Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
2:11 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi Phi-e-rơ đến thành An-ti-ốt, tôi phải phản đối ông trước mặt mọi người vì hành động của ông thật đáng trách.
  • 新标点和合本 - 后来,矶法到了安提阿;因他有可责之处,我就当面抵挡他。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 后来,矶法到了安提阿,因为他有可责之处,我就当面反对他。
  • 和合本2010(神版-简体) - 后来,矶法到了安提阿,因为他有可责之处,我就当面反对他。
  • 当代译本 - 后来,矶法到了安提阿,因他做错了事,我就当面反对他。
  • 圣经新译本 - 可是,矶法到了安提阿的时候,因为他有该责备的地方,我就当面反对他。
  • 中文标准译本 - 不过矶法 来到安提阿的时候,我曾当面抵挡他,因为他有该责备的地方。
  • 现代标点和合本 - 后来矶法到了安提阿,因他有可责之处,我就当面抵挡他。
  • 和合本(拼音版) - 后来矶法到了安提阿,因他有可责之处,我就当面抵挡他。
  • New International Version - When Cephas came to Antioch, I opposed him to his face, because he stood condemned.
  • New International Reader's Version - When Peter came to Antioch, I told him to his face that I was against what he was doing. He was clearly wrong.
  • English Standard Version - But when Cephas came to Antioch, I opposed him to his face, because he stood condemned.
  • New Living Translation - But when Peter came to Antioch, I had to oppose him to his face, for what he did was very wrong.
  • The Message - Later, when Peter came to Antioch, I had a face-to-face confrontation with him because he was clearly out of line. Here’s the situation. Earlier, before certain persons had come from James, Peter regularly ate with the non-Jews. But when that conservative group came from Jerusalem, he cautiously pulled back and put as much distance as he could manage between himself and his non-Jewish friends. That’s how fearful he was of the conservative Jewish clique that’s been pushing the old system of circumcision. Unfortunately, the rest of the Jews in the Antioch church joined in that hypocrisy so that even Barnabas was swept along in the charade.
  • Christian Standard Bible - But when Cephas came to Antioch, I opposed him to his face because he stood condemned.
  • New American Standard Bible - But when Cephas came to Antioch, I opposed him to his face, because he stood condemned.
  • New King James Version - Now when Peter had come to Antioch, I withstood him to his face, because he was to be blamed;
  • Amplified Bible - Now when Cephas (Peter) came to Antioch, I opposed him face to face [about his conduct there], because he stood condemned [by his own actions].
  • American Standard Version - But when Cephas came to Antioch, I resisted him to the face, because he stood condemned.
  • King James Version - But when Peter was come to Antioch, I withstood him to the face, because he was to be blamed.
  • New English Translation - But when Cephas came to Antioch, I opposed him to his face, because he had clearly done wrong.
  • World English Bible - But when Peter came to Antioch, I resisted him to his face, because he stood condemned.
  • 新標點和合本 - 後來,磯法到了安提阿;因他有可責之處,我就當面抵擋他。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 後來,磯法到了安提阿,因為他有可責之處,我就當面反對他。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 後來,磯法到了安提阿,因為他有可責之處,我就當面反對他。
  • 當代譯本 - 後來,磯法到了安提阿,因他做錯了事,我就當面反對他。
  • 聖經新譯本 - 可是,磯法到了安提阿的時候,因為他有該責備的地方,我就當面反對他。
  • 呂振中譯本 - 但 磯法 到了 安提阿 的時候,我就當面反對他,因為他有可責備之處。
  • 中文標準譯本 - 不過磯法 來到安提阿的時候,我曾當面抵擋他,因為他有該責備的地方。
  • 現代標點和合本 - 後來磯法到了安提阿,因他有可責之處,我就當面抵擋他。
  • 文理和合譯本 - 然磯法至安提阿、我面諍之、以其干咎也、
  • 文理委辦譯本 - 然彼得至安提阿時、有可責處、我面詰之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 後 磯法 至 安提約 、有可責之處、我面詰之、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 惟 伯鐸祿 至 安提阿 時、有過、予曾面斥之。
  • Nueva Versión Internacional - Pues bien, cuando Pedro fue a Antioquía, le eché en cara su comportamiento condenable.
