Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
3:3 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đức Chúa Trời ngự đến từ Thê-man. Đấng Chí Thánh từ Núi Pha-ran giáng xuống. Vinh quang Ngài phủ các tầng trời. Tiếng ngợi ca vang lừng khắp đất.
  • 新标点和合本 - 神从提幔而来; 圣者从巴兰山临到。(细拉) 他的荣光遮蔽诸天; 颂赞充满大地。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 上帝从提幔而来, 圣者从巴兰山临到;(细拉) 他的荣光遮蔽诸天, 颂赞遍满全地。
  • 和合本2010(神版-简体) - 神从提幔而来, 圣者从巴兰山临到;(细拉) 他的荣光遮蔽诸天, 颂赞遍满全地。
  • 当代译本 - 上帝从提幔来, 圣者从巴兰山来。(细拉) 祂的荣耀遮蔽诸天, 颂赞之声响彻大地。
  • 圣经新译本 -  神由提幔而来,圣者从巴兰山临到。 (细拉) 他的荣光弥漫穹苍,赞美他的声音响彻大地。
  • 中文标准译本 - 神从提幔而来, 至圣者从帕兰山临到。细拉 他的尊荣遍满诸天, 他所受的赞美充满大地。
  • 现代标点和合本 - 神从提幔而来, 圣者从巴兰山临到。(细拉) 他的荣光遮蔽诸天, 颂赞充满大地。
  • 和合本(拼音版) - 上帝从提幔而来, 圣者从巴兰山临到。细拉 他的荣光遮蔽诸天, 颂赞充满大地。
  • New International Version - God came from Teman, the Holy One from Mount Paran. His glory covered the heavens and his praise filled the earth.
  • New International Reader's Version - God came from Teman. The Holy One came from Mount Paran. His glory covered the heavens. His praise filled the earth.
  • English Standard Version - God came from Teman, and the Holy One from Mount Paran. Selah His splendor covered the heavens, and the earth was full of his praise.
  • New Living Translation - I see God moving across the deserts from Edom, the Holy One coming from Mount Paran. His brilliant splendor fills the heavens, and the earth is filled with his praise.
  • The Message - God’s on his way again, retracing the old salvation route, Coming up from the south through Teman, the Holy One from Mount Paran. Skies are blazing with his splendor, his praises sounding through the earth, His cloud-brightness like dawn, exploding, spreading, forked-lightning shooting from his hand— what power hidden in that fist! Plague marches before him, pestilence at his heels! He stops. He shakes Earth. He looks around. Nations tremble. The age-old mountains fall to pieces; ancient hills collapse like a spent balloon. The paths God takes are older than the oldest mountains and hills. I saw everyone worried, in a panic: Old wilderness adversaries, Cushan and Midian, were terrified, hoping he wouldn’t notice them. * * *
  • Christian Standard Bible - God comes from Teman, the Holy One from Mount Paran. Selah His splendor covers the heavens, and the earth is full of his praise.
  • New American Standard Bible - God comes from Teman, And the Holy One from Mount Paran. Selah His splendor covers the heavens, And the earth is full of His praise.
  • New King James Version - God came from Teman, The Holy One from Mount Paran. Selah His glory covered the heavens, And the earth was full of His praise.
  • Amplified Bible - God [approaching from Sinai] comes from Teman (Edom), And the Holy One from Mount Paran. Selah ( pause, and calmly think of that). His splendor and majesty covers the heavens And the earth is full of His praise.
  • American Standard Version - God came from Teman, And the Holy One from mount Paran. [Selah. His glory covered the heavens, And the earth was full of his praise.
  • King James Version - God came from Teman, and the Holy One from mount Paran. Selah. His glory covered the heavens, and the earth was full of his praise.
  • New English Translation - God comes from Teman, the sovereign one from Mount Paran. Selah. His splendor covers the skies, his glory fills the earth.
  • World English Bible - God came from Teman, the Holy One from Mount Paran. Selah. His glory covered the heavens, and his praise filled the earth.
