Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
5:5 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vậy, A-đam thọ 930 tuổi.
  • 新标点和合本 - 亚当共活了九百三十岁就死了。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 亚当共活了九百三十年,就死了。
  • 和合本2010(神版-简体) - 亚当共活了九百三十年,就死了。
  • 当代译本 - 共活了九百三十岁才去世。
  • 圣经新译本 - 亚当共活了九百三十岁,就死了。
  • 中文标准译本 - 这样亚当一生活了九百三十年,然后他死了。
  • 现代标点和合本 - 亚当共活了九百三十岁就死了。
  • 和合本(拼音版) - 亚当共活了九百三十岁就死了。
  • New International Version - Altogether, Adam lived a total of 930 years, and then he died.
  • New International Reader's Version - Adam lived a total of 930 years. And then he died.
  • English Standard Version - Thus all the days that Adam lived were 930 years, and he died.
  • New Living Translation - Adam lived 930 years, and then he died.
  • Christian Standard Bible - So Adam’s life lasted 930 years; then he died.
  • New American Standard Bible - So all the days that Adam lived were 930 years, and he died.
  • New King James Version - So all the days that Adam lived were nine hundred and thirty years; and he died.
  • Amplified Bible - So Adam lived nine hundred and thirty years in all, and he died.
  • American Standard Version - And all the days that Adam lived were nine hundred and thirty years: and he died.
  • King James Version - And all the days that Adam lived were nine hundred and thirty years: and he died.
  • New English Translation - The entire lifetime of Adam was 930 years, and then he died.
  • World English Bible - All the days that Adam lived were nine hundred thirty years, then he died.
  • 新標點和合本 - 亞當共活了九百三十歲就死了。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 亞當共活了九百三十年,就死了。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 亞當共活了九百三十年,就死了。
  • 當代譯本 - 共活了九百三十歲才去世。
  • 聖經新譯本 - 亞當共活了九百三十歲,就死了。
  • 呂振中譯本 - 亞當 活 在世上 的日子共有九百三十年,然後死。
  • 中文標準譯本 - 這樣亞當一生活了九百三十年,然後他死了。
  • 現代標點和合本 - 亞當共活了九百三十歲就死了。
  • 文理和合譯本 - 享壽九百三十歲而終、○
  • 文理委辦譯本 - 享壽九百三十歲而終。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 亞當 享壽九百三十歲而終、
  • Nueva Versión Internacional - De modo que Adán murió a los novecientos treinta años de edad.
  • 현대인의 성경 - 930세에 죽었다.
  • Новый Русский Перевод - Всего Адам жил 930 лет и умер.
  • Восточный перевод - Всего Адам жил девятьсот тридцать лет и умер.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Всего Адам жил девятьсот тридцать лет и умер.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Всего Адам жил девятьсот тридцать лет и умер.
  • La Bible du Semeur 2015 - La durée totale de sa vie fut de 930 ans, puis il mourut.
  • Nova Versão Internacional - Viveu ao todo 930 anos e morreu.
  • Hoffnung für alle - bis er im Alter von 930 Jahren starb.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - อาดัมมีชีวิตอยู่รวมทั้งสิ้น 930 ปี แล้วเขาก็ตาย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อาดัม​มี​อายุ​ยืน​ถึง 930 ปี แล้ว​ก็​สิ้น​ชีวิต
交叉引用
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:20 - Tôi kêu gọi anh em yêu kính Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, vâng lời Ngài, khắng khít với Ngài, vì Ngài là nguồn sống của anh em. Ngài sẽ làm cho anh em sống lâu dài trên đất Ngài hứa cho các tổ tiên Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.”
  • Ê-xê-chi-ên 18:4 - Này, mọi linh hồn đều thuộc về Ta—linh hồn của cha mẹ cũng như của con cái. Và đây là điều luật Ta: Người nào phạm tội thì người ấy sẽ chết.
  • Truyền Đạo 12:7 - Vì khi ấy, tro bụi trở về cùng đất, còn linh hồn quay về với Đức Chúa Trời, là Đấng đã ban nó cho.
