Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
2:6 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Về các nhà lãnh đạo quan trọng—dù họ quan trọng đến đâu cũng chẳng quan hệ gì với tôi, vì Đức Chúa Trời không thiên vị ai—họ cũng không bổ khuyết gì cho tôi cả.
  • 新标点和合本 - 至于那些有名望的,不论他是何等人,都与我无干。 神不以外貌取人。那些有名望的,并没有加增我什么,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 至于那些有名望的,不论他们是何等人,都与我无关;上帝不以外貌取人。那些有名望的,并没有加增我什么。
  • 和合本2010(神版-简体) - 至于那些有名望的,不论他们是何等人,都与我无关; 神不以外貌取人。那些有名望的,并没有加增我什么。
  • 当代译本 - 至于那些德高望重的教会领袖,他们的地位对我来说无关紧要,因为上帝不以貌取人。他们对我所传的并没有增加什么。
  • 圣经新译本 - 至于那些被认为有名望的人(无论他们从前怎么样,都与我无关; 神不以外貌取人),他们并没有给我增加什么;
  • 中文标准译本 - 至于那些公认是人物的——无论他们从前什么样,都对我没有区别;神不以外貌取人。那些公认是人物的并没有给我增添什么;
  • 现代标点和合本 - 至于那些有名望的,不论他是何等人,都与我无干,神不以外貌取人。那些有名望的并没有加增我什么,
  • 和合本(拼音版) - 至于那些有名望的,不论他是何等人,都与我无干,上帝不以外貌取人。那些有名望的,并没有加增我什么,
  • New International Version - As for those who were held in high esteem—whatever they were makes no difference to me; God does not show favoritism—they added nothing to my message.
  • New International Reader's Version - Some people in Jerusalem were thought to be important. But it makes no difference to me what they were. God does not treat people differently. Those people added nothing to my message.
  • English Standard Version - And from those who seemed to be influential (what they were makes no difference to me; God shows no partiality)—those, I say, who seemed influential added nothing to me.
  • New Living Translation - And the leaders of the church had nothing to add to what I was preaching. (By the way, their reputation as great leaders made no difference to me, for God has no favorites.)
  • The Message - As for those who were considered important in the church, their reputation doesn’t concern me. God isn’t impressed with mere appearances, and neither am I. And of course these leaders were able to add nothing to the message I had been preaching. It was soon evident that God had entrusted me with the same message to the non-Jews as Peter had been preaching to the Jews. Recognizing that my calling had been given by God, James, Peter, and John—the pillars of the church—shook hands with me and Barnabas, assigning us to a ministry to the non-Jews, while they continued to be responsible for reaching out to the Jews. The only additional thing they asked was that we remember the poor, and I was already eager to do that.
  • Christian Standard Bible - Now from those recognized as important (what they once were makes no difference to me; God does not show favoritism ) — they added nothing to me.
  • New American Standard Bible - But from those who were of considerable repute (what they were makes no difference to me; God shows no favoritism)—well, those who were of repute contributed nothing to me.
  • New King James Version - But from those who seemed to be something—whatever they were, it makes no difference to me; God shows personal favoritism to no man—for those who seemed to be something added nothing to me.
  • Amplified Bible - But from those who were of high reputation (whatever they were—in terms of individual importance—makes no difference to me; God shows no partiality—He is not impressed with the positions that people hold nor does He recognize distinctions such as fame or power)—well, those who were of reputation contributed nothing to me [that is, they had nothing to add to my gospel message nor did they impose any new requirements on me].
  • American Standard Version - But from those who were reputed to be somewhat (whatsoever they were, it maketh no matter to me: God accepteth not man’s person)—they, I say, who were of repute imparted nothing to me:
  • King James Version - But of these who seemed to be somewhat, (whatsoever they were, it maketh no matter to me: God accepteth no man's person:) for they who seemed to be somewhat in conference added nothing to me:
  • New English Translation - But from those who were influential (whatever they were makes no difference to me; God shows no favoritism between people ) – those influential leaders added nothing to my message.
  • World English Bible - But from those who were reputed to be important—whatever they were, it makes no difference to me; God doesn’t show partiality to man—they, I say, who were respected imparted nothing to me,
  • 新標點和合本 - 至於那些有名望的,不論他是何等人,都與我無干。神不以外貌取人。那些有名望的,並沒有加增我甚麼,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 至於那些有名望的,不論他們是何等人,都與我無關;上帝不以外貌取人。那些有名望的,並沒有加增我甚麼。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 至於那些有名望的,不論他們是何等人,都與我無關; 神不以外貌取人。那些有名望的,並沒有加增我甚麼。
  • 當代譯本 - 至於那些德高望重的教會領袖,他們的地位對我來說無關緊要,因為上帝不以貌取人。他們對我所傳的並沒有增加什麼。
  • 聖經新譯本 - 至於那些被認為有名望的人(無論他們從前怎麼樣,都與我無關; 神不以外貌取人),他們並沒有給我增加甚麼;
  • 呂振中譯本 - 至於從那些所謂有名望的人呢(無論他們從前是甚麼樣的人,於我都沒有差別。上帝不以外貌取人)——那些有名望的人於我並沒有增益甚麼。
  • 中文標準譯本 - 至於那些公認是人物的——無論他們從前什麼樣,都對我沒有區別;神不以外貌取人。那些公認是人物的並沒有給我增添什麼;
  • 現代標點和合本 - 至於那些有名望的,不論他是何等人,都與我無干,神不以外貌取人。那些有名望的並沒有加增我什麼,
  • 文理和合譯本 - 至於有名望者、無論何如人、於我無與、蓋上帝不以貌視人、彼有名望者、無所增益於我、
  • 文理委辦譯本 - 其有名者、不論何人、於我無與、上帝不以貌取人、要其有名者、與我無所增益、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 至於有名者、不論何人、皆與我無與、天主不以貌取人、彼有名者、於我無所增益、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 然吾人屹然不搖、未嘗於須臾之間、受其羈縻;此亦所以使福音之真傳、長存爾中、始終不渝耳。至於眾望所歸之同人、予亦未因其聲價之特殊、而另眼相看。夫人之貴賤、於天主乎何有?實則彼等於予亦未有所增;
  • Nueva Versión Internacional - En cuanto a los que eran reconocidos como personas importantes —aunque no me interesa lo que fueran, porque Dios no juzga por las apariencias—, esos tales no me impusieron nada nuevo.