  • 현대인의 성경 - 그런데 베드로가 안디옥에 왔을 때 그가 잘못한 일이 있었으므로 나는 여러 사람 앞에서 그를 책망하였습니다.
  • Новый Русский Перевод - Когда же Кифа пришел в Антиохию, я высказал ему все прямо в лицо, потому что он был виноват.
  • Восточный перевод - Когда же Кифа пришёл в Антиохию, я высказал ему всё прямо в лицо, потому что он был виноват.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда же Кифа пришёл в Антиохию, я высказал ему всё прямо в лицо, потому что он был виноват.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда же Кифа пришёл в Антиохию, я высказал ему всё прямо в лицо, потому что он был виноват.
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais, lorsque Pierre est venu à Antioche , je me suis opposé ouvertement à lui, car il avait tort.
  • リビングバイブル - ところが、そのペテロがアンテオケに来た時、非常に誤った行動をとったので、私は面と向かって激しく非難しました。
  • Nestle Aland 28 - Ὅτε δὲ ἦλθεν Κηφᾶς εἰς Ἀντιόχειαν, κατὰ πρόσωπον αὐτῷ ἀντέστην, ὅτι κατεγνωσμένος ἦν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὅτε δὲ ἦλθεν Κηφᾶς εἰς Ἀντιόχειαν, κατὰ πρόσωπον αὐτῷ ἀντέστην, ὅτι κατεγνωσμένος ἦν.
  • Nova Versão Internacional - Quando, porém, Pedro veio a Antioquia, enfrentei-o face a face, por sua atitude condenável.
  • Hoffnung für alle - Als aber Petrus später nach Antiochia kam, musste ich ihm vor allen widersprechen, denn er hatte sich eindeutig falsch verhalten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อเปโตรมาที่อันทิโอก ข้าพเจ้าคัดค้านเขาซึ่งๆ หน้าเนื่องจากเขาได้ทำผิดอย่างชัดเจน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​เมื่อ​เคฟาส​มา​ยัง​เมือง​อันทิโอก ข้าพเจ้า​คัดค้าน​เขา​ต่อ​หน้า เพราะ​เขา​ทำ​ผิด​อย่าง​เห็น​ได้​ชัด
交叉引用
  • Ma-thi-ơ 16:17 - Chúa Giê-xu đáp: “Si-môn, con Giô-na, Đức Chúa Trời ban phước cho con! Vì chính Cha Ta trên trời đã bày tỏ cho con biết sự thật đó, chứ không phải loài người.
  • Ma-thi-ơ 16:18 - Giờ đây, Ta sẽ gọi con là Phi-e-rơ (nghĩa là ‘đá’), Ta sẽ xây dựng Hội Thánh Ta trên vầng đá này, quyền lực của hỏa ngục không thắng nổi Hội Thánh đó.
  • Ma-thi-ơ 16:23 - Chúa Giê-xu quay lại với Phi-e-rơ và phán: “Lui đi, Sa-tan! Đừng hòng cám dỗ Ta! Ngươi chỉ suy luận theo quan điểm loài người chứ không theo ý Đức Chúa Trời!”