  • Truyền Đạo 9:5 - Người sống ít ra cũng còn biết mình sẽ chết, nhưng người chết không còn biết gì nữa. Cả trí nhớ cũng chẳng còn.
  • Gióp 30:23 - Vì con biết Chúa sắp đưa con vào cõi chết— đến nơi dành sẵn cho mọi sinh linh.
  • Truyền Đạo 9:8 - Lúc nào cũng ăn mặc tử tế, và đừng quên xức tí nước hoa.
  • Truyền Đạo 12:5 - Hãy nhớ đến Chúa trước khi con lo sợ té ngã và lo lắng về những nguy hiểm trên đường; trước khi tóc con chuyển bạc như cây hạnh nhân trổ hoa, và con lê bước nặng nề như cào cào sắp chết, cùng những dục vọng không còn thôi thúc nữa. Hãy nhớ đến Chúa trước khi con vào phần mộ, là nơi ở đời đời của con, lúc những người đưa đám sẽ than khóc trong tang lễ của con.
  • Thi Thiên 49:7 - Không ai chuộc được sinh mạng của người khác, hay trả tiền chuộc mạng người cho Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 49:8 - Tiền chuộc mạng quá đắt, biết giá nào trả đủ
  • Thi Thiên 49:9 - để người ấy được sống mãi mãi, và không thấy cái chết.
  • Thi Thiên 49:10 - Con người sẽ nhận thấy người khôn chết, người ngu dại và khờ khạo cũng chết như nhau, để tài sản lại cho người khác.
  • Thi Thiên 90:10 - Tuổi tác chúng con may mắn thì được bảy mươi! Mạnh khỏe lắm thì tám mươi. Nhưng ngay trong những năm hanh thông nhất cũng đầy những khó khăn và đau buồn; vì ngày tháng qua nhanh, rồi chúng con bay mất đi.
  • Rô-ma 5:12 - Khi A-đam phạm tội, tội lỗi đã xâm nhập thế gian, đem theo sự chết. Do đó, mọi người đều phải chết, vì mọi người đều phạm tội.
  • Rô-ma 5:13 - Tội lỗi đã vào thế gian trước khi luật pháp được ban hành, nhưng lúc ấy chẳng ai bị lên án vì chưa có luật pháp.
  • Rô-ma 5:14 - Tuy nhiên sự chết vẫn ngự trị loài người từ thời A-đam đến Môi-se, kể cả những người không phạm cùng một tội như A-đam. A-đam là hình bóng cho Chúa Cứu Thế, báo trước sự xuất hiện của Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 9:27 - Theo như đã định, mỗi người chỉ chết một lần rồi bị Chúa xét xử.
  • Sáng Thế Ký 5:14 - Vậy Kê-nan thọ 910 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 5:15 - Khi Ma-ha-la-lê 65 tuổi, ông sinh Gia-rết.
  • Sáng Thế Ký 5:16 - Sau khi sinh Gia-rết, ông Ma-ha-la-lê còn sống thêm 830 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 5:17 - Ma-ha-la-lê thọ 895 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 5:18 - Khi Gia-rết 162 tuổi, ông sinh Hê-nóc.
  • Sáng Thế Ký 5:19 - Sau khi sinh Hê-nóc, Gia-rết còn sống thêm 800 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 5:20 - Vậy Gia-rết thọ 962 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 5:21 - Khi Hê-nóc 65 tuổi, ông sinh Mê-tu-sê-la.
  • Sáng Thế Ký 5:22 - Sau khi sinh Mê-tu-sê-la, Hê-nóc sống thêm 300 năm, đồng đi với Đức Chúa Trời, và ông có thêm con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 5:23 - Hê-nóc sống được 365 năm,
  • Sáng Thế Ký 5:24 - ông đồng đi với Đức Chúa Trời, tận hưởng liên hệ gần gũi với Ngài. Một ngày kia thình lình ông biến mất, vì Đức Chúa Trời đem ông đi.