  • 현대인의 성경 - 지도자들이라는 사람들은 나에게 아무것도 새로운 것을 제시해 주지 못했습니다. 그들이 어떤 사람이건간에 나와는 상관이 없습니다. 하나님은 사람의 겉모양을 보시지 않기 때문입니다.
  • Новый Русский Перевод - И те, за кем признавался наибольший авторитет в иерусалимской церкви (лично для меня их высокое положение ничего не значило, потому что Бог судит о человеке не взирая на лица), ничего не потребовали сверх той Радостной Вести, которую я возвещал.
  • Восточный перевод - И те, за кем признавался наибольший авторитет в иерусалимской общине верующих (лично для меня их высокое положение ничего не значило, потому что Всевышний судит о человеке не взирая на лица), ничего не потребовали сверх той Радостной Вести, которую я возвещал.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И те, за кем признавался наибольший авторитет в иерусалимской общине верующих (лично для меня их высокое положение ничего не значило, потому что Аллах судит о человеке не взирая на лица), ничего не потребовали сверх той Радостной Вести, которую я возвещал.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - И те, за кем признавался наибольший авторитет в иерусалимской общине верующих (лично для меня их высокое положение ничего не значило, потому что Всевышний судит о человеке не взирая на лица), ничего не потребовали сверх той Радостной Вести, которую я возвещал.
  • La Bible du Semeur 2015 - Quelle a été, à cet égard, l’attitude des personnes les plus considérées ? – En fait, ce qu’elles étaient alors m’importe peu, car Dieu ne fait pas de favoritisme. – Eh bien, ces personnes-là ne m’ont pas imposé d’autres directives.
  • リビングバイブル - エルサレム教会のおもだった指導者たちも、私の宣べ伝えている内容に、何もつけ加えたりしませんでした。
  • Nestle Aland 28 - Ἀπὸ δὲ τῶν δοκούντων εἶναί τι, – ὁποῖοί ποτε ἦσαν οὐδέν μοι διαφέρει· πρόσωπον [ὁ] θεὸς ἀνθρώπου οὐ λαμβάνει – ἐμοὶ γὰρ οἱ δοκοῦντες οὐδὲν προσανέθεντο,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἀπὸ δὲ τῶν δοκούντων εἶναί τι (ὁποῖοί ποτε ἦσαν, οὐδέν μοι διαφέρει, πρόσωπον ὁ Θεὸς ἀνθρώπου οὐ λαμβάνει), ἐμοὶ γὰρ οἱ δοκοῦντες οὐδὲν προσανέθεντο.
  • Nova Versão Internacional - Quanto aos que pareciam influentes—o que eram então não faz diferença para mim; Deus não julga pela aparência—tais homens influentes não me acrescentaram nada.
  • Hoffnung für alle - Die verantwortlichen Männer in der Gemeinde haben mir jedenfalls keine Vorschriften gemacht – im Übrigen ist es mir ganz unwichtig, was sie früher einmal waren. Denn Gott schaut nicht auf Rang und Namen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - สำหรับบรรดาผู้ที่ดูเหมือนว่าเป็นคนสำคัญ ซึ่งเขาจะเป็นอย่างไรนั้นไม่มีความหมายอะไรสำหรับข้าพเจ้า พระเจ้าไม่ได้ทรงพิจารณาที่รูปลักษณ์ภายนอก พวกเขาไม่ได้เพิ่มเติมอะไรแก่ถ้อยคำที่ข้าพเจ้าได้กล่าวไว้เลย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​สำหรับ​บรรดา​ผู้​ที่​ดู​เหมือน​ว่า​เป็น​คน​สำคัญ สถานภาพ​ของ​เขา​ไม่​ได้​ทำ​ให้​ข้าพเจ้า​รู้สึก​ว่า​เขา​สำคัญ​แต่​อย่างไร เพราะ​พระ​เจ้า​ไม่​ตัดสิน​จาก​ลักษณะ​ภาย​นอก คน​ที่​ดู​เหมือน​ว่า​เป็น​ที่​ยอมรับ​กัน​นั้น ไม่​ได้​เพิ่มเติม​สิ่งใด​ให้​ข้าพเจ้า​เลย
交叉引用
  • Ga-la-ti 2:9 - Nhận thấy ơn phước Chúa ban cho tôi, Gia-cơ, Phi-e-rơ, và Giăng, là ba nhà lãnh đạo tối cao của Hội Thánh đã siết chặt tay tôi và Ba-na-ba, khích lệ chúng tôi cứ tiếp tục truyền giáo cho Dân Ngoại trong khi họ truyền giảng cho người Do Thái.
  • Ga-la-ti 2:10 - Họ chỉ nhắc chúng tôi cứu tế người nghèo khổ là điều chính tôi cũng đã hăng hái thực thi.
  • Ga-la-ti 2:11 - Khi Phi-e-rơ đến thành An-ti-ốt, tôi phải phản đối ông trước mặt mọi người vì hành động của ông thật đáng trách.
