逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Cứu Thế đã đến nên chúng ta không cần người giám hộ nữa.
- 新标点和合本 - 但这因信得救的理既然来到,我们从此就不在师傅的手下了。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 但这“信”既然来到,我们从此就不在启蒙教师的手下了。
- 和合本2010(神版-简体) - 但这“信”既然来到,我们从此就不在启蒙教师的手下了。
- 当代译本 - 现在信耶稣的时代已经来临,我们不再受律法监管。
- 圣经新译本 - 但信的道理既然来到,我们就不再在启蒙教师之下了。
- 中文标准译本 - 不过,这信仰既然已经临到,我们就不在导师 之下了,
- 现代标点和合本 - 但这因信得救的理既然来到,我们从此就不在师傅的手下了。
- 和合本(拼音版) - 但这因信得救的理既然来到,我们从此就不在师傅的手下了。
- New International Version - Now that this faith has come, we are no longer under a guardian.
- New International Reader's Version - But now faith in Christ has come. So the law is no longer in charge of us.
- English Standard Version - But now that faith has come, we are no longer under a guardian,
- New Living Translation - And now that the way of faith has come, we no longer need the law as our guardian.
- The Message - But now you have arrived at your destination: By faith in Christ you are in direct relationship with God. Your baptism in Christ was not just washing you up for a fresh start. It also involved dressing you in an adult faith wardrobe—Christ’s life, the fulfillment of God’s original promise.
- Christian Standard Bible - But since that faith has come, we are no longer under a guardian,
- New American Standard Bible - But now that faith has come, we are no longer under a guardian.
- New King James Version - But after faith has come, we are no longer under a tutor.
- Amplified Bible - But now that faith has come, we are no longer under [the control and authority of] a tutor and disciplinarian.
- American Standard Version - But now that faith is come, we are no longer under a tutor.
- King James Version - But after that faith is come, we are no longer under a schoolmaster.
- New English Translation - But now that faith has come, we are no longer under a guardian.
- World English Bible - But now that faith has come, we are no longer under a tutor.
- 新標點和合本 - 但這因信得救的理既然來到,我們從此就不在師傅的手下了。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 但這「信」既然來到,我們從此就不在啟蒙教師的手下了。
- 和合本2010(神版-繁體) - 但這「信」既然來到,我們從此就不在啟蒙教師的手下了。
- 當代譯本 - 現在信耶穌的時代已經來臨,我們不再受律法監管。
- 聖經新譯本 - 但信的道理既然來到,我們就不再在啟蒙教師之下了。
- 呂振中譯本 - 今「信」既已來到,我們就不再在童年導師之下了。
- 中文標準譯本 - 不過,這信仰既然已經臨到,我們就不在導師 之下了,
- 現代標點和合本 - 但這因信得救的理既然來到,我們從此就不在師傅的手下了。
- 文理和合譯本 - 但信既著、不復在塾師之下矣、
- 文理委辦譯本 - 以信稱義之道既著、不復師之矣、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 信之道既顯著、我儕不復在蒙師之下、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 然信德既至、則吾人不復受蒙師之監督;
- Nueva Versión Internacional - Pero, ahora que ha llegado la fe, ya no estamos sujetos al guía.
- 현대인의 성경 - 믿음의 시대가 왔으므로 이제는 우리가 율법 아래 있지 않습니다.
- Новый Русский Перевод - Но вера уже пришла, и нам больше не нужно воспитание Закона.
- Восточный перевод - Но вера уже пришла, и нам больше не нужно воспитание Закона.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но вера уже пришла, и нам больше не нужно воспитание Закона.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но вера уже пришла, и нам больше не нужно воспитание Закона.
- La Bible du Semeur 2015 - Mais depuis que le régime de la foi a été instauré, nous ne sommes plus soumis à ce gardien.
- リビングバイブル - しかし、キリストが来られたので、もう、私たちを監督し、キリストに導く教育係は不要です。
- Nestle Aland 28 - ἐλθούσης δὲ τῆς πίστεως οὐκέτι ὑπὸ παιδαγωγόν ἐσμεν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἐλθούσης δὲ τῆς πίστεως, οὐκέτι ὑπὸ παιδαγωγόν ἐσμεν.
