逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Còn con sẽ được về với tổ phụ bình an và được chôn cất sau khi sống một đời trường thọ.
- 新标点和合本 - 但你要享大寿数,平平安安地归到你列祖那里,被人埋葬。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 至于你,你要平平安安归到你祖先那里,必享长寿,被人埋葬。
- 和合本2010(神版-简体) - 至于你,你要平平安安归到你祖先那里,必享长寿,被人埋葬。
- 当代译本 - 而你必享长寿,得到安葬,归到列祖那里。
- 圣经新译本 - 你必得享长寿,被人埋葬,平平安安地回到你列祖那里。
- 中文标准译本 - 至于你,你必平平安安地归到你祖先那里,你必尽享天年,才被安葬。
- 现代标点和合本 - 但你要享大寿数,平平安安地归到你列祖那里,被人埋葬。
- 和合本(拼音版) - 但你要享大寿数,平平安安地归到你列祖那里,被人埋葬。
- New International Version - You, however, will go to your ancestors in peace and be buried at a good old age.
- New International Reader's Version - But you will die in peace. You will join the members of your family who have already died. And you will be buried when you are very old.
- English Standard Version - As for you, you shall go to your fathers in peace; you shall be buried in a good old age.
- New Living Translation - (As for you, you will die in peace and be buried at a ripe old age.)
- Christian Standard Bible - But you will go to your ancestors in peace and be buried at a good old age.
- New American Standard Bible - As for you, you shall go to your fathers in peace; you will be buried at a good old age.
- New King James Version - Now as for you, you shall go to your fathers in peace; you shall be buried at a good old age.
- Amplified Bible - As for you, you shall [die and] go to your fathers in peace; you shall be buried at a good old age.
- American Standard Version - But thou shalt go to thy fathers in peace; thou shalt be buried in a good old age.
- King James Version - And thou shalt go to thy fathers in peace; thou shalt be buried in a good old age.
- New English Translation - But as for you, you will go to your ancestors in peace and be buried at a good old age.
- World English Bible - but you will go to your fathers in peace. You will be buried at a good old age.
- 新標點和合本 - 但你要享大壽數,平平安安地歸到你列祖那裏,被人埋葬。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 至於你,你要平平安安歸到你祖先那裏,必享長壽,被人埋葬。
- 和合本2010(神版-繁體) - 至於你,你要平平安安歸到你祖先那裏,必享長壽,被人埋葬。
- 當代譯本 - 而你必享長壽,得到安葬,歸到列祖那裡。
- 聖經新譯本 - 你必得享長壽,被人埋葬,平平安安地回到你列祖那裡。
- 呂振中譯本 - 至於你呢,你卻要安安然然地歸回你列祖那裏,得享長壽,受人埋葬。
- 中文標準譯本 - 至於你,你必平平安安地歸到你祖先那裡,你必盡享天年,才被安葬。
- 現代標點和合本 - 但你要享大壽數,平平安安地歸到你列祖那裡,被人埋葬。
- 文理和合譯本 - 爾必安然歸祖、考終而葬、
- 文理委辦譯本 - 爾必享遐齡、安然返本、而葬焉。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾必安然歸祖、享大壽終而葬、
- Nueva Versión Internacional - Tú, en cambio, te reunirás en paz con tus antepasados, y te enterrarán cuando ya seas muy anciano.
- 현대인의 성경 - 그리고 너는 장수하다가 평안히 죽어 묻힐 것이며
- Новый Русский Перевод - Ты отойдешь к отцам своим в мире и будешь погребен в глубокой старости.
- Восточный перевод - Ты отойдёшь к отцам своим в мире и будешь погребён в глубокой старости.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ты отойдёшь к отцам своим в мире и будешь погребён в глубокой старости.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ты отойдёшь к отцам своим в мире и будешь погребён в глубокой старости.
- La Bible du Semeur 2015 - Quant à toi, tu rejoindras en paix tes ancêtres, et tu seras enterré après une heureuse vieillesse.
- リビングバイブル - あなたは天寿を全うし、安らかにこの世を去るだろう。
- Nova Versão Internacional - Você, porém, irá em paz a seus antepassados e será sepultado em boa velhice.
