逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ta hãy giết nó đi, vứt xác dưới đáy giếng, và báo cho cha rằng nó bị cọp ăn, để xem các giấc mộng của nó có thành không.”
- 新标点和合本 - 来吧!我们将他杀了,丢在一个坑里,就说有恶兽把他吃了。我们且看他的梦将来怎么样。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 现在,来吧!我们把他杀了,丢在一个坑里,就说有恶兽把他吃了。我们且看他的梦将来怎么样。”
- 和合本2010(神版-简体) - 现在,来吧!我们把他杀了,丢在一个坑里,就说有恶兽把他吃了。我们且看他的梦将来怎么样。”
- 当代译本 - 来吧!我们杀了他,把他扔在井里,就说有野兽把他吃掉了,看他的梦怎么实现。”
- 圣经新译本 - 来吧,我们把他杀了,丢在一个枯井里,就说有猛兽把他吃了。我们要看看他的梦将来要怎么样。”
- 中文标准译本 - 来吧!我们把他杀了,扔到一个坑里,然后说有恶兽把他吃掉了;我们倒要看看他的梦将来会怎样!”
- 现代标点和合本 - 来吧,我们将他杀了,丢在一个坑里,就说有恶兽把他吃了。我们且看他的梦将来怎么样!”
- 和合本(拼音版) - 来吧!我们将他杀了,丢在一个坑里,就说有恶兽把他吃了,我们且看他的梦将来怎么样。”
- New International Version - “Come now, let’s kill him and throw him into one of these cisterns and say that a ferocious animal devoured him. Then we’ll see what comes of his dreams.”
- New International Reader's Version - “Come. Let’s kill him. Let’s throw him into one of these empty wells. Let’s say that a wild animal ate him up. Then we’ll see whether his dreams will come true.”
- English Standard Version - Come now, let us kill him and throw him into one of the pits. Then we will say that a fierce animal has devoured him, and we will see what will become of his dreams.”
- New Living Translation - “Come on, let’s kill him and throw him into one of these cisterns. We can tell our father, ‘A wild animal has eaten him.’ Then we’ll see what becomes of his dreams!”
- Christian Standard Bible - So now, come on, let’s kill him and throw him into one of the pits. We can say that a vicious animal ate him. Then we’ll see what becomes of his dreams!”
- New American Standard Bible - Now then, come and let’s kill him, and throw him into one of the pits; and we will say, ‘A vicious animal devoured him.’ Then we will see what will become of his dreams!”
- New King James Version - Come therefore, let us now kill him and cast him into some pit; and we shall say, ‘Some wild beast has devoured him.’ We shall see what will become of his dreams!”
- Amplified Bible - Now then, come and let us kill him and throw him into one of the pits (cisterns, underground water storage); then we will say [to our father], ‘A wild animal killed and devoured him’; and we shall see what will become of his dreams!”
- American Standard Version - Come now therefore, and let us slay him, and cast him into one of the pits, and we will say, An evil beast hath devoured him: and we shall see what will become of his dreams.
- King James Version - Come now therefore, and let us slay him, and cast him into some pit, and we will say, Some evil beast hath devoured him: and we shall see what will become of his dreams.
- New English Translation - Come now, let’s kill him, throw him into one of the cisterns, and then say that a wild animal ate him. Then we’ll see how his dreams turn out!”
- World English Bible - Come now therefore, and let’s kill him, and cast him into one of the pits, and we will say, ‘An evil animal has devoured him.’ We will see what will become of his dreams.”