- Nova Versão Internacional - Agora, porém, tendo chegado a fé, já não estamos mais sob o controle do tutor.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บัดนี้ความเชื่อนั้นมาถึงแล้ว เราจึงไม่อยู่ภายใต้การควบคุมของบทบัญญัติอีกต่อไป
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่ขณะนี้ความเชื่อได้มาแล้ว เราจึงไม่ต้องอยู่ภายใต้อำนาจผู้ควบคุมอีกแล้ว
交叉引用
- Ga-la-ti 4:1 - Anh chị em nên nhớ, khi người thừa kế còn thơ ấu, cũng không khác gì nô lệ, dù có quyền làm chủ sản nghiệp.
- Ga-la-ti 4:2 - Người ấy vẫn phải ở dưới quyền người giám hộ và quản gia cho đến ngày cha người đã định.
- Ga-la-ti 4:3 - Chúng ta cũng thế, trước khi Chúa Cứu Thế đến, chúng ta phải làm nô lệ cho các thần linh sơ đẳng trong thế gian vì tưởng những thứ ấy có thể cứu rỗi chúng ta.
- Ga-la-ti 4:4 - Nhưng đúng kỳ hạn, Đức Chúa Trời sai Con Ngài xuống trần gian, do một người nữ sinh ra trong một xã hội bị luật pháp trói buộc
- Ga-la-ti 4:5 - để giải cứu những người làm nô lệ của luật pháp, và cho họ quyền làm con Đức Chúa Trời.
- Ga-la-ti 4:6 - Vì chúng ta là con Đức Chúa Trời nên Ngài đã sai Thánh Linh của Chúa Cứu Thế ngự vào lòng chúng ta, giúp chúng ta gọi Đức Chúa Trời bằng Cha.
- Hê-bơ-rơ 8:3 - Nhiệm vụ các thầy thượng tế là hiến dâng lễ vật và sinh tế lên Đức Chúa Trời, nên Chúa Cứu Thế cũng đã hiến dâng sinh tế.
- Hê-bơ-rơ 8:4 - Nếu Chúa Cứu Thế còn ở trần gian, Ngài không thể giữ chức tế lễ ấy, vì tại đây đã có các thầy tế lễ được bổ nhiệm theo luật pháp Môi-se.
- Hê-bơ-rơ 8:5 - Họ chỉ phục vụ tại Đền Thờ trần gian, là mô hình của Đền Thờ thật trên trời. Vì khi Môi-se sắp dựng Đền Tạm, Đức Chúa Trời đã căn dặn: “Con nhớ làm mọi thứ đúng theo kiểu mẫu Ta cho con xem trên núi này.”
- Hê-bơ-rơ 8:6 - Chức vụ tế lễ của Chúa Giê-xu cao cả hơn chức vụ các thầy tế lễ kia vô cùng, chẳng khác nào giao ước thứ hai tốt đẹp hơn giao ước thứ nhất, vì được thiết lập trên những lời hứa vô cùng quý báu hơn và được chính Chúa Giê-xu làm trung gian giữa hai bên kết ước.
- Hê-bơ-rơ 8:7 - Nếu giao ước thứ nhất đã hoàn hảo, hẳn không cần giao ước thưa hai.
- Hê-bơ-rơ 8:8 - Nhưng Đức Chúa Trời đã khiển trách người Ít-ra-ên, Ngài phán: “Trong thời đại tương lai, Chúa Hằng Hữu phán, Sẽ đến ngày Ta lập giao ước mới với dân tộc Ít-ra-ên và Giu-đa.
- Hê-bơ-rơ 8:9 - Giao ước này sẽ khác với giao ước Ta đã lập với tổ tiên họ khi Ta cầm tay họ và dẫn họ ra khỏi Ai Cập. Họ đã bất trung với giao ước của Ta vì vậy Ta lìa bỏ họ, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Hê-bơ-rơ 8:10 - Nhưng đây là giao ước Ta sẽ lập với người Ít-ra-ên sau những ngày đó, Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ ghi luật Ta trong trí họ và khắc vào tâm khảm họ. Ta sẽ làm Đức Chúa Trời của họ và họ sẽ làm dân Ta.