  • 新標點和合本 - 神從提幔而來; 聖者從巴蘭山臨到。(細拉) 他的榮光遮蔽諸天; 頌讚充滿大地。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 上帝從提幔而來, 聖者從巴蘭山臨到;(細拉) 他的榮光遮蔽諸天, 頌讚遍滿全地。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 神從提幔而來, 聖者從巴蘭山臨到;(細拉) 他的榮光遮蔽諸天, 頌讚遍滿全地。
  • 當代譯本 - 上帝從提幔來, 聖者從巴蘭山來。(細拉) 祂的榮耀遮蔽諸天, 頌讚之聲響徹大地。
  • 聖經新譯本 -  神由提幔而來,聖者從巴蘭山臨到。 (細拉) 他的榮光瀰漫穹蒼,讚美他的聲音響徹大地。
  • 呂振中譯本 - 上帝從 提幔 而來, 至聖者從 巴蘭 山 臨到 。 (細拉) 他的尊榮遮滿了諸天, 他可頌可讚的事充滿了大地。
  • 中文標準譯本 - 神從提幔而來, 至聖者從帕蘭山臨到。細拉 他的尊榮遍滿諸天, 他所受的讚美充滿大地。
  • 現代標點和合本 - 神從提幔而來, 聖者從巴蘭山臨到。(細拉) 他的榮光遮蔽諸天, 頌讚充滿大地。
  • 文理和合譯本 - 上帝自提幔來、聖者自巴蘭山至、其榮蔽諸天、讚美徧大地、
  • 文理委辦譯本 - 昔上帝自提慢而至、聖主自巴蘭山而來、榮光蔽天、頌聲遍地、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天主自 提幔 而至、聖主自 巴蘭 山而來、細拉、榮光蔽天、頌美徧地、
  • Nueva Versión Internacional - De Temán viene Dios, del monte de Parán viene el Santo. Selah Su gloria cubre el cielo y su alabanza llena la tierra.
  • 현대인의 성경 - 하나님이 에돔에서 오시며 거룩하신 분이 바란산에서 오신다. 그의 영광이 하늘을 덮었고 그의 찬양이 세상에 가득하구나.
  • Новый Русский Перевод - Бог пришел из Темана, Святой – от горы Паран . Пауза Небеса покрылись Его величием, и наполнилась земля Его славой.
  • Восточный перевод - Всевышний пришёл из Темана, Святой – от горы Паран . Пауза Небеса покрылись Его величием, и наполнилась земля Его славой.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Аллах пришёл из Темана, Святой – от горы Паран . Пауза Небеса покрылись Его величием, и наполнилась земля Его славой.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Всевышний пришёл из Темана, Святой – от горы Паран . Пауза Небеса покрылись Его величием, и наполнилась земля Его славой.
  • La Bible du Semeur 2015 - Dieu viendra de Témân, le Saint viendra du mont Parân. Pause Sa majesté ╵couvre le ciel, et sa louange ╵remplit la terre.
  • リビングバイブル - 神がシナイ山から砂漠を越えて来られるのが 見えます。 その輝きが天地に満ちています。 その栄光は天に満ち、地は神への賛美でいっぱいです。 神は、なんとすばらしい方でしょう。
  • Nova Versão Internacional - Deus veio de Temã, o Santo veio do monte Parã. Pausa Sua glória cobriu os céus, e seu louvor encheu a terra.
  • Hoffnung für alle - Von Teman kommt er, der heilige Gott, vom Bergland Paran zieht er heran. Sein Glanz strahlt über den Himmel, und sein Ruhm erfüllt die ganze Erde.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระเจ้าเสด็จจากเทมาน องค์บริสุทธิ์เสด็จจากภูเขาปาราน เสลาห์ พระเกียรติสิริของพระองค์ปกคลุมฟ้าสวรรค์ และโลกนี้เต็มด้วยคำสรรเสริญพระองค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​เจ้า​มา​จาก​เทมาน องค์​ผู้​บริสุทธิ์​จาก​ภูเขา​ปาราน เซล่าห์ ความ​เรืองรอง​ของ​พระ​องค์​ปกคลุม​ฟ้า​สวรรค์ และ​แผ่นดิน​โลก​เต็ม​ด้วย​พระ​บารมี​ของ​พระ​องค์
交叉引用
  • Sáng Thế Ký 36:11 - Con trai của Ê-li-pha là Thê-man, Ô-ma, Xê-phô, Ga-tam, và Kê-na.