  • Sáng Thế Ký 5:25 - Khi Mê-tu-sê-la 187 tuổi, ông sinh Lê-méc.
  • Sáng Thế Ký 5:26 - Sau khi sinh Lê-méc, Mê-tu-sê-la còn sống thêm 782 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 5:27 - Vậy, Mê-tu-sê-la thọ 969 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 5:28 - Khi Lê-méc 182 tuổi, ông sinh một con trai.
  • Sáng Thế Ký 5:29 - Ông đặt tên con là Nô-ê, và nói: “Nó sẽ an ủi chúng ta lúc lao động và nhọc nhằn, vì đất đã bị Chúa Hằng Hữu nguyền rủa, bắt tay ta phải làm.”
  • Sáng Thế Ký 5:30 - Sau khi sinh Nô-ê, Lê-méc còn sống thêm 595 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 5:31 - Vậy, Lê-méc thọ 777 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 5:32 - Nô-ê được 500 tuổi, ông có ba con trai: Sem, Cham, và Gia-phết.
  • Thi Thiên 89:48 - Không ai có thể sống mãi; tất cả sẽ chết. Không ai có thể thoát được quyền uy của nấm mồ.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:21 - Do một người mà có sự chết, cũng do một người mà có sự sống lại của người chết.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:22 - Do A-đam mọi người đều chết; do Chúa Cứu Thế mọi người đều sẽ sống lại.
  • 2 Sa-mu-ên 14:14 - Người nào rồi cũng có ngày chết, như nước đổ trên đất, không hốt lại được. Nhưng Đức Chúa Trời không cất mạng sống đi; Ngài có cách đem những người bị đày đọa trở về.
  • Sáng Thế Ký 5:11 - Vậy Ê-nót thọ 905 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 5:8 - Vậy Sết thọ 912 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 3:19 - Con phải đổi mồ hôi lấy miếng ăn, cho đến ngày con trở về đất, mà con đã được tạc nơi đó. Vì con là bụi đất, nên con sẽ trở về bụi đất.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vậy, A-đam thọ 930 tuổi.
  • 新标点和合本 - 亚当共活了九百三十岁就死了。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 亚当共活了九百三十年,就死了。
  • 和合本2010(神版-简体) - 亚当共活了九百三十年,就死了。
  • 当代译本 - 共活了九百三十岁才去世。
  • 圣经新译本 - 亚当共活了九百三十岁,就死了。
  • 中文标准译本 - 这样亚当一生活了九百三十年,然后他死了。
  • 现代标点和合本 - 亚当共活了九百三十岁就死了。
  • 和合本(拼音版) - 亚当共活了九百三十岁就死了。
  • New International Version - Altogether, Adam lived a total of 930 years, and then he died.
  • New International Reader's Version - Adam lived a total of 930 years. And then he died.
  • English Standard Version - Thus all the days that Adam lived were 930 years, and he died.
  • New Living Translation - Adam lived 930 years, and then he died.
  • Christian Standard Bible - So Adam’s life lasted 930 years; then he died.
  • New American Standard Bible - So all the days that Adam lived were 930 years, and he died.
  • New King James Version - So all the days that Adam lived were nine hundred and thirty years; and he died.
  • Amplified Bible - So Adam lived nine hundred and thirty years in all, and he died.
  • American Standard Version - And all the days that Adam lived were nine hundred and thirty years: and he died.
  • King James Version - And all the days that Adam lived were nine hundred and thirty years: and he died.
  • New English Translation - The entire lifetime of Adam was 930 years, and then he died.
  • World English Bible - All the days that Adam lived were nine hundred thirty years, then he died.
  • 新標點和合本 - 亞當共活了九百三十歲就死了。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 亞當共活了九百三十年,就死了。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 亞當共活了九百三十年,就死了。
  • 當代譯本 - 共活了九百三十歲才去世。
  • 聖經新譯本 - 亞當共活了九百三十歲,就死了。
  • 呂振中譯本 - 亞當 活 在世上 的日子共有九百三十年,然後死。
  • 中文標準譯本 - 這樣亞當一生活了九百三十年,然後他死了。
  • 現代標點和合本 - 亞當共活了九百三十歲就死了。
  • 文理和合譯本 - 享壽九百三十歲而終、○
  • 文理委辦譯本 - 享壽九百三十歲而終。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 亞當 享壽九百三十歲而終、
  • Nueva Versión Internacional - De modo que Adán murió a los novecientos treinta años de edad.