  • Ga-la-ti 2:12 - Lúc mấy người Do Thái, bạn của Gia-cơ, chưa đến, Phi-e-rơ vẫn ngồi ăn chung với các tín hữu Dân Ngoại là những người không chịu cắt bì hoặc giữ luật pháp Do Thái. Nhưng khi họ đến nơi, ông tránh ra nơi khác, không ăn chung với người nước ngoài nữa, vì sợ những người Do Thái theo chủ trương “phải chịu cắt bì mới được cứu rỗi.”
  • Ga-la-ti 2:13 - Các tín hữu Do Thái khác, kể cả Ba-na-ba, cũng bắt chước hành động đạo đức giả ấy.
  • Ga-la-ti 2:14 - Thấy họ không hành động ngay thẳng theo chân lý Phúc Âm, tôi liền trách Phi-e-rơ trước mặt mọi người: “Anh là người Do Thái, từ lâu đã bỏ luật pháp Do Thái, sao anh còn buộc người nước ngoài phải vâng giữ luật pháp đó?
  • Gióp 32:17 - Không, tôi sẽ phân giải phần của mình. Tôi sẽ trình bày ý kiến của mình.
  • Gióp 32:18 - Vì miệng tôi đã đầy tràn lời nói, và tâm linh thúc đẩy tôi phát ngôn;
  • Gióp 32:19 - Tôi bị dồn ép như rượu chưa khui, như bầu rượu mới sẵn sàng nổ tung!
  • Gióp 32:20 - Tôi phải lên tiếng để xả hơi, vì thế tôi xin mở miệng để đáp lời.
  • Gióp 32:21 - Tôi xin nói không vị nể, không bợ đỡ, nịnh hót một ai.
  • Gióp 32:22 - Vì nếu tôi cố gắng xu nịnh, Đấng Tạo Hóa tôi sẽ sớm tiêu diệt tôi.”
  • Hê-bơ-rơ 13:7 - Anh chị em hãy nhớ đến những người dìu dắt và truyền dạy lời Chúa cho mình. Hãy nghĩ đến kết quả tốt đẹp của đời sống họ và học tập đức tin của họ.
  • Gióp 34:19 - Huống chi Chúa không nể vì vua chúa, hoặc quan tâm đến người giàu hơn người nghèo. Vì tất cả đều do Ngài tạo dựng.
  • Ma-thi-ơ 22:16 - Họ sai vài môn đệ của họ cùng đi với các đảng viên Hê-rốt đến hỏi Chúa: “Thưa Thầy, chúng tôi biết Thầy là người chân chính, lấy công tâm giảng dạy Đạo Đức Chúa Trời, không nể sợ, thiên vị ai.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:6 - Các sứ đồ và trưởng lão họp lại để cứu xét việc ấy.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:7 - Sau khi thảo luận khá lâu, Phi-e-rơ đứng lên phát biểu: “Thưa anh em, trước đây Đức Chúa Trời đã chọn tôi giữa vòng anh em, sai đi truyền giảng Phúc Âm cho Dân Ngoại để họ tin Chúa, như anh em đã biết.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:8 - Đức Chúa Trời là Đấng biết rõ lòng người, đã minh xác việc Ngài tiếp nhận Dân Ngoại bằng cách ban Chúa Thánh Linh cho họ cũng như cho chúng ta.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:9 - Chúa không phân biệt họ với chúng ta vì Ngài cũng tẩy sạch lòng họ một khi họ tin nhận Chúa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:10 - Như thế, tại sao anh em dám thách thức Chúa và quàng vào cổ tín hữu Dân Ngoại cái ách mà tổ phụ chúng ta và chính chúng ta chẳng từng mang nổi?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:11 - Anh em không tin chúng ta được cứu chỉ nhờ ân sủng của Chúa Giê-xu cũng như họ sao?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:12 - Cả hội nghị yên lặng nghe Phao-lô và Ba-na-ba kể lại những phép lạ và việc diệu kỳ Chúa đã dùng họ thực hiện giữa các Dân Ngoại.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:13 - Nghe tường trình xong, Gia-cơ tuyên bố: “Xin anh em lưu ý.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:14 - Phi-e-rơ vừa kể lại lúc Chúa mới thăm viếng các Dân Ngoại lần đầu, Ngài đã cứu vớt một số người để làm rạng Danh Ngài.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:15 - Việc ấy phù hợp với lời Chúa trong sách tiên tri:
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:16 - ‘Sau đó, Ta sẽ quay lại, dựng trại Đa-vít đã sụp đổ. Ta sẽ tu bổ những chỗ đổ nát và xây dựng lại,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:17 - hầu những người còn lại trong nhân loại, có thể tìm kiếm Chúa Hằng Hữu, kể cả Dân Ngoại— là những người mang Danh Ta. Chúa Hằng Hữu đã phán vậy—
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:18 - Chúa đã báo trước những việc ấy từ xưa.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:19 - Theo ý kiến tôi, không nên tạo khó khăn cho Dân Ngoại mới trở lại với Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:20 - Chỉ nên viết thư căn dặn họ đừng ăn của cúng thần tượng, đừng gian dâm, đừng ăn máu, và thịt thú vật chết ngạt.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:21 - Vì khắp các đô thị đều có người giảng giải các luật lệ đó trong luật pháp Môi-se vào mỗi ngày Sa-bát, trong các hội đường Do Thái qua nhiều thế hệ rồi.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:22 - Các sứ đồ, trưởng lão, và cả Hội Thánh đồng ý cử hai người trong giới lãnh đạo Hội Thánh là Giu-đa (còn gọi là Ba-sa-ba) và Si-la cùng đi An-ti-ốt với Phao-lô và Ba-na-ba.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:23 - Họ mang theo bức thư nội dung như sau: “Các sứ đồ, trưởng lão và anh em tín hữu tại Giê-ru-sa-lem. Thân gửi anh em tín hữu Dân Ngoại tại An-ti-ốt, Sy-ri và Si-li-si.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:24 - Chúng tôi nghe có mấy người từ đây đi ra, đã gây hoang mang và làm rối loạn tinh thần anh em. Chúng tôi không hề sai họ làm việc ấy.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:25 - Vì thế chúng tôi đồng tâm hiệp ý lựa chọn hai đại biểu đi theo hai anh em thân yêu của chúng tôi là Ba-na-ba và Phao-lô,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:26 - hai người đã liều chết truyền giảng Danh Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:27 - Chúng tôi cử Giu-đa và Si-la đến trình bày trực tiếp cho anh em vấn đề này.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:28 - Chúa Thánh Linh và chúng tôi đều không đặt thêm gánh nặng gì cho anh em ngoài mấy điều cần thiết:
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:29 - Anh em đừng ăn của cúng thần tượng, máu, thịt thú vật chết ngạt, và đừng gian dâm. Anh em nên tránh những điều ấy. Thân ái.”