  • 2 Cô-rinh-tô 11:21 - Tôi hổ thẹn nhìn nhận, chúng tôi quá “mềm yếu” với anh chị em! Nhưng nếu người khác dám khoe khoang về điều gì—tôi nói như người dại—tôi cũng dám khoe khoang về đều đó.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:22 - Họ là người Hê-bơ-rơ? Tôi cũng thế. Họ là người Ít-ra-ên? Tôi cũng thế. Họ thuộc dòng dõi của Áp-ra-ham? Tôi cũng thế.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:23 - Họ là đầy tớ của Chúa Cứu Thế? Tôi nói như người dại, chứ tôi phục vụ nhiều hơn, làm việc nặng nhọc hơn, lao tù nhiều hơn, đòn vọt vô số, nhiều phen gần bỏ mạng.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:24 - Năm lần bị người Do Thái đánh roi, mỗi lần ba mươi chín roi.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:25 - Ba lần tôi bị đánh bằng gậy. Một lần bị ném đá. Ba lần chìm tàu. Một ngày một đêm lênh đênh giữa biển.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:26 - Tôi trải qua nhiều cuộc hành trình. Đối diện với hiểm nguy trên sông bến và trộm cướp. Nguy vì dân mình, nguy với người Do Thái, nguy với Dân Ngoại. Nguy trong thành phố, nguy ngoài hoang mạc, nguy trên biển cả. Nguy với tín hữu giả mạo.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:27 - Tôi làm việc cực nhọc vất vả, nhiều đêm thao thức trằn trọc. Tôi phải chịu đói, chịu khát, và thường không có thức ăn. Tôi chịu rét mướt, không đủ quần áo giữ ấm.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:28 - Ngoài ra, tôi còn gánh vác trách nhiệm coi sóc tất cả Hội Thánh, hằng ngày nỗi lo âu đè nặng tâm hồn.
  • Xuất Ai Cập 32:21 - Ông hỏi A-rôn: “Dân này đã làm gì anh mà anh khiến họ mang tội nặng nề thế này?”
  • Xuất Ai Cập 32:22 - A-rôn đáp: “Xin ngài nguôi giận ngài biết dân này rõ quá, họ chỉ chuyên làm điều ác.
  • Giô-na 1:3 - Nhưng Giô-na chỗi dậy và đi hướng ngược lại để lánh mặt Chúa Hằng Hữu. Ông xuống cảng Gióp-ba, tìm tàu để chạy qua Ta-rê-si. Ông mua vé và xuống tàu đi Ta-rê-si hy vọng trốn khỏi Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:11 - Anh chị em ép buộc, tôi phải khoe khoang như người dại dột. Đáng lý anh chị em khen ngợi tôi còn hơn bắt tôi phải kể công. Dù không xứng đáng gì, tôi chẳng thua kém các “sứ đồ thượng hạng” kia chút nào.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:30 - Phái đoàn lên đường đến thành An-ti-ốt, triệu tập Hội Thánh và trao bức thư.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:31 - Đọc thư xong, các tín hữu Dân Ngoại đều vui mừng vì được khích lệ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:32 - Giu-đa và Si-la, cả hai tiên tri vốn có ân tứ giảng dạy, giãi bày lời Chúa để khích lệ và củng cố đức tin các tín hữu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:33 - Hai người ở tại An-ti-ốt ít lâu rồi anh em tiễn họ về Hội Thánh Giê-ru-sa-lem.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:34 - Nhưng Si-la quyết định ở lại.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:35 - Phao-lô và Ba-na-ba cũng ở lại An-ti-ốt hợp tác với nhiều anh em, tiếp tục giảng dạy Đạo Chúa.
  • Ga-la-ti 2:5 - Đối với hạng người ấy, chúng tôi không nhượng bộ tí nào, dù trong giây phút, để chân lý của Phúc Âm được vững bền trong anh em.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:19 - Lúc các tín hữu tản mác khắp nơi vì vụ áp bức sau khi Ê-tiên qua đời, một số đến tận Phê-ni-xi, Síp, và An-ti-ốt truyền giáo, nhưng chỉ cho người Do Thái.
  • Ga-la-ti 2:7 - Trái lại, họ thấy rõ tôi được Chúa ủy thác việc truyền giảng Phúc Âm cho Dân Ngoại cũng như Phi-e-rơ truyền giáo cho người Do Thái.
  • Giô-na 4:3 - Lạy Chúa Hằng Hữu, con nài xin Chúa, bây giờ xin Chúa lấy mạng sống con đi, con thà chết còn hơn!”
  • Giô-na 4:4 - Chúa Hằng Hữu hỏi: “Con giận có đáng không?”
  • Giô-na 4:9 - Rồi Đức Chúa Trời hỏi Giô-na: “Con có quyền giận về việc cây leo ấy không?” Giô-na thưa: “Dạ có chứ! Con giận đến chết đi được!”