  • Thi Thiên 68:7 - Lạy Đức Chúa Trời, khi Chúa dắt dân Ngài ra khỏi Ai Cập, và vào vùng hoang mạc,
  • Thi Thiên 68:8 - thì đất động, mưa to như thác đổ trước mặt Ngài, Đức Chúa Trời của Si-nai, trước Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • Xuất Ai Cập 24:15 - Rồi, Môi-se lên núi, đi khuất vào đám mây.
  • Xuất Ai Cập 24:16 - Vinh quang của Chúa Hằng Hữu phát ra khắp Núi Si-nai. Trong suốt sáu ngày, mây che phủ núi. Ngày thứ bảy, Chúa Hằng Hữu gọi Môi-se từ trong đám mây.
  • Xuất Ai Cập 24:17 - Dân chúng đứng dưới núi nhìn lên, thấy vinh quang sáng chói của Chúa Hằng Hữu chẳng khác gì một ngọn lửa hực trên đỉnh núi.
  • Thẩm Phán 5:4 - Lạy Chúa Hằng Hữu, khi Ngài từ Sê-i-rơ đi ra và băng ngang qua đồng bằng Ê-đôm, thì đất rung chuyển, và mây từ các tầng trời trút đổ cơn mưa
  • Thẩm Phán 5:5 - Các núi rúng động trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của núi Si-nai— trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • 1 Sa-mu-ên 25:1 - Sau đó, Sa-mu-ên qua đời. Toàn dân Ít-ra-ên họp lại khóc thương và an táng thi hài ông tại quê hương Ra-ma. Vào lúc ấy, Đa-vít dời đến hoang mạc Ma-ôn.
  • Xuất Ai Cập 19:16 - Đến sáng hôm thứ ba, chớp nhoáng sấm sét nổi lên, một đám mây dày đặc trùm lấy núi, tiếng kèn thổi vang động làm cho mọi người run sợ.
  • Xuất Ai Cập 19:17 - Môi-se dẫn dân ra khỏi trại nghênh đón Đức Chúa Trời. Họ đứng lại dưới chân núi.
  • Xuất Ai Cập 19:18 - Khắp Núi Si-nai đều có khói phủ kín, bay lên như từ lò lửa hực, vì Chúa Hằng Hữu giáng lâm trên núi như lửa cháy. Cả ngọn núi rung động dữ dội.
  • Xuất Ai Cập 19:19 - Trong khi tiếng kèn càng lúc càng vang động, Môi-se bắt đầu nói, và Đức Chúa Trời đáp lại, tiếng vang như sấm.
  • Xuất Ai Cập 19:20 - Như vậy, Chúa Hằng Hữu giáng lâm trên đỉnh Núi Si-nai, gọi Môi-se và ông liền lên gặp Ngài.
  • Y-sai 64:3 - Ngày xa xưa khi Ngài ngự xuống, Ngài đã làm những việc đáng sợ mà chúng con không trông mong. Ôi, các núi đều tan chảy trước mặt Ngài.
  • Thi Thiên 3:2 - Họ cầu mong rằng: “Đức Chúa Trời sẽ không bao giờ giải cứu nó!”
  • Thi Thiên 48:10 - Lạy Đức Chúa Trời, như Danh Ngài, tiếng ca ngợi Chúa vang đến tận cùng trái đất. Tay phải Ngài tràn đầy vinh quang.
  • Thi Thiên 3:4 - Tôi lớn tiếng kêu cầu cùng Chúa Hằng Hữu, Ngài đáp lời tôi từ núi thánh Ngài.
  • Thi Thiên 9:20 - Xin khiến họ khiếp sợ, ôi Chúa Hằng Hữu. Xin cho họ biết rằng họ chỉ là người phàm.
  • Khải Huyền 5:13 - Tôi lại nghe tất cả tạo vật trên trời, dưới đất, bên dưới đất, và trong biển đều lên tiếng: “Nguyện chúc tụng, vinh dự, vinh quang và uy quyền thuộc về Đấng ngồi trên ngai và thuộc về Chiên Con đời đời vô tận.”