  • Mác 12:14 - Họ hỏi: “Thưa Thầy, chúng tôi biết Thầy là người chân chính, không nể sợ, thiên vị ai, chỉ lấy công tâm giảng dạy Đạo Đức Chúa Trời. Xin Thầy cho biết nộp thuế cho Sê-sa có đúng luật hay không?
  • Gióp 32:6 - Ê-li-hu, con trai Ba-ra-kê-ên, người Bu-xi, nói: “Tôi còn trẻ và các anh đã có tuổi, nên tôi dè dặt, không dám nói ra điều mình nghĩ.
  • Gióp 32:7 - Tôi vẫn tự bảo: ‘Hãy nghe các vị cao niên nói, vì càng cao tuổi càng khôn ngoan.’
  • 2 Cô-rinh-tô 5:16 - Từ nay, chúng tôi không nhận xét ai theo quan điểm người đời. Đã có lần chúng tôi nhận xét Chúa Cứu Thế theo quan điểm ấy, nhưng nay không còn nhầm lẫn như thế nữa.
  • Mác 6:17 - Vì trước đó, Hê-rốt đã sai lính bắt Giăng xiềng lại trong ngục về việc Hê-rô-đia. Bà là vợ Phi-líp, em vua, nhưng Hê-rốt lại cưới bà.
  • Mác 6:18 - Giăng nói với Hê-rốt: “Lấy vợ của em mình là trái với luật Đức Chúa Trời.”
  • Mác 6:19 - Cho nên Hê-rô-đia căm giận, muốn giết Giăng trả thù, nhưng không làm gì được.
  • Mác 6:20 - Trái lại, Hê-rốt kính nể Giăng, biết ông là người thánh thiện, nên tìm cách bảo vệ. Vua thích nghe Giăng thuyết giảng, mặc dù mỗi khi nghe, vua thường bối rối.
  • Lu-ca 20:21 - Họ hỏi Chúa: “Thưa Thầy, chúng tôi biết lời Thầy dạy rất ngay thẳng. Thầy không thiên vị ai, chỉ lấy công tâm giảng dạy đạo Đức Chúa Trời.
  • 1 Phi-e-rơ 1:17 - Khi cầu khẩn Cha trên trời, anh chị em nên nhớ Ngài không bao giờ thiên vị. Ngài sẽ lấy công lý tuyệt đối xét xử anh chị em đúng theo hành động của mỗi người, nên hãy kính sợ Ngài suốt đời.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:21 - Tôi hổ thẹn nhìn nhận, chúng tôi quá “mềm yếu” với anh chị em! Nhưng nếu người khác dám khoe khoang về điều gì—tôi nói như người dại—tôi cũng dám khoe khoang về đều đó.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:22 - Họ là người Hê-bơ-rơ? Tôi cũng thế. Họ là người Ít-ra-ên? Tôi cũng thế. Họ thuộc dòng dõi của Áp-ra-ham? Tôi cũng thế.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:23 - Họ là đầy tớ của Chúa Cứu Thế? Tôi nói như người dại, chứ tôi phục vụ nhiều hơn, làm việc nặng nhọc hơn, lao tù nhiều hơn, đòn vọt vô số, nhiều phen gần bỏ mạng.
  • Hê-bơ-rơ 13:17 - Hãy vâng lời những người dìu dắt anh chị em và theo đúng lời hướng dẫn của họ, vì họ coi sóc linh hồn anh chị em và chịu trách nhiệm trước mặt Chúa. Hãy vâng phục họ để họ vui vẻ thi hành nhiệm vụ. Nếu họ buồn phiền, chính anh chị em cũng chịu thiệt thòi.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:5 - Thiết tưởng tôi chẳng có gì thua kém các “sứ đồ thượng hạng” ấy.
  • Rô-ma 2:11 - vì Đức Chúa Trời không thiên vị ai.
  • Ga-la-ti 6:3 - Người nào tự tôn tự đại, không chịu giúp đỡ anh chị em, là người vô dụng, chỉ tự lừa dối mà thôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:11 - Anh chị em ép buộc, tôi phải khoe khoang như người dại dột. Đáng lý anh chị em khen ngợi tôi còn hơn bắt tôi phải kể công. Dù không xứng đáng gì, tôi chẳng thua kém các “sứ đồ thượng hạng” kia chút nào.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:34 - Phi-e-rơ nói: “Bây giờ, tôi biết chắc chắn Đức Chúa Trời không thiên vị ai.
  • Ga-la-ti 2:2 - Vâng theo lời Chúa chỉ bảo, tôi về Giê-ru-sa-lem gặp riêng các lãnh đạo Hội Thánh, trình bày Phúc Âm tôi đã truyền giảng cho Dân Ngoại, để họ biết rõ công việc của tôi trước nay là đúng và hữu ích.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Về các nhà lãnh đạo quan trọng—dù họ quan trọng đến đâu cũng chẳng quan hệ gì với tôi, vì Đức Chúa Trời không thiên vị ai—họ cũng không bổ khuyết gì cho tôi cả.