  • 현대인의 성경 - 930세에 죽었다.
  • Новый Русский Перевод - Всего Адам жил 930 лет и умер.
  • Восточный перевод - Всего Адам жил девятьсот тридцать лет и умер.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Всего Адам жил девятьсот тридцать лет и умер.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Всего Адам жил девятьсот тридцать лет и умер.
  • La Bible du Semeur 2015 - La durée totale de sa vie fut de 930 ans, puis il mourut.
  • Nova Versão Internacional - Viveu ao todo 930 anos e morreu.
  • Hoffnung für alle - bis er im Alter von 930 Jahren starb.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - อาดัมมีชีวิตอยู่รวมทั้งสิ้น 930 ปี แล้วเขาก็ตาย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อาดัม​มี​อายุ​ยืน​ถึง 930 ปี แล้ว​ก็​สิ้น​ชีวิต
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:20 - Tôi kêu gọi anh em yêu kính Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, vâng lời Ngài, khắng khít với Ngài, vì Ngài là nguồn sống của anh em. Ngài sẽ làm cho anh em sống lâu dài trên đất Ngài hứa cho các tổ tiên Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.”
  • Ê-xê-chi-ên 18:4 - Này, mọi linh hồn đều thuộc về Ta—linh hồn của cha mẹ cũng như của con cái. Và đây là điều luật Ta: Người nào phạm tội thì người ấy sẽ chết.
  • Truyền Đạo 12:7 - Vì khi ấy, tro bụi trở về cùng đất, còn linh hồn quay về với Đức Chúa Trời, là Đấng đã ban nó cho.
  • Truyền Đạo 9:5 - Người sống ít ra cũng còn biết mình sẽ chết, nhưng người chết không còn biết gì nữa. Cả trí nhớ cũng chẳng còn.
  • Gióp 30:23 - Vì con biết Chúa sắp đưa con vào cõi chết— đến nơi dành sẵn cho mọi sinh linh.
  • Truyền Đạo 9:8 - Lúc nào cũng ăn mặc tử tế, và đừng quên xức tí nước hoa.
  • Truyền Đạo 12:5 - Hãy nhớ đến Chúa trước khi con lo sợ té ngã và lo lắng về những nguy hiểm trên đường; trước khi tóc con chuyển bạc như cây hạnh nhân trổ hoa, và con lê bước nặng nề như cào cào sắp chết, cùng những dục vọng không còn thôi thúc nữa. Hãy nhớ đến Chúa trước khi con vào phần mộ, là nơi ở đời đời của con, lúc những người đưa đám sẽ than khóc trong tang lễ của con.
  • Thi Thiên 49:7 - Không ai chuộc được sinh mạng của người khác, hay trả tiền chuộc mạng người cho Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 49:8 - Tiền chuộc mạng quá đắt, biết giá nào trả đủ
  • Thi Thiên 49:9 - để người ấy được sống mãi mãi, và không thấy cái chết.
  • Thi Thiên 49:10 - Con người sẽ nhận thấy người khôn chết, người ngu dại và khờ khạo cũng chết như nhau, để tài sản lại cho người khác.
  • Thi Thiên 90:10 - Tuổi tác chúng con may mắn thì được bảy mươi! Mạnh khỏe lắm thì tám mươi. Nhưng ngay trong những năm hanh thông nhất cũng đầy những khó khăn và đau buồn; vì ngày tháng qua nhanh, rồi chúng con bay mất đi.
  • Rô-ma 5:12 - Khi A-đam phạm tội, tội lỗi đã xâm nhập thế gian, đem theo sự chết. Do đó, mọi người đều phải chết, vì mọi người đều phạm tội.