  • Khải Huyền 5:14 - Bốn sinh vật tung hô: “A-men!” và các trưởng lão quỳ xuống thờ lạy Chiên Con.
  • Dân Số Ký 10:12 - và người Ít-ra-ên từ hoang mạc Si-nai lên đường. Đi đến hoang mạc Pha-ran, đám mây dừng lại.
  • Thi Thiên 9:16 - Công lý Chúa làm Danh Ngài sáng tỏ. Ác nhân sa vào cạm bẫy tay họ gài.
  • 2 Cô-rinh-tô 3:7 - Nếu công vụ tuyên cáo sự chết, bằng văn tự khắc trên bảng đá được thực hiện cách vinh quang, người Ít-ra-ên không dám nhìn Môi-se. Vì mặt ông phản chiếu vinh quang của Đức Chúa Trời, dù vinh quang ấy chóng tàn,
  • 2 Cô-rinh-tô 3:8 - hẳn công vụ của Chúa Thánh Linh truyền sự sống phải vô cùng rực rỡ hơn.
  • 2 Cô-rinh-tô 3:9 - Nếu công vụ kết án đã vinh quang, công vụ công chính lại càng vinh quang hơn.
  • 2 Cô-rinh-tô 3:10 - Vinh quang quá rực rỡ này che lấp cả vinh quang trước.
  • 2 Cô-rinh-tô 3:11 - Nếu cái tạm thời đã vinh quang, cái trường cửu phải vinh quang bội phần hơn!
  • Thi Thiên 114:3 - Biển chợt thấy, liền chạy trốn! Sông Giô-đan nước chảy ngược dòng.
  • Thi Thiên 114:4 - Núi cao run rẩy chạy như dê, đồi xanh nhảy nhót như chiên con.
  • Thi Thiên 114:5 - Biển Đỏ, vì sao ngươi chạy trốn Giô-đan chảy xiết, sao lùi lại?
  • Thi Thiên 114:6 - Núi lớn, vì sao mà run rẩy? Đồi xanh sao lại nhảy như chiên con?
  • Thi Thiên 114:7 - Trái đất hỡi, hãy run sợ trước thánh nhan Chúa, tại nơi Đức Chúa Trời nhà Gia-cốp hiện diện.
  • Xuất Ai Cập 20:18 - Toàn dân khi nghe tiếng sấm sét, tiếng kèn vang dội, và thấy chớp nhoáng với khói bốc lên từ núi thì run rẩy sợ sệt, đứng xa ra.
  • Thi Thiên 68:17 - Số chiến xa của Chúa nhiều hằng nghìn, hằng vạn, nghênh giá Chúa từ Núi Si-nai vào nơi thánh.
  • Giê-rê-mi 49:7 - Sứ điệp này tiên tri về Ê-đôm. Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Trong Thê-man không còn người khôn ngoan sao? Người mưu trí mất hết mưu lược rồi sao?
  • Y-sai 6:3 - Các sê-ra-phim cùng nhau tung hô rằng: “Thánh thay, thánh thay, thánh thay là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân! Khắp đất tràn đầy vinh quang Ngài!”
  • Thi Thiên 4:4 - Trong cơn giận tránh đừng phạm tội. Suy nghĩ kỹ càng và yên lặng suy tư.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 5:24 - Họ nói: ‘Hôm nay chúng tôi đã thấy vinh quang và sự vĩ đại của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, đã nghe tiếng Ngài phát ra từ trong đám lửa. Hôm nay chúng tôi thấy có người được nghe tiếng phán của Đức Chúa Trời mà vẫn còn sống.
  • Sáng Thế Ký 21:21 - Khi cư ngụ tại hoang mạc Pha-ran, Ích-ma-ên được mẹ cưới cho một cô vợ người Ai Cập.
  • A-mốt 1:12 - Vì thế, Ta sẽ giáng lửa trên Thê-man, và các chiến lũy của Bốt-ra cũng sẽ bị thiêu hủy.”