  • Ga-la-ti 2:14 - Thấy họ không hành động ngay thẳng theo chân lý Phúc Âm, tôi liền trách Phi-e-rơ trước mặt mọi người: “Anh là người Do Thái, từ lâu đã bỏ luật pháp Do Thái, sao anh còn buộc người nước ngoài phải vâng giữ luật pháp đó?
  • 2 Cô-rinh-tô 5:16 - Từ nay, chúng tôi không nhận xét ai theo quan điểm người đời. Đã có lần chúng tôi nhận xét Chúa Cứu Thế theo quan điểm ấy, nhưng nay không còn nhầm lẫn như thế nữa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:37 - Ba-na-ba đồng ý và muốn đem Mác đi theo.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:38 - Nhưng Phao-lô không đồng ý, vì trong chuyến trước, khi đến Bam-phi-ly, Mác đã bỏ cuộc về quê.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:39 - Vì bất đồng ý kiến, nên hai người chia tay. Ba-na-ba đem Mác xuống tàu qua đảo Síp.
  • Giê-rê-mi 1:17 - Vậy, con hãy đứng dậy, mặc áo sẵn sàng. Hãy đi ra và bảo chúng tất cả lời Ta dạy con. Đừng sợ chúng nó, kẻo Ta sẽ khiến con run rẩy trước mặt chúng.
  • Ga-la-ti 2:9 - Nhận thấy ơn phước Chúa ban cho tôi, Gia-cơ, Phi-e-rơ, và Giăng, là ba nhà lãnh đạo tối cao của Hội Thánh đã siết chặt tay tôi và Ba-na-ba, khích lệ chúng tôi cứ tiếp tục truyền giáo cho Dân Ngoại trong khi họ truyền giảng cho người Do Thái.
  • Dân Số Ký 20:12 - Nhưng Chúa Hằng Hữu trách Môi-se và A-rôn: “Vì các con không tin Ta, không tôn thánh Ta trước mắt người Ít-ra-ên, nên các con sẽ không dẫn họ vào đất Ta hứa cho!”
  • 2 Cô-rinh-tô 11:5 - Thiết tưởng tôi chẳng có gì thua kém các “sứ đồ thượng hạng” ấy.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:1 - Phao-lô nhìn vào Hội Đồng Quốc Gia, và trình bày: “Thưa các ông, tôi đã sống trước mặt Đức Chúa Trời với lương tâm hoàn toàn trong sạch cho đến ngày nay.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:2 - Thầy Thượng tế A-na-nia ra lệnh cho các thủ hạ vả vào miệng Phao-lô.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:3 - Phao-lô nói: “Đức Chúa Trời sẽ đánh ông, bức tường quét vôi kia! Ông ngồi xét xử tôi theo luật mà còn ra lệnh đánh tôi trái luật sao?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:4 - Các người ấy quở Phao-lô: “Anh dám nặng lời với thầy Thượng tế sao?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:5 - Phao-lô đáp: “Thưa anh em, tôi không biết đó là thầy thượng tế! Vì Thánh Kinh chép: ‘Đừng xúc phạm các nhà lãnh đạo.’ ”
  • Giu-đe 1:3 - Anh chị em thân mến, trước kia tôi nhiệt thành viết cho anh chị em về ơn cứu rỗi Đức Chúa Trời ban cho chúng ta, nhưng nay, tôi thấy cần khuyên nhủ anh chị em hãy tích cực bảo vệ chân lý mà Đức Chúa Trời ban cho dân thánh Ngài một lần là đủ hết.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:1 - Phao-lô và Ba-na-ba đang ở An-ti-ốt, một nhóm người từ xứ Giu-đê xuống, dạy các tín hữu: “Nếu không chịu cắt bì theo luật Môi-se, anh em không được cứu rỗi.”
  • Gia-cơ 3:2 - Chúng ta ai cũng lầm lỗi cả. Vì nếu chúng ta có thể kiểm soát được lưỡi mình, thì đó là người trọn vẹn và có thể kiềm chế bản thân trong mọi việc.