- Hê-bơ-rơ 8:11 - Đến thời kỳ ấy, không cần ai nhắc nhở dân Ta nhìn biết Ta vì tất cả mọi người, từ người nhỏ đến người lớn đều biết Ta cách đích thực,”
- Hê-bơ-rơ 8:12 - “Ta sẽ tha thứ gian ác họ, và Ta sẽ không bao giờ nhớ đến tội lỗi họ nữa.”
- Hê-bơ-rơ 8:13 - Giao ước này được Đức Chúa Trời gọi là giao ước “mới” như thế, giao ước thứ nhất đã cũ rồi. Điều gì cũ kỹ, lỗi thời đều phải bị đào thải.
- Hê-bơ-rơ 7:11 - Nếu công việc của các thầy tế lễ dòng họ Lê-vi đã hoàn hảo và có thể cứu rỗi chúng ta, sao phải cần một thầy tế lễ khác, theo dòng Mên-chi-xê-đéc chứ không theo dòng A-rôn, họ Lê-vi? Luật pháp ban hành cho người Do Thái được xây dựng trên chức quyền của thầy tế lễ.
- Hê-bơ-rơ 7:12 - Vậy, một khi thay đổi chức tế lễ, hẳn cũng phải thay đổi luật pháp.
- Hê-bơ-rơ 7:13 - Vì thầy tế lễ mà chúng ta nói đến lại thuộc về một đại tộc khác, trong đai tộc đó chưa từng có ai phục vụ nơi bàn thờ như thầy tế lễ.
- Hê-bơ-rơ 7:14 - Ý tôi là, Chúa chúng ta đến từ đại tộc Giu-đa, và Môi-se cũng không giao việc tế lễ gì cho đại tộc ấy.
- Hê-bơ-rơ 7:15 - Sự thay đổi càng nổi bật khi một thầy tế lễ khác xuất hiện, giống như Mên-chi-xê-đéc.
- Hê-bơ-rơ 7:16 - Thầy tế lễ này được tấn phong không theo luật lệ cổ truyền, nhưng do quyền năng của đời sống bất diệt.
- Hê-bơ-rơ 7:17 - Vì Thánh Kinh chép: “Con làm Thầy Tế Lễ đời đời theo dòng Mên-chi-xê-đéc.”
- Hê-bơ-rơ 7:18 - Luật lệ cổ truyền về chức tế lễ đã bị bãi bỏ vì suy yếu và vô hiệu.
- Hê-bơ-rơ 7:19 - Luật pháp Môi-se cũng chẳng đem lại điều gì hoàn hảo. Nhưng hiện nay, chúng ta có niềm hy vọng cao cả hơn, nhờ đó chúng ta được đến gần Đức Chúa Trời.
- Rô-ma 7:4 - Thưa anh chị em, trường hợp anh chị em cũng thế. Đối với luật pháp, anh chị em đã chết trên cây thập tự với Chúa Cứu Thế. Ngày nay anh chị em thuộc về Đấng đã sống lại từ cõi chết. Nhờ đó, anh chị em kết quả tốt đẹp cho Đức Chúa Trời.
- Rô-ma 6:14 - Tội lỗi không thống trị anh chị em nữa, vì anh chị em không còn bị luật pháp trói buộc, nhưng được hưởng tự do bởi ơn phước Đức Chúa Trời.
- Hê-bơ-rơ 10:15 - Chúa Thánh Linh cũng xác nhận với chúng ta điều ấy. Ngài phán:
- Hê-bơ-rơ 10:16 - “Đây là giao ước mới Ta sẽ lập với dân Ta trong ngày đó, Chúa Hằng Hữu phán. Ta sẽ ghi luật Ta trong lòng họ và khắc vào tâm trí họ.”
- Hê-bơ-rơ 10:17 - Ngài lại hứa: “Ta sẽ tha thứ các gian ác của họ, chẳng còn ghi nhớ tội lỗi nữa.”
- Hê-bơ-rơ 10:18 - Một khi tội lỗi đã được tha thứ, việc dâng tế lễ chuộc tội không cần thiết nữa.