- 新標點和合本 - 來吧!我們將他殺了,丟在一個坑裏,就說有惡獸把他吃了。我們且看他的夢將來怎麼樣。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 現在,來吧!我們把他殺了,丟在一個坑裏,就說有惡獸把他吃了。我們且看他的夢將來怎麼樣。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 現在,來吧!我們把他殺了,丟在一個坑裏,就說有惡獸把他吃了。我們且看他的夢將來怎麼樣。」
- 當代譯本 - 來吧!我們殺了他,把他扔在井裡,就說有野獸把他吃掉了,看他的夢怎麼實現。」
- 聖經新譯本 - 來吧,我們把他殺了,丟在一個枯井裡,就說有猛獸把他吃了。我們要看看他的夢將來要怎麼樣。”
- 呂振中譯本 - 來吧!我們將他殺了,丟在這麼一個坑裏,就說有惡獸把他喫了;且看他的夢要怎麼樣。』
- 中文標準譯本 - 來吧!我們把他殺了,扔到一個坑裡,然後說有惡獸把他吃掉了;我們倒要看看他的夢將來會怎樣!」
- 現代標點和合本 - 來吧,我們將他殺了,丟在一個坑裡,就說有惡獸把他吃了。我們且看他的夢將來怎麼樣!」
- 文理和合譯本 - 莫若殺之、擲於井、謂為惡獸所食、觀其夢有何徵驗、
- 文理委辦譯本 - 莫若殺之、棄於井、流言為惡獸所食、後觀其夢果驗否。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 盍殺之、投於井、言其為惡獸所食、後觀其夢、果有何驗、
- Nueva Versión Internacional - Ahora sí que le llegó la hora. Vamos a matarlo y echarlo en una de estas cisternas, y diremos que lo devoró un animal salvaje. ¡Y a ver en qué terminan sus sueños!
- 현대인의 성경 - 자, 그를 죽여 구덩이에 던져 넣고 맹수가 잡아먹었다고 하자. 그리고 그 꿈이 어떻게 되는지 한번 보자” 하고 서로 말하였다.
- Новый Русский Перевод - – Давайте убьем его и бросим в пересохший колодец, а отцу скажем, что его сожрал дикий зверь. Тогда посмотрим, что выйдет из его снов.
- Восточный перевод - Давайте убьём его и бросим в пересохший колодец, а отцу скажем, что его сожрал дикий зверь. Тогда посмотрим, что выйдет из его снов.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Давайте убьём его и бросим в пересохший колодец, а отцу скажем, что его сожрал дикий зверь. Тогда посмотрим, что выйдет из его снов.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Давайте убьём его и бросим в пересохший колодец, а отцу скажем, что его сожрал дикий зверь. Тогда посмотрим, что выйдет из его снов.
- La Bible du Semeur 2015 - C’est le moment ! Allez, tuons-le et jetons-le dans une citerne , nous dirons qu’une bête féroce l’a dévoré. On verra bien alors ce qu’il advient de ses rêves !
- Nova Versão Internacional - “É agora! Vamos matá-lo e jogá-lo num destes poços, e diremos que um animal selvagem o devorou. Veremos então o que será dos seus sonhos.”
- Hoffnung für alle - »Los, wir erschlagen ihn und werfen ihn in einen der tiefen Brunnen hier in der Gegend! Unserem Vater erzählen wir, ein wildes Tier hätte ihn gefressen. Dann werden wir ja sehen, was aus seinen Träumen wird!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เร็วเข้า ให้เราฆ่ามันและโยนศพมันทิ้งลงไปในบ่อสักบ่อหนึ่ง แล้วบอกว่ามันถูกสัตว์ร้ายขย้ำกินไปแล้ว ทีนี้เราจะได้เห็นกันว่าฝันของมันจะเป็นจริงได้อย่างไร”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - มาเถิด ฆ่าแล้วก็โยนตัวเขาลงในบ่อสักบ่อหนึ่ง แล้วไปเล่าว่าเขาถูกสัตว์ป่าขม้ำกิน คราวนี้พวกเราก็จะเห็นว่าความฝันของเขาเป็นอย่างไร”
交叉引用
- 1 Sa-mu-ên 24:20 - Ta biết chắc rồi đây con sẽ làm vua, và vương quốc Ít-ra-ên sẽ được lập vững bền trong tay con.
- Châm Ngôn 28:13 - Người che giấu lỗi mình sẽ không được may mắn nhưng nếu thú nhận và từ bỏ tội, sẽ tìm được xót thương.