  • Rô-ma 5:13 - Tội lỗi đã vào thế gian trước khi luật pháp được ban hành, nhưng lúc ấy chẳng ai bị lên án vì chưa có luật pháp.
  • Rô-ma 5:14 - Tuy nhiên sự chết vẫn ngự trị loài người từ thời A-đam đến Môi-se, kể cả những người không phạm cùng một tội như A-đam. A-đam là hình bóng cho Chúa Cứu Thế, báo trước sự xuất hiện của Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 9:27 - Theo như đã định, mỗi người chỉ chết một lần rồi bị Chúa xét xử.
  • Sáng Thế Ký 5:14 - Vậy Kê-nan thọ 910 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 5:15 - Khi Ma-ha-la-lê 65 tuổi, ông sinh Gia-rết.
  • Sáng Thế Ký 5:16 - Sau khi sinh Gia-rết, ông Ma-ha-la-lê còn sống thêm 830 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 5:17 - Ma-ha-la-lê thọ 895 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 5:18 - Khi Gia-rết 162 tuổi, ông sinh Hê-nóc.
  • Sáng Thế Ký 5:19 - Sau khi sinh Hê-nóc, Gia-rết còn sống thêm 800 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 5:20 - Vậy Gia-rết thọ 962 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 5:21 - Khi Hê-nóc 65 tuổi, ông sinh Mê-tu-sê-la.
  • Sáng Thế Ký 5:22 - Sau khi sinh Mê-tu-sê-la, Hê-nóc sống thêm 300 năm, đồng đi với Đức Chúa Trời, và ông có thêm con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 5:23 - Hê-nóc sống được 365 năm,
  • Sáng Thế Ký 5:24 - ông đồng đi với Đức Chúa Trời, tận hưởng liên hệ gần gũi với Ngài. Một ngày kia thình lình ông biến mất, vì Đức Chúa Trời đem ông đi.
  • Sáng Thế Ký 5:25 - Khi Mê-tu-sê-la 187 tuổi, ông sinh Lê-méc.
  • Sáng Thế Ký 5:26 - Sau khi sinh Lê-méc, Mê-tu-sê-la còn sống thêm 782 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 5:27 - Vậy, Mê-tu-sê-la thọ 969 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 5:28 - Khi Lê-méc 182 tuổi, ông sinh một con trai.
  • Sáng Thế Ký 5:29 - Ông đặt tên con là Nô-ê, và nói: “Nó sẽ an ủi chúng ta lúc lao động và nhọc nhằn, vì đất đã bị Chúa Hằng Hữu nguyền rủa, bắt tay ta phải làm.”
  • Sáng Thế Ký 5:30 - Sau khi sinh Nô-ê, Lê-méc còn sống thêm 595 năm và sinh con trai con gái.
  • Sáng Thế Ký 5:31 - Vậy, Lê-méc thọ 777 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 5:32 - Nô-ê được 500 tuổi, ông có ba con trai: Sem, Cham, và Gia-phết.
  • Thi Thiên 89:48 - Không ai có thể sống mãi; tất cả sẽ chết. Không ai có thể thoát được quyền uy của nấm mồ.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:21 - Do một người mà có sự chết, cũng do một người mà có sự sống lại của người chết.
  • 1 Cô-rinh-tô 15:22 - Do A-đam mọi người đều chết; do Chúa Cứu Thế mọi người đều sẽ sống lại.
  • 2 Sa-mu-ên 14:14 - Người nào rồi cũng có ngày chết, như nước đổ trên đất, không hốt lại được. Nhưng Đức Chúa Trời không cất mạng sống đi; Ngài có cách đem những người bị đày đọa trở về.
  • Sáng Thế Ký 5:11 - Vậy Ê-nót thọ 905 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 5:8 - Vậy Sết thọ 912 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 3:19 - Con phải đổi mồ hôi lấy miếng ăn, cho đến ngày con trở về đất, mà con đã được tạc nơi đó. Vì con là bụi đất, nên con sẽ trở về bụi đất.”
圣经
资源
计划
奉献