逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Khi bình đã hết nước, A-ga để con dưới một bụi cây nhỏ.
- 新标点和合本 - 皮袋的水用尽了,夏甲就把孩子撇在小树底下,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 皮袋的水用完了,夏甲就把孩子放在一棵小树下,
- 和合本2010(神版-简体) - 皮袋的水用完了,夏甲就把孩子放在一棵小树下,
- 当代译本 - 皮袋的水喝光了,夏甲把儿子留在一丛灌木下,
- 圣经新译本 - 皮袋里的水用尽了,夏甲就把孩子撇在一棵小树底下。
- 中文标准译本 - 皮袋里的水喝完了,夏甲就把孩子撇在一丛灌木底下,
- 现代标点和合本 - 皮袋的水用尽了,夏甲就把孩子撇在小树底下,
- 和合本(拼音版) - 皮袋的水用尽了,夏甲就把孩子撇在小树底下,
- New International Version - When the water in the skin was gone, she put the boy under one of the bushes.
- New International Reader's Version - When the water in the bottle was gone, she put the boy under a bush.
- English Standard Version - When the water in the skin was gone, she put the child under one of the bushes.
- New Living Translation - When the water was gone, she put the boy in the shade of a bush.
- Christian Standard Bible - When the water in the skin was gone, she left the boy under one of the bushes
- New American Standard Bible - When the water in the skin was used up, she left the boy under one of the bushes.
- New King James Version - And the water in the skin was used up, and she placed the boy under one of the shrubs.
- Amplified Bible - When the water in the skin was all gone, Hagar abandoned the boy under one of the bushes.
- American Standard Version - And the water in the bottle was spent, and she cast the child under one of the shrubs.
- King James Version - And the water was spent in the bottle, and she cast the child under one of the shrubs.
- New English Translation - When the water in the skin was gone, she shoved the child under one of the shrubs.
- World English Bible - The water in the container was spent, and she put the child under one of the shrubs.
- 新標點和合本 - 皮袋的水用盡了,夏甲就把孩子撇在小樹底下,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 皮袋的水用完了,夏甲就把孩子放在一棵小樹下,
- 和合本2010(神版-繁體) - 皮袋的水用完了,夏甲就把孩子放在一棵小樹下,
- 當代譯本 - 皮袋的水喝光了,夏甲把兒子留在一叢灌木下,
- 聖經新譯本 - 皮袋裡的水用盡了,夏甲就把孩子撇在一棵小樹底下。
- 呂振中譯本 - 皮袋裏的水用完了, 夏甲 就把孩子丟在小樹底下。
- 中文標準譯本 - 皮袋裡的水喝完了,夏甲就把孩子撇在一叢灌木底下,
- 現代標點和合本 - 皮袋的水用盡了,夏甲就把孩子撇在小樹底下,
- 文理和合譯本 - 囊水既罄、乃置子於小樹下、
- 文理委辦譯本 - 囊水既罄、乃置子於樹蔭、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 囊水既罄、乃置子於小樹下、
- Nueva Versión Internacional - Cuando se acabó el agua del odre, puso al niño debajo de un arbusto
- 현대인의 성경 - 가죽 부대에 물이 떨어지자 하갈은 아들을 떨기나무 아래에 두고
- Новый Русский Перевод - Когда вода в бурдюке кончилась, она оставила мальчика под кустом
- Восточный перевод - Когда вода в бурдюке кончилась, она оставила мальчика под кустом
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда вода в бурдюке кончилась, она оставила мальчика под кустом
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда вода в бурдюке кончилась, она оставила мальчика под кустом
- La Bible du Semeur 2015 - L’eau qui était dans l’outre s’épuisa, alors elle laissa l’enfant sous un buisson
- リビングバイブル - やがて飲み水も底をつきました。もう絶望です。彼女は子を灌木の下に置き、
- Nova Versão Internacional - Quando acabou a água da vasilha, ela deixou o menino debaixo de um arbusto
- Hoffnung für alle - Bald ging ihnen das Wasser aus. Da ließ sie den Jungen unter einem Strauch zurück
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อน้ำในถุงหนังหมดแล้ว นางจึงทิ้งลูกชายไว้ใต้พุ่มไม้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อน้ำในถุงหนังหมดแล้ว นางก็ทิ้งเด็กชายไว้ที่ใต้ร่มไม้
交叉引用
- Y-sai 44:12 - Thợ rèn lấy một thỏi sắt nướng trên lửa, dùng búa đập và tạo hình dạng với cả sức lực mình. Việc này khiến người thợ rèn đói và mệt mỏi. Khát nước đến ngất xỉu.
- Xuất Ai Cập 17:1 - Người Ít-ra-ên ra đi từng chặng một, theo lệnh của Chúa Hằng Hữu. Từ hoang mạc Sin, họ dừng chân đóng trại tại Rê-phi-đim, nhưng ở đây không có nước.
- Xuất Ai Cập 17:2 - Họ gây chuyện với Môi-se: “Nước đâu cho chúng tôi uống?” Môi-se hỏi: “Tại sao sinh sự với tôi? Anh chị em muốn thử Chúa Hằng Hữu phải không?”
- Xuất Ai Cập 17:3 - Nhưng vì khát quá, họ lại càu nhàu với Môi-se: “Tại sao ông đem chúng tôi ra khỏi Ai Cập làm gì? Tại sao ông dẫn chúng tôi, con cái, và súc vật chúng tôi đến đây để cùng nhau chết khát?”
- Giê-rê-mi 14:3 - Người quyền quý sai đầy tớ đi lấy nước, nhưng tất cả giếng nước đều khô ráo. Các đầy tớ xách bình không trở về, xấu hổ và bối rối, trùm kín đầu mình trong khổ sở.
- Sáng Thế Ký 21:14 - Sáng hôm sau, Áp-ra-ham dậy sớm, gói thức ăn và một bầu nước trao cho A-ga, đặt trên vai nàng, và bảo mẹ con lên đường. A-ga dắt con đi lang thang trong hoang mạc miền Bê-e-sê-ba.
- Thi Thiên 63:1 - Lạy Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời của con; vừa sáng con tìm kiếm Chúa. Linh hồn con khát khao Ngài; toàn thân con mơ ước Chúa giữa vùng đất khô khan, nứt nẻ, không nước.
- Xuất Ai Cập 15:22 - Sau đó, Môi-se dẫn người Ít-ra-ên từ Biển Đỏ đi đến hoang mạc Su-rơ. Trọn ba ngày đường họ không tìm được nước.
- Xuất Ai Cập 15:23 - Khi đến Ma-ra, nước tuy có, nhưng quá đắng không uống được. Chính vì thế mà nơi ấy có tên là Ma-ra (nghĩa là đắng).
- Xuất Ai Cập 15:24 - Dân chúng phàn nàn với Môi-se: “Chúng tôi lấy gì để uống đây?”
- Xuất Ai Cập 15:25 - Môi-se kêu cầu Chúa Hằng Hữu. Ngài chỉ cho ông một khúc cây, bảo ông cầm lấy ném vào nước. Nước liền hóa ra ngọt. Chính tại Ma-ra là nơi Chúa Hằng Hữu đã quy định nguyên tắc sau đây cho người Ít-ra-ên theo, để thử thách họ:
- 2 Các Vua 3:9 - Vậy, vua Ít-ra-ên và vua Giu-đa, có cả vua Ê-đôm theo, kéo quân đi vòng trong hoang mạc bảy ngày. Trong cuộc hành quân, họ thiếu nước cho người và thú vật uống.