- Hoffnung für alle - nach vier Jahrhunderten kehren sie in das Land Kanaan zurück. Bis dahin leben die Amoriter in diesem Land, denn sie sind noch nicht reif für das Gericht. Du selbst wirst ein hohes Alter erreichen, in Frieden sterben und begraben werden.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ส่วนเจ้าจะตามบรรพบุรุษไปอย่างสงบสุขและถูกฝังเมื่อชรามากแล้ว
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - สำหรับตัวเจ้าเอง เจ้าจะสิ้นชีวิตอย่างสันติ ร่างของเจ้าจะถูกบรรจุก็เมื่อตอนแก่เฒ่า
交叉引用
- Dân Số Ký 20:24 - “A-rôn sẽ về với tổ phụ mình, không được vào đất hứa cho Ít-ra-ên, vì hai con đã phản nghịch Ta tại Mê-ri-ba.
- Giê-rê-mi 8:1 - Chúa Hằng Hữu phán: “Trong ngày ấy, kẻ thù sẽ đào hài cốt các vua Giu-đa, các quan tướng, các thầy tế lễ, các tiên tri, và các thường dân Giê-ru-sa-lem.
- Giê-rê-mi 8:2 - Chúng sẽ lấy xương khô rải ra trên đất dưới ánh mặt trời, mặt trăng, và các vì sao—tức các thần mà dân Ta yêu chuộng, phục vụ, và thờ lạy. Không ai buồn đi lượm các xương khô ấy để cải táng, nhưng cứ để cho mục nát làm phân bón.
- Hê-bơ-rơ 11:13 - Tất cả những người ấy đã sống bởi đức tin cho đến ngày qua đời, dù chưa nhận được điều Chúa hứa. Nhưng họ đã thấy trước và chào đón những điều ấy từ xa, tự xưng là kiều dân và lữ khách trên mặt đất.
- Hê-bơ-rơ 11:14 - Lời xác nhận ấy chứng tỏ họ đang đi tìm quê hương.
- Hê-bơ-rơ 11:15 - Vì nếu họ nhớ tiếc miền quê cũ, tất đã có ngày trở về.
- Hê-bơ-rơ 11:16 - Trái lại, họ tha thiết mong mỏi một quê hương tốt đẹp hơn, đó là quê hương trên trời. Do đó Đức Chúa Trời không thẹn tự xưng là Đức Chúa Trời của họ, vì Ngài đã chuẩn bị cho họ một thành phố vĩnh cửu.
- Sáng Thế Ký 50:13 - họ chôn cha tại xứ Ca-na-an, trong hang núi của cánh đồng Mạc-bê-la, gần Mam-rê, mà Áp-ra-ham đã mua của Ép-rôn, người Hê-tít, để làm mộ địa cho gia đình.
- Hê-bơ-rơ 6:13 - Như trường hợp Áp-ra-ham, khi Đức Chúa Trời cam kết với ông, Ngài lấy Danh mình mà thề, vì không có danh nào lớn hơn, Chúa thề hứa:
- Hê-bơ-rơ 6:14 - “Ta sẽ ban phước cho con và dòng dõi con sẽ vô cùng đông đảo.”
- Hê-bơ-rơ 6:15 - Áp-ra-ham kiên nhẫn đợi chờ và cuối cùng đã nhận được điều Chúa hứa.
- Hê-bơ-rơ 6:16 - Người ta thường lấy danh người lớn hơn mình mà thề. Lời thề xác nhận lời nói và chấm dứt mọi tranh chấp, cãi vã giữa đôi bên.
- Hê-bơ-rơ 6:17 - Đức Chúa Trời muốn những người thừa hưởng lời hứa của Ngài biết chắc ý định Ngài không bao giờ thay đổi, nên Ngài dùng lời thề để xác nhận lời hứa.
- Hê-bơ-rơ 6:18 - Cả lời hứa, lời thề đều bất di bất dịch vì Đức Chúa Trời chẳng bao giờ bội ước. Vậy, những người tìm đến Ngài để tiếp nhận ân cứu rỗi đều được niềm an ủi lớn lao và hy vọng chắc chắn trong Ngài.
- Hê-bơ-rơ 6:19 - Niềm hy vọng của chúng ta vừa vững chắc vừa an toàn, như chiếc neo của linh hồn giữ chặt chúng ta trong Đức Chúa Trời; Ngài đang ngự sau bức màn, trong Nơi Chí Thánh trên trời.
- Đa-ni-ên 12:13 - Nhưng Đa-ni-ên ơi, anh hãy trung tín cho đến ngày qua đời. Anh sẽ được nghỉ ngơi và đến cuối cùng sẽ hưởng cơ nghiệp mình.”