- Giăng 3:12 - Ta nói những việc dưới đất, các ông còn không tin, làm sao các ông tin được những việc trên trời?
- 2 Các Vua 2:24 - Ông quay lại nhìn, rồi nhân danh Chúa Hằng Hữu nguyền rủa chúng nó. Có hai con gấu cái trong rừng ra, xé xác bốn mươi hai đứa trong bọn ấy.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:16 - Họi hỏi nhau: “Chúng ta phải xử hai người này thế nào? Thật, họ đã làm một phép lạ hiển nhiên, cả dân thành Giê-ru-sa-lem đều biết rõ, chúng ta không thể chối cãi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:17 - Nhưng để việc này không đồn ra trong dân chúng, chúng ta phải cảnh cáo, không cho họ truyền bá Danh Chúa Giê-xu nữa!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:18 - Họ đòi các sứ đồ vào và ra lệnh cấm giảng dạy trong Danh Chúa Giê-xu.
- 1 Các Vua 13:24 - Trên đường về, người của Đức Chúa Trời gặp một con sử tử, và bị sư tử giết chết. Xác người này nằm bên đường, con lừa đứng một bên, và sư tử cũng đứng bên xác chết.
- Thi Thiên 64:5 - Chúng ngoan cố theo đuổi điều ác độc, bàn mưu đặt bẫy cách âm thầm. Tưởng rằng: “Chẳng ai biết được.
- Ma-thi-ơ 2:2 - “Vua người Do Thái mới ra đời hiện ở đâu? Chúng tôi đã thấy ngôi sao Ngài mọc lên nên tìm đến thờ phượng Ngài.”
- Ma-thi-ơ 2:3 - Được tin ấy, Vua Hê-rốt rất lo ngại; dân chúng tại Giê-ru-sa-lem cũng xôn xao.
- Ma-thi-ơ 2:4 - Vua liền triệu tập các trưởng tế và các thầy thông giáo vào triều chất vấn: “Các tiên tri thời xưa có nói Đấng Mết-si-a sẽ sinh tại đâu không?”
- Ma-thi-ơ 2:5 - Họ đáp: “Muôn tâu, tại làng Bết-lê-hem, xứ Giu-đê vì có nhà tiên tri đã viết:
- Ma-thi-ơ 2:6 - ‘Bết-lê-hem tại xứ Giu-đê không còn là một làng quê tầm thường. Đã thành trú quán Thiên Vương, là Người chăn giữ, dẫn đường Ít-ra-ên, dân Ta.’”
- Ma-thi-ơ 2:7 - Vua Hê-rốt gọi riêng các nhà bác học, hỏi cho biết đích xác ngày giờ họ nhìn thấy ngôi sao xuất hiện.
- Ma-thi-ơ 2:8 - Rồi vua nói với họ: “Hãy đến Bết-lê-hem và cẩn thận tìm Ấu Chúa. Khi tìm được, hãy trở về đây nói cho ta biết, để ta cũng đến thờ phượng Ngài!”
- Ma-thi-ơ 2:9 - Các nhà bác học tiếp tục lên đường. Ngôi sao họ đã thấy bên Đông phương, hướng dẫn họ đến Bết-lê-hem tận nơi Con Trẻ ở.
- Ma-thi-ơ 2:10 - Thấy lại ngôi sao, họ mừng rỡ vô cùng.
- Ma-thi-ơ 2:11 - Họ vào nhà, thấy Con Trẻ và mẹ Ngài, là Ma-ri, họ quỳ xuống thờ lạy Ngài, rồi dâng hiến vàng, trầm hương, và nhựa thơm.
- Ma-thi-ơ 2:12 - Sau đó, qua giấc mộng, Đức Chúa Trời dặn họ không được trở lại gặp Hê-rốt, nên họ đi đường khác để trở về.
- Ma-thi-ơ 2:13 - Sau khi các nhà bác học đã đi, một thiên sứ của Chúa hiện ra với Giô-sép trong giấc chiêm bao: “Dậy đi! Ngươi hãy đem Con Trẻ và mẹ Ngài lánh qua Ai Cập. Ở đó cho đến khi ta báo tin sẽ trở về, vì Hê-rốt đang tìm giết Con Trẻ.”
