:76 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:77 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Pha-ghi-ên, con của Óc-ran.
  • Dân Số Ký 7:78 - Vào ngày thứ mười hai, A-hi-ra, con Ê-nan, trưởng tộc Nép-ta-li, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:79 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:80 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:81 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:82 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:83 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-hi-ra, con của Ê-nan.
  • Dân Số Ký 7:84 - Đó là các lễ vật của các trưởng đại tộc người Ít-ra-ên dâng hiến trong lễ khánh thành bàn thờ, khi bàn thờ được xức dầu: Mười hai đĩa bạc, mười hai chậu bạc, mười hai chén vàng.
  • Dân Số Ký 7:85 - Mỗi đĩa bạc nặng 1,5 ký và mỗi bát nặng 0,8 ký. Tổng cộng đĩa và bát được 27,6 ký bạc, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh.
  • Dân Số Ký 7:86 - Mười hai chén vàng đựng dầu hương liệu, mỗi cái cân nặng 114 gam, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh, tổng cộng được 1,4 ký vàng.
  • Dân Số Ký 7:87 - Ngoài ra, họ còn dâng mười hai bò đực, mười hai chiên đực, mười hai chiên con một tuổi làm sinh tế thiêu, dâng chung với lễ vật ngũ cốc; mười hai dê đực làm sinh tế chuộc tội.
  • Dân Số Ký 7:88 - Hai mươi bốn bò đực tơ, sáu mươi chiên đực, sáu mươi dê đực, sáu mươi chiên con một tuổi làm lễ vật thù ân.
  • Dân Số Ký 7:89 - Khi Môi-se vào Đền Tạm thưa chuyện với Chúa Hằng Hữu, ông nghe tiếng Chúa Hằng Hữu phán dạy vang ra từ trên nắp chuộc tội, trên Hòm Giao Ước, giữa hai chê-ru-bim.
  • Xuất Ai Cập 35:5 - Mỗi người tùy tâm, trích ra trong tài sản mình có, đem dâng lên Chúa Hằng Hữu: Vàng, bạc, đồng;
  • Xuất Ai Cập 35:6 - chỉ xanh, tím, đỏ; vải gai mịn, lông dê;
  • Xuất Ai Cập 35:7 - da chiên nhuộm đỏ, da dê gỗ keo;
  • Xuất Ai Cập 35:8 - dầu thắp; chất liệu dùng làm dầu xức và hương thơm;
  • Xuất Ai Cập 35:9 - bạch ngọc, và các thứ ngọc khác để gắn vào ê-phót và bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 35:10 - Ai là người khéo tay trong toàn dân, phải đến làm Đền Tạm theo như Chúa Hằng Hữu đã phán bảo:
  • Xuất Ai Cập 35:11 - Trại và nóc trại, móc, khung, thanh ngang, trụ và lỗ trụ;
  • Xuất Ai Cập 35:12 - Hòm Giao Ước và đòn khiêng; nắp chuộc tội trên Hòm; màn che Nơi Thánh,
  • Xuất Ai Cập 35:13 - cái bàn và đòn khiêng cùng với đồ phụ tùng; Bánh Thánh;
  • Xuất Ai Cập 35:14 - chân đèn, đồ dụng cụ, đèn, và dầu thắp đèn;
  • Xuất Ai Cập 35:15 - bàn thờ xông hương và đòn khiêng; dầu xức thánh, hương thơm; màn che cửa Đền Tạm;
  • Xuất Ai Cập 35:16 - bàn thờ dâng của lễ thiêu; rá đồng, đòn khiêng cùng đồ phụ tùng; bồn nước và chân bồn;
  • Xuất Ai Cập 35:17 - màn che hành lang; trụ và lỗ trụ; màn che cửa hành lang;
  • Xuất Ai Cập 35:18 - móc và dây trong hành lang Đền Tạm;
  • Xuất Ai Cập 35:19 - bộ áo lễ của Thầy Tế lễ A-rôn và các con trai người mặc trong lúc thi hành chức vụ trong Nơi Thánh.”
  • Lu-ca 21:1 - Chúa Giê-xu đang ở trong Đền Thờ, Ngài nhìn thấy nhiều người giàu có bỏ tiền dâng vào hộp.
  • Lu-ca 21:2 - Rồi một quả phụ nghèo đến dâng hai đồng xu.