  • 新标点和合本 - 至于那些有名望的,不论他是何等人,都与我无干。 神不以外貌取人。那些有名望的,并没有加增我什么,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 至于那些有名望的,不论他们是何等人,都与我无关;上帝不以外貌取人。那些有名望的,并没有加增我什么。
  • 和合本2010(神版-简体) - 至于那些有名望的,不论他们是何等人,都与我无关; 神不以外貌取人。那些有名望的,并没有加增我什么。
  • 当代译本 - 至于那些德高望重的教会领袖,他们的地位对我来说无关紧要,因为上帝不以貌取人。他们对我所传的并没有增加什么。
  • 圣经新译本 - 至于那些被认为有名望的人(无论他们从前怎么样,都与我无关; 神不以外貌取人),他们并没有给我增加什么;
  • 中文标准译本 - 至于那些公认是人物的——无论他们从前什么样,都对我没有区别;神不以外貌取人。那些公认是人物的并没有给我增添什么;
  • 现代标点和合本 - 至于那些有名望的,不论他是何等人,都与我无干,神不以外貌取人。那些有名望的并没有加增我什么,
  • 和合本(拼音版) - 至于那些有名望的,不论他是何等人,都与我无干,上帝不以外貌取人。那些有名望的,并没有加增我什么,
  • New International Version - As for those who were held in high esteem—whatever they were makes no difference to me; God does not show favoritism—they added nothing to my message.
  • New International Reader's Version - Some people in Jerusalem were thought to be important. But it makes no difference to me what they were. God does not treat people differently. Those people added nothing to my message.
  • English Standard Version - And from those who seemed to be influential (what they were makes no difference to me; God shows no partiality)—those, I say, who seemed influential added nothing to me.
  • New Living Translation - And the leaders of the church had nothing to add to what I was preaching. (By the way, their reputation as great leaders made no difference to me, for God has no favorites.)
  • The Message - As for those who were considered important in the church, their reputation doesn’t concern me. God isn’t impressed with mere appearances, and neither am I. And of course these leaders were able to add nothing to the message I had been preaching. It was soon evident that God had entrusted me with the same message to the non-Jews as Peter had been preaching to the Jews. Recognizing that my calling had been given by God, James, Peter, and John—the pillars of the church—shook hands with me and Barnabas, assigning us to a ministry to the non-Jews, while they continued to be responsible for reaching out to the Jews. The only additional thing they asked was that we remember the poor, and I was already eager to do that.
  • Christian Standard Bible - Now from those recognized as important (what they once were makes no difference to me; God does not show favoritism ) — they added nothing to me.
  • New American Standard Bible - But from those who were of considerable repute (what they were makes no difference to me; God shows no favoritism)—well, those who were of repute contributed nothing to me.
  • New King James Version - But from those who seemed to be something—whatever they were, it makes no difference to me; God shows personal favoritism to no man—for those who seemed to be something added nothing to me.
  • Amplified Bible - But from those who were of high reputation (whatever they were—in terms of individual importance—makes no difference to me; God shows no partiality—He is not impressed with the positions that people hold nor does He recognize distinctions such as fame or power)—well, those who were of reputation contributed nothing to me [that is, they had nothing to add to my gospel message nor did they impose any new requirements on me].
  • American Standard Version - But from those who were reputed to be somewhat (whatsoever they were, it maketh no matter to me: God accepteth not man’s person)—they, I say, who were of repute imparted nothing to me:
  • King James Version - But of these who seemed to be somewhat, (whatsoever they were, it maketh no matter to me: God accepteth no man's person:) for they who seemed to be somewhat in conference added nothing to me:
  • New English Translation - But from those who were influential (whatever they were makes no difference to me; God shows no favoritism between people ) – those influential leaders added nothing to my message.
  • World English Bible - But from those who were reputed to be important—whatever they were, it makes no difference to me; God doesn’t show partiality to man—they, I say, who were respected imparted nothing to me,
  • 新標點和合本 - 至於那些有名望的,不論他是何等人,都與我無干。神不以外貌取人。那些有名望的,並沒有加增我甚麼,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 至於那些有名望的,不論他們是何等人,都與我無關;上帝不以外貌取人。那些有名望的,並沒有加增我甚麼。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 至於那些有名望的,不論他們是何等人,都與我無關; 神不以外貌取人。那些有名望的,並沒有加增我甚麼。
  • 當代譯本 - 至於那些德高望重的教會領袖,他們的地位對我來說無關緊要,因為上帝不以貌取人。他們對我所傳的並沒有增加什麼。
  • 聖經新譯本 - 至於那些被認為有名望的人(無論他們從前怎麼樣,都與我無關; 神不以外貌取人),他們並沒有給我增加甚麼;
  • 呂振中譯本 - 至於從那些所謂有名望的人呢(無論他們從前是甚麼樣的人,於我都沒有差別。上帝不以外貌取人)——那些有名望的人於我並沒有增益甚麼。
  • 中文標準譯本 - 至於那些公認是人物的——無論他們從前什麼樣,都對我沒有區別;神不以外貌取人。那些公認是人物的並沒有給我增添什麼;
  • 現代標點和合本 - 至於那些有名望的,不論他是何等人,都與我無干,神不以外貌取人。那些有名望的並沒有加增我什麼,
  • 文理和合譯本 - 至於有名望者、無論何如人、於我無與、蓋上帝不以貌視人、彼有名望者、無所增益於我、
  • 文理委辦譯本 - 其有名者、不論何人、於我無與、上帝不以貌取人、要其有名者、與我無所增益、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 至於有名者、不論何人、皆與我無與、天主不以貌取人、彼有名者、於我無所增益、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 然吾人屹然不搖、未嘗於須臾之間、受其羈縻;此亦所以使福音之真傳、長存爾中、始終不渝耳。至於眾望所歸之同人、予亦未因其聲價之特殊、而另眼相看。夫人之貴賤、於天主乎何有?實則彼等於予亦未有所增;
  • Nueva Versión Internacional - En cuanto a los que eran reconocidos como personas importantes —aunque no me interesa lo que fueran, porque Dios no juzga por las apariencias—, esos tales no me impusieron nada nuevo.