  • 1 Ti-mô-thê 5:20 - Hãy khiển trách người có lỗi trước mặt mọi người để làm gương cho người khác.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi Phi-e-rơ đến thành An-ti-ốt, tôi phải phản đối ông trước mặt mọi người vì hành động của ông thật đáng trách.
  • 新标点和合本 - 后来,矶法到了安提阿;因他有可责之处,我就当面抵挡他。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 后来,矶法到了安提阿,因为他有可责之处,我就当面反对他。
  • 和合本2010(神版-简体) - 后来,矶法到了安提阿,因为他有可责之处,我就当面反对他。
  • 当代译本 - 后来,矶法到了安提阿,因他做错了事,我就当面反对他。
  • 圣经新译本 - 可是,矶法到了安提阿的时候,因为他有该责备的地方,我就当面反对他。
  • 中文标准译本 - 不过矶法 来到安提阿的时候,我曾当面抵挡他,因为他有该责备的地方。
  • 现代标点和合本 - 后来矶法到了安提阿,因他有可责之处,我就当面抵挡他。
  • 和合本(拼音版) - 后来矶法到了安提阿,因他有可责之处,我就当面抵挡他。
  • New International Version - When Cephas came to Antioch, I opposed him to his face, because he stood condemned.
  • New International Reader's Version - When Peter came to Antioch, I told him to his face that I was against what he was doing. He was clearly wrong.
  • English Standard Version - But when Cephas came to Antioch, I opposed him to his face, because he stood condemned.
  • New Living Translation - But when Peter came to Antioch, I had to oppose him to his face, for what he did was very wrong.
  • The Message - Later, when Peter came to Antioch, I had a face-to-face confrontation with him because he was clearly out of line. Here’s the situation. Earlier, before certain persons had come from James, Peter regularly ate with the non-Jews. But when that conservative group came from Jerusalem, he cautiously pulled back and put as much distance as he could manage between himself and his non-Jewish friends. That’s how fearful he was of the conservative Jewish clique that’s been pushing the old system of circumcision. Unfortunately, the rest of the Jews in the Antioch church joined in that hypocrisy so that even Barnabas was swept along in the charade.
  • Christian Standard Bible - But when Cephas came to Antioch, I opposed him to his face because he stood condemned.
  • New American Standard Bible - But when Cephas came to Antioch, I opposed him to his face, because he stood condemned.
  • New King James Version - Now when Peter had come to Antioch, I withstood him to his face, because he was to be blamed;
  • Amplified Bible - Now when Cephas (Peter) came to Antioch, I opposed him face to face [about his conduct there], because he stood condemned [by his own actions].
  • American Standard Version - But when Cephas came to Antioch, I resisted him to the face, because he stood condemned.
  • King James Version - But when Peter was come to Antioch, I withstood him to the face, because he was to be blamed.
  • New English Translation - But when Cephas came to Antioch, I opposed him to his face, because he had clearly done wrong.
  • World English Bible - But when Peter came to Antioch, I resisted him to his face, because he stood condemned.
  • 新標點和合本 - 後來,磯法到了安提阿;因他有可責之處,我就當面抵擋他。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 後來,磯法到了安提阿,因為他有可責之處,我就當面反對他。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 後來,磯法到了安提阿,因為他有可責之處,我就當面反對他。
  • 當代譯本 - 後來,磯法到了安提阿,因他做錯了事,我就當面反對他。
  • 聖經新譯本 - 可是,磯法到了安提阿的時候,因為他有該責備的地方,我就當面反對他。
  • 呂振中譯本 - 但 磯法 到了 安提阿 的時候,我就當面反對他,因為他有可責備之處。
  • 中文標準譯本 - 不過磯法 來到安提阿的時候,我曾當面抵擋他,因為他有該責備的地方。
  • 現代標點和合本 - 後來磯法到了安提阿,因他有可責之處,我就當面抵擋他。
  • 文理和合譯本 - 然磯法至安提阿、我面諍之、以其干咎也、
  • 文理委辦譯本 - 然彼得至安提阿時、有可責處、我面詰之、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 後 磯法 至 安提約 、有可責之處、我面詰之、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 惟 伯鐸祿 至 安提阿 時、有過、予曾面斥之。
  • Nueva Versión Internacional - Pues bien, cuando Pedro fue a Antioquía, le eché en cara su comportamiento condenable.