  • Lu-ca 21:3 - Chúa Giê-xu phán: “Ta quả quyết với các con, quả phụ nghèo khổ này dâng nhiều hơn tất cả những người kia,
  • Lu-ca 21:4 - vì họ lấy của thừa thãi đem dâng, còn bà này tuy túng ngặt đã dâng tất cả tiền mình có để sống qua ngày.”
  • 1 Sử Ký 22:1 - Đa-vít tuyên bố: “Đây sẽ là Đền Thờ của Đức Chúa Trời và là bàn thờ để Ít-ra-ên dâng tế lễ thiêu!”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi đến Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem, các trưởng tộc tùy khả năng cung hiến tài vật để thực hiện công tác tái thiết Đền Thờ Đức Chúa Trời.
  • 新标点和合本 - 有些族长到了耶路撒冷耶和华殿的地方,便为 神的殿甘心献上礼物,要重新建造。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 有些族长到了耶路撒冷耶和华的殿,为上帝的殿甘心献上礼物,要在原有的根基上重新建造。
  • 和合本2010(神版-简体) - 有些族长到了耶路撒冷耶和华的殿,为 神的殿甘心献上礼物,要在原有的根基上重新建造。
  • 当代译本 - 有些族长来到耶路撒冷耶和华的殿时,自愿为上帝的殿献上礼物,用来在旧址上重新建殿。
  • 圣经新译本 - 当一些族长到达耶路撒冷耶和华殿的原址的时候,就为 神的殿甘心献上礼物,要把殿在原址重建起来。
  • 中文标准译本 - 各父系的首领来到耶路撒冷的耶和华居所时,他们中的一些人为神的殿甘愿奉献,为要在原来的根基上重建神的殿。
  • 现代标点和合本 - 有些族长到了耶路撒冷耶和华殿的地方,便为神的殿甘心献上礼物,要重新建造。
  • 和合本(拼音版) - 有些族长到了耶路撒冷耶和华殿的地方,便为上帝的殿甘心献上礼物,要重新建造。
  • New International Version - When they arrived at the house of the Lord in Jerusalem, some of the heads of the families gave freewill offerings toward the rebuilding of the house of God on its site.
  • New International Reader's Version - All the people arrived at the place in Jerusalem where the Lord’s temple would be rebuilt. Then some of the leaders of the families brought offerings they chose to give. They would be used for rebuilding the house of God. It would stand in the same place it had been before.
  • English Standard Version - Some of the heads of families, when they came to the house of the Lord that is in Jerusalem, made freewill offerings for the house of God, to erect it on its site.
  • New Living Translation - When they arrived at the Temple of the Lord in Jerusalem, some of the family leaders made voluntary offerings toward the rebuilding of God’s Temple on its original site,
  • The Message - Some of the heads of families, on arriving at The Temple of God in Jerusalem, made Freewill-Offerings toward the rebuilding of The Temple of God on its site. They gave to the building fund as they were able, about 1,100 pounds of gold, about three tons of silver, and 100 priestly robes.
  • Christian Standard Bible - After they arrived at the Lord’s house in Jerusalem, some of the family heads gave freewill offerings for the house of God in order to have it rebuilt on its original site.
  • New American Standard Bible - Some of the heads of fathers’ households, when they arrived at the house of the Lord which is in Jerusalem, offered willingly for the house of God to erect it on its site.
  • New King James Version - Some of the heads of the fathers’ houses, when they came to the house of the Lord which is in Jerusalem, offered freely for the house of God, to erect it in its place:
  • Amplified Bible - Some of the heads of the fathers’ households (extended families), when they arrived at the house of the Lord in Jerusalem, made voluntary contributions for the house of God to rebuild it on its [old] foundation.
  • American Standard Version - And some of the heads of fathers’ houses, when they came to the house of Jehovah which is in Jerusalem, offered willingly for the house of God to set it up in its place:
  • King James Version - And some of the chief of the fathers, when they came to the house of the Lord which is at Jerusalem, offered freely for the house of God to set it up in his place:
  • New English Translation - When they came to the Lord’s temple in Jerusalem, some of the family leaders offered voluntary offerings for the temple of God in order to rebuild it on its site.
  • World English Bible - Some of the heads of fathers’ households, when they came to Yahweh’s house which is in Jerusalem, offered willingly for God’s house to set it up in its place.