  • 현대인의 성경 - 지도자들이라는 사람들은 나에게 아무것도 새로운 것을 제시해 주지 못했습니다. 그들이 어떤 사람이건간에 나와는 상관이 없습니다. 하나님은 사람의 겉모양을 보시지 않기 때문입니다.
  • Новый Русский Перевод - И те, за кем признавался наибольший авторитет в иерусалимской церкви (лично для меня их высокое положение ничего не значило, потому что Бог судит о человеке не взирая на лица), ничего не потребовали сверх той Радостной Вести, которую я возвещал.
  • Восточный перевод - И те, за кем признавался наибольший авторитет в иерусалимской общине верующих (лично для меня их высокое положение ничего не значило, потому что Всевышний судит о человеке не взирая на лица), ничего не потребовали сверх той Радостной Вести, которую я возвещал.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И те, за кем признавался наибольший авторитет в иерусалимской общине верующих (лично для меня их высокое положение ничего не значило, потому что Аллах судит о человеке не взирая на лица), ничего не потребовали сверх той Радостной Вести, которую я возвещал.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - И те, за кем признавался наибольший авторитет в иерусалимской общине верующих (лично для меня их высокое положение ничего не значило, потому что Всевышний судит о человеке не взирая на лица), ничего не потребовали сверх той Радостной Вести, которую я возвещал.
  • La Bible du Semeur 2015 - Quelle a été, à cet égard, l’attitude des personnes les plus considérées ? – En fait, ce qu’elles étaient alors m’importe peu, car Dieu ne fait pas de favoritisme. – Eh bien, ces personnes-là ne m’ont pas imposé d’autres directives.
  • リビングバイブル - エルサレム教会のおもだった指導者たちも、私の宣べ伝えている内容に、何もつけ加えたりしませんでした。
  • Nestle Aland 28 - Ἀπὸ δὲ τῶν δοκούντων εἶναί τι, – ὁποῖοί ποτε ἦσαν οὐδέν μοι διαφέρει· πρόσωπον [ὁ] θεὸς ἀνθρώπου οὐ λαμβάνει – ἐμοὶ γὰρ οἱ δοκοῦντες οὐδὲν προσανέθεντο,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἀπὸ δὲ τῶν δοκούντων εἶναί τι (ὁποῖοί ποτε ἦσαν, οὐδέν μοι διαφέρει, πρόσωπον ὁ Θεὸς ἀνθρώπου οὐ λαμβάνει), ἐμοὶ γὰρ οἱ δοκοῦντες οὐδὲν προσανέθεντο.
  • Nova Versão Internacional - Quanto aos que pareciam influentes—o que eram então não faz diferença para mim; Deus não julga pela aparência—tais homens influentes não me acrescentaram nada.
  • Hoffnung für alle - Die verantwortlichen Männer in der Gemeinde haben mir jedenfalls keine Vorschriften gemacht – im Übrigen ist es mir ganz unwichtig, was sie früher einmal waren. Denn Gott schaut nicht auf Rang und Namen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - สำหรับบรรดาผู้ที่ดูเหมือนว่าเป็นคนสำคัญ ซึ่งเขาจะเป็นอย่างไรนั้นไม่มีความหมายอะไรสำหรับข้าพเจ้า พระเจ้าไม่ได้ทรงพิจารณาที่รูปลักษณ์ภายนอก พวกเขาไม่ได้เพิ่มเติมอะไรแก่ถ้อยคำที่ข้าพเจ้าได้กล่าวไว้เลย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​สำหรับ​บรรดา​ผู้​ที่​ดู​เหมือน​ว่า​เป็น​คน​สำคัญ สถานภาพ​ของ​เขา​ไม่​ได้​ทำ​ให้​ข้าพเจ้า​รู้สึก​ว่า​เขา​สำคัญ​แต่​อย่างไร เพราะ​พระ​เจ้า​ไม่​ตัดสิน​จาก​ลักษณะ​ภาย​นอก คน​ที่​ดู​เหมือน​ว่า​เป็น​ที่​ยอมรับ​กัน​นั้น ไม่​ได้​เพิ่มเติม​สิ่งใด​ให้​ข้าพเจ้า​เลย
  • Ga-la-ti 2:9 - Nhận thấy ơn phước Chúa ban cho tôi, Gia-cơ, Phi-e-rơ, và Giăng, là ba nhà lãnh đạo tối cao của Hội Thánh đã siết chặt tay tôi và Ba-na-ba, khích lệ chúng tôi cứ tiếp tục truyền giáo cho Dân Ngoại trong khi họ truyền giảng cho người Do Thái.
  • Ga-la-ti 2:10 - Họ chỉ nhắc chúng tôi cứu tế người nghèo khổ là điều chính tôi cũng đã hăng hái thực thi.
  • Ga-la-ti 2:11 - Khi Phi-e-rơ đến thành An-ti-ốt, tôi phải phản đối ông trước mặt mọi người vì hành động của ông thật đáng trách.