  • Áp-đia 1:9 - Các dũng sĩ can trường của Thê-man sẽ hoang mang sợ hãi, và mọi người trên núi Ê-sau đều sẽ bỏ mạng trong cuộc tàn sát.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:2 - “Chúa Hằng Hữu đến với dân mình tại Núi Si-nai và Núi Sê-i-rơ, Ngài chiếu sáng từ Núi Pha-ran. Chúa đến với muôn nghìn vị thánh, lửa bốc cháy từ tay phải Ngài.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đức Chúa Trời ngự đến từ Thê-man. Đấng Chí Thánh từ Núi Pha-ran giáng xuống. Vinh quang Ngài phủ các tầng trời. Tiếng ngợi ca vang lừng khắp đất.
  • 新标点和合本 - 神从提幔而来; 圣者从巴兰山临到。(细拉) 他的荣光遮蔽诸天; 颂赞充满大地。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 上帝从提幔而来, 圣者从巴兰山临到;(细拉) 他的荣光遮蔽诸天, 颂赞遍满全地。
  • 和合本2010(神版-简体) - 神从提幔而来, 圣者从巴兰山临到;(细拉) 他的荣光遮蔽诸天, 颂赞遍满全地。
  • 当代译本 - 上帝从提幔来, 圣者从巴兰山来。(细拉) 祂的荣耀遮蔽诸天, 颂赞之声响彻大地。
  • 圣经新译本 -  神由提幔而来,圣者从巴兰山临到。 (细拉) 他的荣光弥漫穹苍,赞美他的声音响彻大地。
  • 中文标准译本 - 神从提幔而来, 至圣者从帕兰山临到。细拉 他的尊荣遍满诸天, 他所受的赞美充满大地。
  • 现代标点和合本 - 神从提幔而来, 圣者从巴兰山临到。(细拉) 他的荣光遮蔽诸天, 颂赞充满大地。
  • 和合本(拼音版) - 上帝从提幔而来, 圣者从巴兰山临到。细拉 他的荣光遮蔽诸天, 颂赞充满大地。
  • New International Version - God came from Teman, the Holy One from Mount Paran. His glory covered the heavens and his praise filled the earth.
  • New International Reader's Version - God came from Teman. The Holy One came from Mount Paran. His glory covered the heavens. His praise filled the earth.
  • English Standard Version - God came from Teman, and the Holy One from Mount Paran. Selah His splendor covered the heavens, and the earth was full of his praise.
  • New Living Translation - I see God moving across the deserts from Edom, the Holy One coming from Mount Paran. His brilliant splendor fills the heavens, and the earth is filled with his praise.
  • The Message - God’s on his way again, retracing the old salvation route, Coming up from the south through Teman, the Holy One from Mount Paran. Skies are blazing with his splendor, his praises sounding through the earth, His cloud-brightness like dawn, exploding, spreading, forked-lightning shooting from his hand— what power hidden in that fist! Plague marches before him, pestilence at his heels! He stops. He shakes Earth. He looks around. Nations tremble. The age-old mountains fall to pieces; ancient hills collapse like a spent balloon. The paths God takes are older than the oldest mountains and hills. I saw everyone worried, in a panic: Old wilderness adversaries, Cushan and Midian, were terrified, hoping he wouldn’t notice them. * * *
  • Christian Standard Bible - God comes from Teman, the Holy One from Mount Paran. Selah His splendor covers the heavens, and the earth is full of his praise.
  • New American Standard Bible - God comes from Teman, And the Holy One from Mount Paran. Selah His splendor covers the heavens, And the earth is full of His praise.
  • New King James Version - God came from Teman, The Holy One from Mount Paran. Selah His glory covered the heavens, And the earth was full of His praise.
  • Amplified Bible - God [approaching from Sinai] comes from Teman (Edom), And the Holy One from Mount Paran. Selah ( pause, and calmly think of that). His splendor and majesty covers the heavens And the earth is full of His praise.
  • American Standard Version - God came from Teman, And the Holy One from mount Paran. [Selah. His glory covered the heavens, And the earth was full of his praise.
  • King James Version - God came from Teman, and the Holy One from mount Paran. Selah. His glory covered the heavens, and the earth was full of his praise.
  • New English Translation - God comes from Teman, the sovereign one from Mount Paran. Selah. His splendor covers the skies, his glory fills the earth.