  • 新標點和合本 - 有些族長到了耶路撒冷耶和華殿的地方,便為神的殿甘心獻上禮物,要重新建造。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 有些族長到了耶路撒冷耶和華的殿,為上帝的殿甘心獻上禮物,要在原有的根基上重新建造。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 有些族長到了耶路撒冷耶和華的殿,為 神的殿甘心獻上禮物,要在原有的根基上重新建造。
  • 當代譯本 - 有些族長來到耶路撒冷耶和華的殿時,自願為上帝的殿獻上禮物,用來在舊址上重新建殿。
  • 聖經新譯本 - 當一些族長到達耶路撒冷耶和華殿的原址的時候,就為 神的殿甘心獻上禮物,要把殿在原址重建起來。
  • 呂振中譯本 - 有些父系的族長到了 耶路撒冷 永恆主之殿 的地址 ,便為上帝之殿自願獻禮物,要把殿在原址上 重 立起來。
  • 中文標準譯本 - 各父系的首領來到耶路撒冷的耶和華居所時,他們中的一些人為神的殿甘願奉獻,為要在原來的根基上重建神的殿。
  • 現代標點和合本 - 有些族長到了耶路撒冷耶和華殿的地方,便為神的殿甘心獻上禮物,要重新建造。
  • 文理和合譯本 - 有族長至耶路撒冷耶和華之室、為之樂輸、重建上帝室於其所、
  • 文理委辦譯本 - 族中最著者、至耶路撒冷、樂輸禮物、修葺耶和華上帝之殿、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 有數族長、既至 耶路撒冷 主殿之處、為天主殿樂輸貲財、以復建之、
  • Nueva Versión Internacional - Cuando llegaron al templo del Señor en Jerusalén, algunos jefes de familia dieron donativos para que se reconstruyera el templo de Dios en el mismo sitio.
  • 현대인의 성경 - 그들이 예루살렘의 성전에 도착했을 때 일부 집안의 지도자들이 그 곳에 성전을 재건하려고 기쁜 마음으로 예물을 드렸다.
  • Новый Русский Перевод - Когда они прибыли к дому Господа, что в Иерусалиме, некоторые из глав семейств стали добровольно жертвовать на дом Божий, чтобы отстроить его на прежнем месте.
  • Восточный перевод - Когда они прибыли к дому Вечного, что в Иерусалиме, некоторые из глав семейств стали добровольно жертвовать на дом Всевышнего, чтобы отстроить его на прежнем месте.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда они прибыли к дому Вечного, что в Иерусалиме, некоторые из глав семейств стали добровольно жертвовать на дом Аллаха, чтобы отстроить его на прежнем месте.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда они прибыли к дому Вечного, что в Иерусалиме, некоторые из глав семейств стали добровольно жертвовать на дом Всевышнего, чтобы отстроить его на прежнем месте.
  • La Bible du Semeur 2015 - Lors de leur arrivée au temple de l’Eternel à Jérusalem, plusieurs chefs de groupes familiaux firent des offrandes volontaires pour la reconstruction du temple de Dieu sur son emplacement.
  • リビングバイブル - 指導者たちは神殿再建のため、率先してささげ物をささげました。
  • Nova Versão Internacional - Quando chegaram ao templo do Senhor em Jerusalém, alguns dos chefes das famílias deram ofertas voluntárias para a reconstrução do templo de Deus no seu antigo local.
  • Hoffnung für alle - Als sie beim Tempelgelände in Jerusalem ankamen, stifteten einige Sippenoberhäupter freiwillige Gaben, damit das Haus des Herrn wieder an seinem früheren Platz errichtet werden konnte.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อพวกเขามาถึงพระนิเวศขององค์พระผู้เป็นเจ้าในเยรูซาเล็ม หัวหน้าครอบครัวบางคนได้ถวายเครื่องบูชาตามความสมัครใจเพื่อสร้างพระนิเวศของพระเจ้าขึ้นใหม่ในที่เดิม
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​เขา​ทั้ง​หลาย​มา​ถึง​พระ​ตำหนัก​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ใน​เยรูซาเล็ม หัวหน้า​ครอบครัว​บาง​คน​ก็​มอบ​ของ​ถวาย​ด้วย​ใจ​สมัคร เพื่อ​สร้าง​พระ​ตำหนัก​ของ​พระ​เจ้า​ขึ้น​ใหม่​ใน​ที่​เดิม
  • E-xơ-ra 3:3 - Họ dựng bàn thờ đúng vào vị trí cũ, dâng lễ thiêu buổi sáng và buổi chiều cho Chúa Hằng Hữu. Tuy nhiên họ cũng lo ngại các dân tộc khác đến quấy nhiễu.