  • 현대인의 성경 - 그런데 베드로가 안디옥에 왔을 때 그가 잘못한 일이 있었으므로 나는 여러 사람 앞에서 그를 책망하였습니다.
  • Новый Русский Перевод - Когда же Кифа пришел в Антиохию, я высказал ему все прямо в лицо, потому что он был виноват.
  • Восточный перевод - Когда же Кифа пришёл в Антиохию, я высказал ему всё прямо в лицо, потому что он был виноват.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда же Кифа пришёл в Антиохию, я высказал ему всё прямо в лицо, потому что он был виноват.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда же Кифа пришёл в Антиохию, я высказал ему всё прямо в лицо, потому что он был виноват.
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais, lorsque Pierre est venu à Antioche , je me suis opposé ouvertement à lui, car il avait tort.
  • リビングバイブル - ところが、そのペテロがアンテオケに来た時、非常に誤った行動をとったので、私は面と向かって激しく非難しました。
  • Nestle Aland 28 - Ὅτε δὲ ἦλθεν Κηφᾶς εἰς Ἀντιόχειαν, κατὰ πρόσωπον αὐτῷ ἀντέστην, ὅτι κατεγνωσμένος ἦν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὅτε δὲ ἦλθεν Κηφᾶς εἰς Ἀντιόχειαν, κατὰ πρόσωπον αὐτῷ ἀντέστην, ὅτι κατεγνωσμένος ἦν.
  • Nova Versão Internacional - Quando, porém, Pedro veio a Antioquia, enfrentei-o face a face, por sua atitude condenável.
  • Hoffnung für alle - Als aber Petrus später nach Antiochia kam, musste ich ihm vor allen widersprechen, denn er hatte sich eindeutig falsch verhalten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อเปโตรมาที่อันทิโอก ข้าพเจ้าคัดค้านเขาซึ่งๆ หน้าเนื่องจากเขาได้ทำผิดอย่างชัดเจน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​เมื่อ​เคฟาส​มา​ยัง​เมือง​อันทิโอก ข้าพเจ้า​คัดค้าน​เขา​ต่อ​หน้า เพราะ​เขา​ทำ​ผิด​อย่าง​เห็น​ได้​ชัด
  • Ma-thi-ơ 16:17 - Chúa Giê-xu đáp: “Si-môn, con Giô-na, Đức Chúa Trời ban phước cho con! Vì chính Cha Ta trên trời đã bày tỏ cho con biết sự thật đó, chứ không phải loài người.
  • Ma-thi-ơ 16:18 - Giờ đây, Ta sẽ gọi con là Phi-e-rơ (nghĩa là ‘đá’), Ta sẽ xây dựng Hội Thánh Ta trên vầng đá này, quyền lực của hỏa ngục không thắng nổi Hội Thánh đó.
  • Ma-thi-ơ 16:23 - Chúa Giê-xu quay lại với Phi-e-rơ và phán: “Lui đi, Sa-tan! Đừng hòng cám dỗ Ta! Ngươi chỉ suy luận theo quan điểm loài người chứ không theo ý Đức Chúa Trời!”