  • Ga-la-ti 2:12 - Lúc mấy người Do Thái, bạn của Gia-cơ, chưa đến, Phi-e-rơ vẫn ngồi ăn chung với các tín hữu Dân Ngoại là những người không chịu cắt bì hoặc giữ luật pháp Do Thái. Nhưng khi họ đến nơi, ông tránh ra nơi khác, không ăn chung với người nước ngoài nữa, vì sợ những người Do Thái theo chủ trương “phải chịu cắt bì mới được cứu rỗi.”
  • Ga-la-ti 2:13 - Các tín hữu Do Thái khác, kể cả Ba-na-ba, cũng bắt chước hành động đạo đức giả ấy.
  • Ga-la-ti 2:14 - Thấy họ không hành động ngay thẳng theo chân lý Phúc Âm, tôi liền trách Phi-e-rơ trước mặt mọi người: “Anh là người Do Thái, từ lâu đã bỏ luật pháp Do Thái, sao anh còn buộc người nước ngoài phải vâng giữ luật pháp đó?
  • Gióp 32:17 - Không, tôi sẽ phân giải phần của mình. Tôi sẽ trình bày ý kiến của mình.
  • Gióp 32:18 - Vì miệng tôi đã đầy tràn lời nói, và tâm linh thúc đẩy tôi phát ngôn;
  • Gióp 32:19 - Tôi bị dồn ép như rượu chưa khui, như bầu rượu mới sẵn sàng nổ tung!
  • Gióp 32:20 - Tôi phải lên tiếng để xả hơi, vì thế tôi xin mở miệng để đáp lời.
  • Gióp 32:21 - Tôi xin nói không vị nể, không bợ đỡ, nịnh hót một ai.
  • Gióp 32:22 - Vì nếu tôi cố gắng xu nịnh, Đấng Tạo Hóa tôi sẽ sớm tiêu diệt tôi.”
  • Hê-bơ-rơ 13:7 - Anh chị em hãy nhớ đến những người dìu dắt và truyền dạy lời Chúa cho mình. Hãy nghĩ đến kết quả tốt đẹp của đời sống họ và học tập đức tin của họ.
  • Gióp 34:19 - Huống chi Chúa không nể vì vua chúa, hoặc quan tâm đến người giàu hơn người nghèo. Vì tất cả đều do Ngài tạo dựng.
  • Ma-thi-ơ 22:16 - Họ sai vài môn đệ của họ cùng đi với các đảng viên Hê-rốt đến hỏi Chúa: “Thưa Thầy, chúng tôi biết Thầy là người chân chính, lấy công tâm giảng dạy Đạo Đức Chúa Trời, không nể sợ, thiên vị ai.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:6 - Các sứ đồ và trưởng lão họp lại để cứu xét việc ấy.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:7 - Sau khi thảo luận khá lâu, Phi-e-rơ đứng lên phát biểu: “Thưa anh em, trước đây Đức Chúa Trời đã chọn tôi giữa vòng anh em, sai đi truyền giảng Phúc Âm cho Dân Ngoại để họ tin Chúa, như anh em đã biết.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:8 - Đức Chúa Trời là Đấng biết rõ lòng người, đã minh xác việc Ngài tiếp nhận Dân Ngoại bằng cách ban Chúa Thánh Linh cho họ cũng như cho chúng ta.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:9 - Chúa không phân biệt họ với chúng ta vì Ngài cũng tẩy sạch lòng họ một khi họ tin nhận Chúa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:10 - Như thế, tại sao anh em dám thách thức Chúa và quàng vào cổ tín hữu Dân Ngoại cái ách mà tổ phụ chúng ta và chính chúng ta chẳng từng mang nổi?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:11 - Anh em không tin chúng ta được cứu chỉ nhờ ân sủng của Chúa Giê-xu cũng như họ sao?”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:12 - Cả hội nghị yên lặng nghe Phao-lô và Ba-na-ba kể lại những phép lạ và việc diệu kỳ Chúa đã dùng họ thực hiện giữa các Dân Ngoại.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:13 - Nghe tường trình xong, Gia-cơ tuyên bố: “Xin anh em lưu ý.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:14 - Phi-e-rơ vừa kể lại lúc Chúa mới thăm viếng các Dân Ngoại lần đầu, Ngài đã cứu vớt một số người để làm rạng Danh Ngài.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:15 - Việc ấy phù hợp với lời Chúa trong sách tiên tri:
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:16 - ‘Sau đó, Ta sẽ quay lại, dựng trại Đa-vít đã sụp đổ. Ta sẽ tu bổ những chỗ đổ nát và xây dựng lại,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:17 - hầu những người còn lại trong nhân loại, có thể tìm kiếm Chúa Hằng Hữu, kể cả Dân Ngoại— là những người mang Danh Ta. Chúa Hằng Hữu đã phán vậy—
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:18 - Chúa đã báo trước những việc ấy từ xưa.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:19 - Theo ý kiến tôi, không nên tạo khó khăn cho Dân Ngoại mới trở lại với Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:20 - Chỉ nên viết thư căn dặn họ đừng ăn của cúng thần tượng, đừng gian dâm, đừng ăn máu, và thịt thú vật chết ngạt.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:21 - Vì khắp các đô thị đều có người giảng giải các luật lệ đó trong luật pháp Môi-se vào mỗi ngày Sa-bát, trong các hội đường Do Thái qua nhiều thế hệ rồi.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:22 - Các sứ đồ, trưởng lão, và cả Hội Thánh đồng ý cử hai người trong giới lãnh đạo Hội Thánh là Giu-đa (còn gọi là Ba-sa-ba) và Si-la cùng đi An-ti-ốt với Phao-lô và Ba-na-ba.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:23 - Họ mang theo bức thư nội dung như sau: “Các sứ đồ, trưởng lão và anh em tín hữu tại Giê-ru-sa-lem. Thân gửi anh em tín hữu Dân Ngoại tại An-ti-ốt, Sy-ri và Si-li-si.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:24 - Chúng tôi nghe có mấy người từ đây đi ra, đã gây hoang mang và làm rối loạn tinh thần anh em. Chúng tôi không hề sai họ làm việc ấy.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:25 - Vì thế chúng tôi đồng tâm hiệp ý lựa chọn hai đại biểu đi theo hai anh em thân yêu của chúng tôi là Ba-na-ba và Phao-lô,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:26 - hai người đã liều chết truyền giảng Danh Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:27 - Chúng tôi cử Giu-đa và Si-la đến trình bày trực tiếp cho anh em vấn đề này.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:28 - Chúa Thánh Linh và chúng tôi đều không đặt thêm gánh nặng gì cho anh em ngoài mấy điều cần thiết:
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:29 - Anh em đừng ăn của cúng thần tượng, máu, thịt thú vật chết ngạt, và đừng gian dâm. Anh em nên tránh những điều ấy. Thân ái.”