  • 2 Sử Ký 3:1 - Sa-lô-môn khởi công xây cất Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem trên Núi Mô-ri-a là nơi Chúa Hằng Hữu đã hiện ra gặp Đa-vít, cha vua. Đền Thờ được xây cất ngay tại khuôn viên mà Đa-vít đã chuẩn bị—tức là sân đạp lúa của Ọt-nan, người Giê-bu.
  • Xuất Ai Cập 36:3 - Môi-se trao cho họ các vật liệu dân chúng hiến dâng như của lễ thánh để hoàn tất Đền Tạm. Nhưng dân chúng vẫn cứ tiếp tục đem dâng thêm vào mỗi buổi sáng.
  • 1 Sử Ký 29:5 - Và vàng bạc này còn dùng để chế dụng cụ do các nghệ nhân thực hiện. Bây giờ, ai là người theo gương ta và hiến dâng lên Chúa Hằng Hữu?”
  • 1 Sử Ký 29:6 - Lúc ấy, các trưởng gia tộc, trưởng đại tộc của Ít-ra-ên, các tướng lãnh và thủ lãnh quân đội, và các lãnh đạo chính quyền tự nguyện
  • 1 Sử Ký 29:7 - dâng vào Đền Thờ của Đức Chúa Trời 188 tấn vàng, 10.000 đồng tiền vàng, 375 tấn bạc, 675 tấn đồng, 3.750 tấn sắt.
  • 1 Sử Ký 29:8 - Họ cũng dâng nhiều ngọc và đá quý vào kho ngân khố Chúa Hằng Hữu, do Giê-hi-ên, dòng dõi Ghẹt-sôn thu giữ.
  • 1 Sử Ký 29:9 - Mọi người đều vui mừng vì đã tự nguyện và hết lòng dâng hiến lên Chúa Hằng Hữu, Vua Đa-vít cũng hết sức vui mừng.
  • 1 Sử Ký 29:10 - Trước mặt toàn thể hội chúng, Đa-vít dâng lời ngợi tôn Chúa Hằng Hữu: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, tổ tiên chúng con, đời đời mãi mãi!
  • 1 Sử Ký 29:11 - Lạy Chúa Hằng Hữu, sự cao trọng, quyền năng, vinh quang, chiến thắng, uy nghi đều thuộc về Ngài. Mọi vật trên trời và dưới đất đều là của Ngài. Lạy Chúa Hằng Hữu, đây là nước của Ngài. Chúng con ngợi tôn Ngài là Chúa Tể muôn vật.
  • 1 Sử Ký 29:12 - Giàu có và vinh quang đều đến từ Chúa, vì Chúa quản trị trên muôn loài. Tay Chúa ban phát quyền năng và sức mạnh, Chúa cho tất cả được cao trọng và hùng mạnh.
  • 1 Sử Ký 29:13 - Lạy Đức Chúa Trời chúng con, chúng con xin cảm tạ và ngợi tôn Danh vinh quang của Ngài!
  • 1 Sử Ký 29:14 - Nhưng con là ai, dân tộc con là gì mà chúng con dám tự nguyện dâng tài vật cho Chúa? Mọi vật đều thuộc về Chúa, chúng con chỉ dâng cho Ngài vật sở hữu của Ngài!
  • 1 Sử Ký 29:15 - Chúng con chỉ là kẻ tạm trú, là khách lạ trên mảnh đất này như tổ tiên chúng con khi trước. Những ngày chúng con sống trên đất như bóng, không hy vọng gì.
  • 1 Sử Ký 29:16 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con, tất cả những vật liệu chúng con gom góp để xây Đền Thờ cho Danh Thánh Chúa đều đến từ Chúa! Tất cả đều là của Ngài!
  • 1 Sử Ký 29:17 - Lạy Đức Chúa Trời, con biết Chúa dò xét lòng người, hài lòng vì con dân Ngài ngay thật. Con chân thành tự nguyện dâng hiến các vật này, và biết rõ dân Chúa vui vẻ tự nguyện dâng lên Ngài.