  • World English Bible - God came from Teman, the Holy One from Mount Paran. Selah. His glory covered the heavens, and his praise filled the earth.
  • 新標點和合本 - 神從提幔而來; 聖者從巴蘭山臨到。(細拉) 他的榮光遮蔽諸天; 頌讚充滿大地。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 上帝從提幔而來, 聖者從巴蘭山臨到;(細拉) 他的榮光遮蔽諸天, 頌讚遍滿全地。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 神從提幔而來, 聖者從巴蘭山臨到;(細拉) 他的榮光遮蔽諸天, 頌讚遍滿全地。
  • 當代譯本 - 上帝從提幔來, 聖者從巴蘭山來。(細拉) 祂的榮耀遮蔽諸天, 頌讚之聲響徹大地。
  • 聖經新譯本 -  神由提幔而來,聖者從巴蘭山臨到。 (細拉) 他的榮光瀰漫穹蒼,讚美他的聲音響徹大地。
  • 呂振中譯本 - 上帝從 提幔 而來, 至聖者從 巴蘭 山 臨到 。 (細拉) 他的尊榮遮滿了諸天, 他可頌可讚的事充滿了大地。
  • 中文標準譯本 - 神從提幔而來, 至聖者從帕蘭山臨到。細拉 他的尊榮遍滿諸天, 他所受的讚美充滿大地。
  • 現代標點和合本 - 神從提幔而來, 聖者從巴蘭山臨到。(細拉) 他的榮光遮蔽諸天, 頌讚充滿大地。
  • 文理和合譯本 - 上帝自提幔來、聖者自巴蘭山至、其榮蔽諸天、讚美徧大地、
  • 文理委辦譯本 - 昔上帝自提慢而至、聖主自巴蘭山而來、榮光蔽天、頌聲遍地、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天主自 提幔 而至、聖主自 巴蘭 山而來、細拉、榮光蔽天、頌美徧地、
  • Nueva Versión Internacional - De Temán viene Dios, del monte de Parán viene el Santo. Selah Su gloria cubre el cielo y su alabanza llena la tierra.
  • 현대인의 성경 - 하나님이 에돔에서 오시며 거룩하신 분이 바란산에서 오신다. 그의 영광이 하늘을 덮었고 그의 찬양이 세상에 가득하구나.
  • Новый Русский Перевод - Бог пришел из Темана, Святой – от горы Паран . Пауза Небеса покрылись Его величием, и наполнилась земля Его славой.
  • Восточный перевод - Всевышний пришёл из Темана, Святой – от горы Паран . Пауза Небеса покрылись Его величием, и наполнилась земля Его славой.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Аллах пришёл из Темана, Святой – от горы Паран . Пауза Небеса покрылись Его величием, и наполнилась земля Его славой.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Всевышний пришёл из Темана, Святой – от горы Паран . Пауза Небеса покрылись Его величием, и наполнилась земля Его славой.
  • La Bible du Semeur 2015 - Dieu viendra de Témân, le Saint viendra du mont Parân. Pause Sa majesté ╵couvre le ciel, et sa louange ╵remplit la terre.
  • リビングバイブル - 神がシナイ山から砂漠を越えて来られるのが 見えます。 その輝きが天地に満ちています。 その栄光は天に満ち、地は神への賛美でいっぱいです。 神は、なんとすばらしい方でしょう。
  • Nova Versão Internacional - Deus veio de Temã, o Santo veio do monte Parã. Pausa Sua glória cobriu os céus, e seu louvor encheu a terra.
  • Hoffnung für alle - Von Teman kommt er, der heilige Gott, vom Bergland Paran zieht er heran. Sein Glanz strahlt über den Himmel, und sein Ruhm erfüllt die ganze Erde.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระเจ้าเสด็จจากเทมาน องค์บริสุทธิ์เสด็จจากภูเขาปาราน เสลาห์ พระเกียรติสิริของพระองค์ปกคลุมฟ้าสวรรค์ และโลกนี้เต็มด้วยคำสรรเสริญพระองค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​เจ้า​มา​จาก​เทมาน องค์​ผู้​บริสุทธิ์​จาก​ภูเขา​ปาราน เซล่าห์ ความ​เรืองรอง​ของ​พระ​องค์​ปกคลุม​ฟ้า​สวรรค์ และ​แผ่นดิน​โลก​เต็ม​ด้วย​พระ​บารมี​ของ​พระ​องค์
  • Sáng Thế Ký 36:11 - Con trai của Ê-li-pha là Thê-man, Ô-ma, Xê-phô, Ga-tam, và Kê-na.