- Thẩm Phán 2:10 - Mọi người thuộc thời ấy lần lượt qua đời. Một thế hệ mới lên thay thế, không biết gì đến Chúa Hằng Hữu cũng như các công việc Ngài đã làm cho Ít-ra-ên.
- Sáng Thế Ký 49:31 - Người ta đã an táng Áp-ra-ham và Sa-ra, Y-sác, và Rê-bê-ca, và cha cũng đã chôn Lê-a tại đó.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:36 - Lời hứa ấy không phải nói về Đa-vít, vì sau khi phục vụ Đức Chúa Trời suốt đời, Đa-vít đã chết, được an táng bên cạnh tổ phụ, và thi hài cũng rữa nát như mọi người.
- Gióp 42:17 - Rồi ông qua đời, tuổi rất cao, hưởng trọn đời sống.
- Truyền Đạo 6:3 - Giả sử có người sinh được trăm con và sống trường thọ. Nhưng người ấy không thấy thỏa nguyện trong đời sống và khi chết chẳng được chôn cất tử tế, tôi cho rằng người ấy chết ngay lúc mới sinh ra còn sướng hơn.
- Y-sai 57:1 - Người công chính chết đi; người tin kính thường chết trước hạn kỳ. Nhưng dường như không ai quan tâm hay thắc mắc. Dường như không ai hiểu rằng Đức Chúa Trời đang bảo vệ họ khỏi tai họa sắp đến.
- Y-sai 57:2 - Vì người sống ngay thẳng sẽ được an nghỉ khi họ qua đời.
- Sáng Thế Ký 49:29 - Rồi Gia-cốp dặn bảo họ: “Cha sắp qua đời. Các con hãy chôn cha nơi phần mộ tổ tiên, trong hang đá ở cánh đồng của Ép-rôn, người Hê-tít.
- Sáng Thế Ký 35:29 - Y-sác qua đời, hưởng thọ 180 tuổi, được hai con trai là Ê-sau và Gia-cốp an táng.
- 1 Sử Ký 29:28 - Vua qua đời lúc về già, đầy giàu sang, vinh quang. Con trai ông là Sa-lô-môn kế vị.
- Dân Số Ký 27:13 - Xem xong, con sẽ qua đời như A-rôn vậy,
- 1 Sử Ký 23:1 - Khi đã già yếu vì cao tuổi, Đa-vít lập Sa-lô-môn lên ngôi làm vua nước Ít-ra-ên.
- Ma-thi-ơ 22:32 - ‘Ta là Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Đức Chúa Trời của Y-sác, và Đức Chúa Trời của Gia-cốp.’ Ngài không phải là Đức Chúa Trời của người chết, nhưng Đức Chúa Trời của người sống.”
- Truyền Đạo 12:7 - Vì khi ấy, tro bụi trở về cùng đất, còn linh hồn quay về với Đức Chúa Trời, là Đấng đã ban nó cho.
- Sáng Thế Ký 25:7 - Áp-ra-ham hưởng thọ 175 tuổi.
- Sáng Thế Ký 25:8 - Áp-ra-ham trút hơi thở cuối cùng và qua đời khi tuổi đã cao, được mãn nguyện trong cuộc sống; và ông trở về với tổ phụ mình
- Sáng Thế Ký 25:9 - Y-sác và Ích-ma-ên, hai con trai người, an táng người trong hang Mạc-bê-la, gần Mam-rê, thuộc cánh đồng của Ép-rôn, con trai Xô-ha, người Hê-tít
- Sáng Thế Ký 23:19 - Áp-ra-ham an táng vợ, là Sa-rai, tại Ca-na-an, trong hang núi Mạc-bê-la, gần Mam-rê (còn gọi là Hếp-rôn).
- Sáng Thế Ký 23:4 - “Tôi chỉ là một kiều dân, tuy sống giữa các anh, nhưng không có đất ruộng. Xin các anh bán cho tôi một miếng đất làm nghĩa trang để an táng vợ tôi.”
- 2 Sử Ký 34:28 - Này, Ta sẽ không giáng họa như đã hứa cho đến khi con qua đời và được chôn bình an. Chính con sẽ không thấy những tai họa Ta sẽ đổ xuống đất nước và toàn dân này!’” Vậy, họ trở về và tâu trình thông điệp của bà với vua.
- Thi Thiên 37:37 - Hãy nhìn người thiện hảo và ngay lành, cuộc đời họ kết thúc trong bình an.
- Gióp 5:26 - Anh sẽ vào phần mộ lúc tuổi cao, như bó lúa gặt hái đúng hạn kỳ!