  • 2 Cô-rinh-tô 8:3 - Tôi xin xác nhận, không những họ đóng góp tùy khả năng, nhưng quá khả năng, với tinh thần tự nguyện.
  • 1 Sử Ký 21:18 - Thiên sứ của Chúa Hằng Hữu liền sai Gát đi bảo Đa-vít rằng ông hãy lên đây và dựng một bàn thờ cho Chúa Hằng Hữu tại sân đạp lúa của Ọt-nan, người Giê-bu.
  • Nê-hê-mi 7:70 - Các nhà lãnh đạo đã hiến dâng của cải vào quỹ đài thọ công tác. Tổng trấn dâng 8,6 ký vàng, 50 cái chậu, và 530 bộ lễ phục cho các thầy tế lễ.
  • Nê-hê-mi 7:71 - Một số trưởng tộc dâng 170 ký vàng, 1.300 ký bạc.
  • Nê-hê-mi 7:72 - Dân đóng góp 170 ký vàng, 1.200 ký bạc, và 67 bộ lễ phục cho các thầy tế lễ.
  • Nê-hê-mi 7:73 - Vậy, các thầy tế lễ, người Lê-vi, người gác cổng, ca sĩ, người phục dịch Đền Thờ, và tất cả những người Ít-ra-ên khác trở về sinh sống trong thành mình. Đến tháng bảy, người Ít-ra-ên từ các thành về tụ họp tại Giê-ru-sa-lem.
  • Xuất Ai Cập 35:29 - Vậy trong toàn dân Ít-ra-ên, dù nam hay nữ, tất cả những người sẵn lòng đóng góp để thực hiện công tác Chúa Hằng Hữu truyền bảo Môi-se, đều tự nguyện mang lễ vật đến dâng lên Ngài.
  • 2 Cô-rinh-tô 8:12 - Ai muốn giúp đỡ, đừng ngại ít hay nhiều. Hãy đóng góp vật gì mình có, chứ đừng lo điều mình không có.
  • 2 Cô-rinh-tô 9:7 - Mỗi người đóng góp tùy theo lòng mình. Đừng ép buộc ai quyên trợ quá điều họ muốn. “Vì Đức Chúa Trời yêu thương người vui lòng dâng hiến.”
  • Thi Thiên 110:3 - Đến ngày Chúa biểu dương quyền bính trên núi thánh, dân Chúa sẽ sẵn lòng hiến thân. Từ trong lòng rạng đông, những thanh niên sẽ đến với Ngài như sương móc.
  • Dân Số Ký 7:3 - Họ đem lễ vật đến trước Đền Tạm, dâng lên Chúa Hằng Hữu các lễ vật, gồm có sáu cỗ xe và mười hai con bò kéo. Cứ hai tộc trưởng dâng một cỗ xe và mỗi người dâng một con bò.
  • Dân Số Ký 7:4 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Dân Số Ký 7:5 - “Hãy nhận các xe của họ rồi đem phân phối cho người Lê-vi, để sử dụng cho việc di chuyển Đền Tạm.”
  • Dân Số Ký 7:6 - Môi-se nhận lễ vật rồi đem phân phối cho người Lê-vi.
  • Dân Số Ký 7:7 - Gia tộc Ghẹt-sôn: Hai cỗ xe và bốn con bò;
  • Dân Số Ký 7:8 - gia tộc Mê-ra-ri: Bốn cỗ xe và tám con bò. Gia tộc này đặt dưới quyền điều khiển của Y-tha-ma, con Thầy Tế lễ A-rôn.
  • Dân Số Ký 7:9 - Môi-se không giao cho gia tộc Kê-hát xe cộ gì cả, vì họ có bổn phận khuân vác các vật thánh của Đền Tạm trên vai.
  • Dân Số Ký 7:10 - Các trưởng tộc cũng đem lễ vật đến dâng trên bàn thờ trong ngày bàn thờ được xức dầu.
  • Dân Số Ký 7:11 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Hãy dành cho mỗi trưởng tộc một ngày để họ dâng lễ vật trong dịp cung hiến bàn thờ.”