- Ma-thi-ơ 2:14 - Đêm đó, Giô-sép sang Ai Cập với Con Trẻ và Ma-ri, mẹ Ngài,
- Ma-thi-ơ 2:15 - rồi họ ngụ tại đó cho đến ngày Hê-rốt qua đời. Việc xảy ra đúng như lời Chúa phán qua nhà tiên tri: “Ta đã gọi Con Ta ra khỏi Ai Cập.”
- Ma-thi-ơ 2:16 - Khi biết mình đã bị các nhà bác học đánh lừa, Hê-rốt vô cùng giận dữ. Vua ra lệnh giết tất cả các con trai từ hai tuổi trở lại tại Bết-lê-hem và vùng phụ cận, vì theo lời khai của các nhà bác học, ngôi sao ấy xuất hiện đã hai năm.
- Châm Ngôn 6:17 - Mắt kiêu căng, lưỡi gian dối, bàn tay đẫm máu vô tội,
- Châm Ngôn 27:4 - Sự phẫn nộ thật độc ác, cơn giận thật bạo tàn, nhưng sự ghen tương còn nguy hiểm bội phần.
- 1 Sa-mu-ên 26:2 - Được tin, Sau-lơ lại kéo đoàn quân tinh nhuệ gồm 3.000 người Ít-ra-ên đi xuống hoang mạc Xíp tìm Đa-vít.
- Ma-thi-ơ 27:40 - “Anh đòi phá nát Đền Thờ rồi xây lại trong ba ngày, sao không tự giải cứu đi! Nếu anh là Con Đức Chúa Trời, sao không xuống khỏi cây thập tự đi!”
- Ma-thi-ơ 27:41 - Các thầy trưởng tế, thầy dạy luật, và các trưởng lão cũng mỉa mai:
- Ma-thi-ơ 27:42 - “Nó cứu người khác giỏi lắm mà cứu mình không nổi! Vua người Do Thái hả? Phải xuống khỏi cây thập tự chúng ta mới tin!
- Châm Ngôn 10:18 - Ai nuôi dưỡng lòng ganh ghét có môi giả dối; buông lời phỉ báng là người điên rồ.
- Châm Ngôn 1:11 - Khi họ bảo: “Hãy đến với chúng ta. Rình rập và giết người! Lén hại người lương thiện vô tội!
- Châm Ngôn 1:12 - Ta sẽ nuốt sống nó như âm phủ; nuốt trọn như người xuống huyệt sâu.
- Mác 15:29 - Khách qua đường lắc đầu, sỉ nhục Chúa: “Ha! Anh đòi phá nát Đền Thờ rồi xây lại trong ba ngày!
- Mác 15:30 - Sao không tự giải cứu và xuống khỏi cây thập tự đi!”
- Mác 15:31 - Các thầy trưởng tế và các thầy dạy luật cũng chế nhạo: “Hắn cứu người khác giỏi lắm mà cứu mình không nổi!
- Mác 15:32 - Này, Đấng Mết-si-a, Vua người Do Thái! Phải xuống khỏi cây thập tự cho chúng tôi thấy, chúng tôi mới tin chứ!” Hai tên cướp bị đóng đinh với Chúa cũng sỉ nhục Ngài.
- Châm Ngôn 1:16 - Vì họ nhanh chân theo điều ác. Vội vàng ra tay đổ máu.
- Giăng 12:10 - Các thầy trưởng tế hay tin liền quyết định giết La-xa-rơ,
- Giăng 12:11 - vì nhiều người Do Thái nhân La-xa-rơ sống lại đã bỏ họ và tin nhận Chúa Giê-xu.
- Tích 3:3 - Vì trước kia, chúng ta vốn ngu muội, ngang ngược, bị lừa gạt, trở nên nô lệ dục vọng, chơi bời, sống độc ác, ganh tị, đã đáng ghét lại thù ghét lẫn nhau.