  • Mác 12:14 - Họ hỏi: “Thưa Thầy, chúng tôi biết Thầy là người chân chính, không nể sợ, thiên vị ai, chỉ lấy công tâm giảng dạy Đạo Đức Chúa Trời. Xin Thầy cho biết nộp thuế cho Sê-sa có đúng luật hay không?
  • Gióp 32:6 - Ê-li-hu, con trai Ba-ra-kê-ên, người Bu-xi, nói: “Tôi còn trẻ và các anh đã có tuổi, nên tôi dè dặt, không dám nói ra điều mình nghĩ.
  • Gióp 32:7 - Tôi vẫn tự bảo: ‘Hãy nghe các vị cao niên nói, vì càng cao tuổi càng khôn ngoan.’
  • 2 Cô-rinh-tô 5:16 - Từ nay, chúng tôi không nhận xét ai theo quan điểm người đời. Đã có lần chúng tôi nhận xét Chúa Cứu Thế theo quan điểm ấy, nhưng nay không còn nhầm lẫn như thế nữa.
  • Mác 6:17 - Vì trước đó, Hê-rốt đã sai lính bắt Giăng xiềng lại trong ngục về việc Hê-rô-đia. Bà là vợ Phi-líp, em vua, nhưng Hê-rốt lại cưới bà.
  • Mác 6:18 - Giăng nói với Hê-rốt: “Lấy vợ của em mình là trái với luật Đức Chúa Trời.”
  • Mác 6:19 - Cho nên Hê-rô-đia căm giận, muốn giết Giăng trả thù, nhưng không làm gì được.
  • Mác 6:20 - Trái lại, Hê-rốt kính nể Giăng, biết ông là người thánh thiện, nên tìm cách bảo vệ. Vua thích nghe Giăng thuyết giảng, mặc dù mỗi khi nghe, vua thường bối rối.
  • Lu-ca 20:21 - Họ hỏi Chúa: “Thưa Thầy, chúng tôi biết lời Thầy dạy rất ngay thẳng. Thầy không thiên vị ai, chỉ lấy công tâm giảng dạy đạo Đức Chúa Trời.
  • 1 Phi-e-rơ 1:17 - Khi cầu khẩn Cha trên trời, anh chị em nên nhớ Ngài không bao giờ thiên vị. Ngài sẽ lấy công lý tuyệt đối xét xử anh chị em đúng theo hành động của mỗi người, nên hãy kính sợ Ngài suốt đời.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:21 - Tôi hổ thẹn nhìn nhận, chúng tôi quá “mềm yếu” với anh chị em! Nhưng nếu người khác dám khoe khoang về điều gì—tôi nói như người dại—tôi cũng dám khoe khoang về đều đó.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:22 - Họ là người Hê-bơ-rơ? Tôi cũng thế. Họ là người Ít-ra-ên? Tôi cũng thế. Họ thuộc dòng dõi của Áp-ra-ham? Tôi cũng thế.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:23 - Họ là đầy tớ của Chúa Cứu Thế? Tôi nói như người dại, chứ tôi phục vụ nhiều hơn, làm việc nặng nhọc hơn, lao tù nhiều hơn, đòn vọt vô số, nhiều phen gần bỏ mạng.
  • Hê-bơ-rơ 13:17 - Hãy vâng lời những người dìu dắt anh chị em và theo đúng lời hướng dẫn của họ, vì họ coi sóc linh hồn anh chị em và chịu trách nhiệm trước mặt Chúa. Hãy vâng phục họ để họ vui vẻ thi hành nhiệm vụ. Nếu họ buồn phiền, chính anh chị em cũng chịu thiệt thòi.
  • 2 Cô-rinh-tô 11:5 - Thiết tưởng tôi chẳng có gì thua kém các “sứ đồ thượng hạng” ấy.
  • Rô-ma 2:11 - vì Đức Chúa Trời không thiên vị ai.
  • Ga-la-ti 6:3 - Người nào tự tôn tự đại, không chịu giúp đỡ anh chị em, là người vô dụng, chỉ tự lừa dối mà thôi.
  • 2 Cô-rinh-tô 12:11 - Anh chị em ép buộc, tôi phải khoe khoang như người dại dột. Đáng lý anh chị em khen ngợi tôi còn hơn bắt tôi phải kể công. Dù không xứng đáng gì, tôi chẳng thua kém các “sứ đồ thượng hạng” kia chút nào.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:34 - Phi-e-rơ nói: “Bây giờ, tôi biết chắc chắn Đức Chúa Trời không thiên vị ai.
  • Ga-la-ti 2:2 - Vâng theo lời Chúa chỉ bảo, tôi về Giê-ru-sa-lem gặp riêng các lãnh đạo Hội Thánh, trình bày Phúc Âm tôi đã truyền giảng cho Dân Ngoại, để họ biết rõ công việc của tôi trước nay là đúng và hữu ích.
圣经
资源
计划
奉献