  • 2 Cô-rinh-tô 11:21 - Tôi hổ thẹn nhìn nhận, chúng tôi quá “mềm yếu” với anh chị em! Nhưng nếu người khác dám khoe khoang về điều gì—tôi nói như người dại—tôi cũng dám khoe khoang về đều đó.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:22 - Họ là người Hê-bơ-rơ? Tôi cũng thế. Họ là người Ít-ra-ên? Tôi cũng thế. Họ thuộc dòng dõi của Áp-ra-ham? Tôi cũng thế.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:23 - Họ là đầy tớ của Chúa Cứu Thế? Tôi nói như người dại, chứ tôi phục vụ nhiều hơn, làm việc nặng nhọc hơn, lao tù nhiều hơn, đòn vọt vô số, nhiều phen gần bỏ mạng.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:24 - Năm lần bị người Do Thái đánh roi, mỗi lần ba mươi chín roi.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:25 - Ba lần tôi bị đánh bằng gậy. Một lần bị ném đá. Ba lần chìm tàu. Một ngày một đêm lênh đênh giữa biển.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:26 - Tôi trải qua nhiều cuộc hành trình. Đối diện với hiểm nguy trên sông bến và trộm cướp. Nguy vì dân mình, nguy với người Do Thái, nguy với Dân Ngoại. Nguy trong thành phố, nguy ngoài hoang mạc, nguy trên biển cả. Nguy với tín hữu giả mạo.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:27 - Tôi làm việc cực nhọc vất vả, nhiều đêm thao thức trằn trọc. Tôi phải chịu đói, chịu khát, và thường không có thức ăn. Tôi chịu rét mướt, không đủ quần áo giữ ấm.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:28 - Ngoài ra, tôi còn gánh vác trách nhiệm coi sóc tất cả Hội Thánh, hằng ngày nỗi lo âu đè nặng tâm hồn.
  • Xuất Ai Cập 32:21 - Ông hỏi A-rôn: “Dân này đã làm gì anh mà anh khiến họ mang tội nặng nề thế này?”
  • Xuất Ai Cập 32:22 - A-rôn đáp: “Xin ngài nguôi giận ngài biết dân này rõ quá, họ chỉ chuyên làm điều ác.
  • Giô-na 1:3 - Nhưng Giô-na chỗi dậy và đi hướng ngược lại để lánh mặt Chúa Hằng Hữu. Ông xuống cảng Gióp-ba, tìm tàu để chạy qua Ta-rê-si. Ông mua vé và xuống tàu đi Ta-rê-si hy vọng trốn khỏi Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:11 - Anh chị em ép buộc, tôi phải khoe khoang như người dại dột. Đáng lý anh chị em khen ngợi tôi còn hơn bắt tôi phải kể công. Dù không xứng đáng gì, tôi chẳng thua kém các “sứ đồ thượng hạng” kia chút nào.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:30 - Phái đoàn lên đường đến thành An-ti-ốt, triệu tập Hội Thánh và trao bức thư.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:31 - Đọc thư xong, các tín hữu Dân Ngoại đều vui mừng vì được khích lệ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:32 - Giu-đa và Si-la, cả hai tiên tri vốn có ân tứ giảng dạy, giãi bày lời Chúa để khích lệ và củng cố đức tin các tín hữu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:33 - Hai người ở tại An-ti-ốt ít lâu rồi anh em tiễn họ về Hội Thánh Giê-ru-sa-lem.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:34 - Nhưng Si-la quyết định ở lại.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:35 - Phao-lô và Ba-na-ba cũng ở lại An-ti-ốt hợp tác với nhiều anh em, tiếp tục giảng dạy Đạo Chúa.
  • Ga-la-ti 2:5 - Đối với hạng người ấy, chúng tôi không nhượng bộ tí nào, dù trong giây phút, để chân lý của Phúc Âm được vững bền trong anh em.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 11:19 - Lúc các tín hữu tản mác khắp nơi vì vụ áp bức sau khi Ê-tiên qua đời, một số đến tận Phê-ni-xi, Síp, và An-ti-ốt truyền giáo, nhưng chỉ cho người Do Thái.
  • Ga-la-ti 2:7 - Trái lại, họ thấy rõ tôi được Chúa ủy thác việc truyền giảng Phúc Âm cho Dân Ngoại cũng như Phi-e-rơ truyền giáo cho người Do Thái.
  • Giô-na 4:3 - Lạy Chúa Hằng Hữu, con nài xin Chúa, bây giờ xin Chúa lấy mạng sống con đi, con thà chết còn hơn!”
  • Giô-na 4:4 - Chúa Hằng Hữu hỏi: “Con giận có đáng không?”
  • Giô-na 4:9 - Rồi Đức Chúa Trời hỏi Giô-na: “Con có quyền giận về việc cây leo ấy không?” Giô-na thưa: “Dạ có chứ! Con giận đến chết đi được!”