  • Dân Số Ký 7:12 - Vậy, vào ngày thứ nhất, Na-ha-sôn, con A-mi-na-đáp, trưởng tộc Giu-đa, đem dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:13 - Lễ vật gồm một đĩa bạc nặng khoảng 1,5 ký, một bát bạc nặng 0,8 ký, cả đĩa và bát đều đựng đầy bột mịn trộn dầu—đó là lễ vật ngũ cốc.
  • Dân Số Ký 7:14 - Một đĩa vàng nặng 114 gam đựng đầy nhũ hương.
  • Dân Số Ký 7:15 - Một bò tơ đực, một chiên đực, một chiên con một tuổi dùng làm sinh tế thiêu;
  • Dân Số Ký 7:16 - một dê đực dùng làm sinh tế chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:17 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, năm chiên con một tuổi—tất cả dùng làm lễ vật thù ân. Đó là lễ vật của Na-ha-sôn, con trai A-mi-na-đáp.
  • Dân Số Ký 7:18 - Vào ngày thứ hai, Na-tha-na-ên, con Xu-a, trưởng đại tộc Y-sa-ca, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:19 - Các lễ vật của ông gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh: Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:20 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:21 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:22 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:23 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Na-tha-na-ên, con của Xu-a.
  • Dân Số Ký 7:24 - Vào ngày thứ ba, Ê-li-áp con của Hê-lôn, trưởng đại tộc Sa-bu-luân, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:25 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:26 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:27 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:28 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:29 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-áp, con của Hê-lôn.
  • Dân Số Ký 7:30 - Vào ngày thứ tư, Ê-li-sua, con của Sê-đêu, trưởng đại tộc Ru-bên, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:31 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:32 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:33 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:34 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:35 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-sua, con của Sê-đêu.
  • Dân Số Ký 7:36 - Vào ngày thứ năm, Sê-lu-mi-ên, con Xu-ri-ha-đai, trưởng đại tộc Si-mê-ôn, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:37 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:38 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:39 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:40 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:41 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Sê-lu-mi-ên, con của Xu-ri-ha-đai.
  • Dân Số Ký 7:42 - Vào ngày thứ sáu, Ê-li-a-sáp, con Đê-u-ên, trưởng đại tộc Gát, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:43 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:44 - Một cái chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:45 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:46 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:47 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-a-sáp, con của Đê-u-ên.
  • Dân Số Ký 7:48 - Vào ngày thứ bảy, Ê-li-sa-ma, con A-mi-hút, trưởng đại tộc Ép-ra-im, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:49 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:50 - Một cái chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:51 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:52 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:53 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-sa-ma, con của A-mi-hút.
  • Dân Số Ký 7:54 - Vào ngày thứ tám, Ga-ma-li-ên, con Phê-đát-su, trưởng đại tộc Ma-na-se, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:55 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:56 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:57 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:58 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:59 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ga-ma-li-ên, con của Phê-đát-su.
  • Dân Số Ký 7:60 - Vào ngày thứ chín, A-bi-đan, con Ghi-đeo-ni, trưởng đại tộc Bên-gia-min, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:61 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:62 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:63 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:64 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:65 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-bi-đan, con của Ghi-đeo-ni.
  • Dân Số Ký 7:66 - Vào ngày thứ mười, A-hi-ê-xe, con của A-mi-sa-đai, trưởng đại tộc Đan, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:67 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:68 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:69 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:70 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:71 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-hi-ê-xe, con của A-mi-sa-đai.
  • Dân Số Ký 7:72 - Vào ngày thứ mười một, Pha-ghi-ên, con Óc-ran, trưởng đại tộc A-se, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:73 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:74 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:75 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:76 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:77 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Pha-ghi-ên, con của Óc-ran.
  • Dân Số Ký 7:78 - Vào ngày thứ mười hai, A-hi-ra, con Ê-nan, trưởng tộc Nép-ta-li, dâng lễ vật.
  • Dân Số Ký 7:79 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
  • Dân Số Ký 7:80 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
  • Dân Số Ký 7:81 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
  • Dân Số Ký 7:82 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
  • Dân Số Ký 7:83 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-hi-ra, con của Ê-nan.
  • Dân Số Ký 7:84 - Đó là các lễ vật của các trưởng đại tộc người Ít-ra-ên dâng hiến trong lễ khánh thành bàn thờ, khi bàn thờ được xức dầu: Mười hai đĩa bạc, mười hai chậu bạc, mười hai chén vàng.
  • Dân Số Ký 7:85 - Mỗi đĩa bạc nặng 1,5 ký và mỗi bát nặng 0,8 ký. Tổng cộng đĩa và bát được 27,6 ký bạc, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh.
  • Dân Số Ký 7:86 - Mười hai chén vàng đựng dầu hương liệu, mỗi cái cân nặng 114 gam, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh, tổng cộng được 1,4 ký vàng.
  • Dân Số Ký 7:87 - Ngoài ra, họ còn dâng mười hai bò đực, mười hai chiên đực, mười hai chiên con một tuổi làm sinh tế thiêu, dâng chung với lễ vật ngũ cốc; mười hai dê đực làm sinh tế chuộc tội.
  • Dân Số Ký 7:88 - Hai mươi bốn bò đực tơ, sáu mươi chiên đực, sáu mươi dê đực, sáu mươi chiên con một tuổi làm lễ vật thù ân.
  • Dân Số Ký 7:89 - Khi Môi-se vào Đền Tạm thưa chuyện với Chúa Hằng Hữu, ông nghe tiếng Chúa Hằng Hữu phán dạy vang ra từ trên nắp chuộc tội, trên Hòm Giao Ước, giữa hai chê-ru-bim.
  • Xuất Ai Cập 35:5 - Mỗi người tùy tâm, trích ra trong tài sản mình có, đem dâng lên Chúa Hằng Hữu: Vàng, bạc, đồng;
  • Xuất Ai Cập 35:6 - chỉ xanh, tím, đỏ; vải gai mịn, lông dê;
  • Xuất Ai Cập 35:7 - da chiên nhuộm đỏ, da dê gỗ keo;
  • Xuất Ai Cập 35:8 - dầu thắp; chất liệu dùng làm dầu xức và hương thơm;
  • Xuất Ai Cập 35:9 - bạch ngọc, và các thứ ngọc khác để gắn vào ê-phót và bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 35:10 - Ai là người khéo tay trong toàn dân, phải đến làm Đền Tạm theo như Chúa Hằng Hữu đã phán bảo:
  • Xuất Ai Cập 35:11 - Trại và nóc trại, móc, khung, thanh ngang, trụ và lỗ trụ;
  • Xuất Ai Cập 35:12 - Hòm Giao Ước và đòn khiêng; nắp chuộc tội trên Hòm; màn che Nơi Thánh,
  • Xuất Ai Cập 35:13 - cái bàn và đòn khiêng cùng với đồ phụ tùng; Bánh Thánh;
  • Xuất Ai Cập 35:14 - chân đèn, đồ dụng cụ, đèn, và dầu thắp đèn;
  • Xuất Ai Cập 35:15 - bàn thờ xông hương và đòn khiêng; dầu xức thánh, hương thơm; màn che cửa Đền Tạm;
  • Xuất Ai Cập 35:16 - bàn thờ dâng của lễ thiêu; rá đồng, đòn khiêng cùng đồ phụ tùng; bồn nước và chân bồn;
  • Xuất Ai Cập 35:17 - màn che hành lang; trụ và lỗ trụ; màn che cửa hành lang;
  • Xuất Ai Cập 35:18 - móc và dây trong hành lang Đền Tạm;
  • Xuất Ai Cập 35:19 - bộ áo lễ của Thầy Tế lễ A-rôn và các con trai người mặc trong lúc thi hành chức vụ trong Nơi Thánh.”
  • Lu-ca 21:1 - Chúa Giê-xu đang ở trong Đền Thờ, Ngài nhìn thấy nhiều người giàu có bỏ tiền dâng vào hộp.
  • Lu-ca 21:2 - Rồi một quả phụ nghèo đến dâng hai đồng xu.
  • Lu-ca 21:3 - Chúa Giê-xu phán: “Ta quả quyết với các con, quả phụ nghèo khổ này dâng nhiều hơn tất cả những người kia,
  • Lu-ca 21:4 - vì họ lấy của thừa thãi đem dâng, còn bà này tuy túng ngặt đã dâng tất cả tiền mình có để sống qua ngày.”
  • 1 Sử Ký 22:1 - Đa-vít tuyên bố: “Đây sẽ là Đền Thờ của Đức Chúa Trời và là bàn thờ để Ít-ra-ên dâng tế lễ thiêu!”
圣经
资源
计划
奉献