  • Ga-la-ti 2:14 - Thấy họ không hành động ngay thẳng theo chân lý Phúc Âm, tôi liền trách Phi-e-rơ trước mặt mọi người: “Anh là người Do Thái, từ lâu đã bỏ luật pháp Do Thái, sao anh còn buộc người nước ngoài phải vâng giữ luật pháp đó?
  • 2 Cô-rinh-tô 5:16 - Từ nay, chúng tôi không nhận xét ai theo quan điểm người đời. Đã có lần chúng tôi nhận xét Chúa Cứu Thế theo quan điểm ấy, nhưng nay không còn nhầm lẫn như thế nữa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:37 - Ba-na-ba đồng ý và muốn đem Mác đi theo.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:38 - Nhưng Phao-lô không đồng ý, vì trong chuyến trước, khi đến Bam-phi-ly, Mác đã bỏ cuộc về quê.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:39 - Vì bất đồng ý kiến, nên hai người chia tay. Ba-na-ba đem Mác xuống tàu qua đảo Síp.
  • Giê-rê-mi 1:17 - Vậy, con hãy đứng dậy, mặc áo sẵn sàng. Hãy đi ra và bảo chúng tất cả lời Ta dạy con. Đừng sợ chúng nó, kẻo Ta sẽ khiến con run rẩy trước mặt chúng.
  • Ga-la-ti 2:9 - Nhận thấy ơn phước Chúa ban cho tôi, Gia-cơ, Phi-e-rơ, và Giăng, là ba nhà lãnh đạo tối cao của Hội Thánh đã siết chặt tay tôi và Ba-na-ba, khích lệ chúng tôi cứ tiếp tục truyền giáo cho Dân Ngoại trong khi họ truyền giảng cho người Do Thái.
  • Dân Số Ký 20:12 - Nhưng Chúa Hằng Hữu trách Môi-se và A-rôn: “Vì các con không tin Ta, không tôn thánh Ta trước mắt người Ít-ra-ên, nên các con sẽ không dẫn họ vào đất Ta hứa cho!”
  • 2 Cô-rinh-tô 11:5 - Thiết tưởng tôi chẳng có gì thua kém các “sứ đồ thượng hạng” ấy.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:1 - Phao-lô nhìn vào Hội Đồng Quốc Gia, và trình bày: “Thưa các ông, tôi đã sống trước mặt Đức Chúa Trời với lương tâm hoàn toàn trong sạch cho đến ngày nay.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:2 - Thầy Thượng tế A-na-nia ra lệnh cho các thủ hạ vả vào miệng Phao-lô.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:3 - Phao-lô nói: “Đức Chúa Trời sẽ đánh ông, bức tường quét vôi kia! Ông ngồi xét xử tôi theo luật mà còn ra lệnh đánh tôi trái luật sao?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:4 - Các người ấy quở Phao-lô: “Anh dám nặng lời với thầy Thượng tế sao?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:5 - Phao-lô đáp: “Thưa anh em, tôi không biết đó là thầy thượng tế! Vì Thánh Kinh chép: ‘Đừng xúc phạm các nhà lãnh đạo.’ ”
  • Giu-đe 1:3 - Anh chị em thân mến, trước kia tôi nhiệt thành viết cho anh chị em về ơn cứu rỗi Đức Chúa Trời ban cho chúng ta, nhưng nay, tôi thấy cần khuyên nhủ anh chị em hãy tích cực bảo vệ chân lý mà Đức Chúa Trời ban cho dân thánh Ngài một lần là đủ hết.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:1 - Phao-lô và Ba-na-ba đang ở An-ti-ốt, một nhóm người từ xứ Giu-đê xuống, dạy các tín hữu: “Nếu không chịu cắt bì theo luật Môi-se, anh em không được cứu rỗi.”
  • Gia-cơ 3:2 - Chúng ta ai cũng lầm lỗi cả. Vì nếu chúng ta có thể kiểm soát được lưỡi mình, thì đó là người trọn vẹn và có thể kiềm chế bản thân trong mọi việc.
  • 1 Ti-mô-thê 5:20 - Hãy khiển trách người có lỗi trước mặt mọi người để làm gương cho người khác.
圣经
资源
计划
奉献