  • Thi Thiên 68:7 - Lạy Đức Chúa Trời, khi Chúa dắt dân Ngài ra khỏi Ai Cập, và vào vùng hoang mạc,
  • Thi Thiên 68:8 - thì đất động, mưa to như thác đổ trước mặt Ngài, Đức Chúa Trời của Si-nai, trước Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • Xuất Ai Cập 24:15 - Rồi, Môi-se lên núi, đi khuất vào đám mây.
  • Xuất Ai Cập 24:16 - Vinh quang của Chúa Hằng Hữu phát ra khắp Núi Si-nai. Trong suốt sáu ngày, mây che phủ núi. Ngày thứ bảy, Chúa Hằng Hữu gọi Môi-se từ trong đám mây.
  • Xuất Ai Cập 24:17 - Dân chúng đứng dưới núi nhìn lên, thấy vinh quang sáng chói của Chúa Hằng Hữu chẳng khác gì một ngọn lửa hực trên đỉnh núi.
  • Thẩm Phán 5:4 - Lạy Chúa Hằng Hữu, khi Ngài từ Sê-i-rơ đi ra và băng ngang qua đồng bằng Ê-đôm, thì đất rung chuyển, và mây từ các tầng trời trút đổ cơn mưa
  • Thẩm Phán 5:5 - Các núi rúng động trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của núi Si-nai— trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • 1 Sa-mu-ên 25:1 - Sau đó, Sa-mu-ên qua đời. Toàn dân Ít-ra-ên họp lại khóc thương và an táng thi hài ông tại quê hương Ra-ma. Vào lúc ấy, Đa-vít dời đến hoang mạc Ma-ôn.
  • Xuất Ai Cập 19:16 - Đến sáng hôm thứ ba, chớp nhoáng sấm sét nổi lên, một đám mây dày đặc trùm lấy núi, tiếng kèn thổi vang động làm cho mọi người run sợ.
  • Xuất Ai Cập 19:17 - Môi-se dẫn dân ra khỏi trại nghênh đón Đức Chúa Trời. Họ đứng lại dưới chân núi.
  • Xuất Ai Cập 19:18 - Khắp Núi Si-nai đều có khói phủ kín, bay lên như từ lò lửa hực, vì Chúa Hằng Hữu giáng lâm trên núi như lửa cháy. Cả ngọn núi rung động dữ dội.
  • Xuất Ai Cập 19:19 - Trong khi tiếng kèn càng lúc càng vang động, Môi-se bắt đầu nói, và Đức Chúa Trời đáp lại, tiếng vang như sấm.
  • Xuất Ai Cập 19:20 - Như vậy, Chúa Hằng Hữu giáng lâm trên đỉnh Núi Si-nai, gọi Môi-se và ông liền lên gặp Ngài.
  • Y-sai 64:3 - Ngày xa xưa khi Ngài ngự xuống, Ngài đã làm những việc đáng sợ mà chúng con không trông mong. Ôi, các núi đều tan chảy trước mặt Ngài.
  • Thi Thiên 3:2 - Họ cầu mong rằng: “Đức Chúa Trời sẽ không bao giờ giải cứu nó!”
  • Thi Thiên 48:10 - Lạy Đức Chúa Trời, như Danh Ngài, tiếng ca ngợi Chúa vang đến tận cùng trái đất. Tay phải Ngài tràn đầy vinh quang.
  • Thi Thiên 3:4 - Tôi lớn tiếng kêu cầu cùng Chúa Hằng Hữu, Ngài đáp lời tôi từ núi thánh Ngài.
  • Thi Thiên 9:20 - Xin khiến họ khiếp sợ, ôi Chúa Hằng Hữu. Xin cho họ biết rằng họ chỉ là người phàm.
  • Khải Huyền 5:13 - Tôi lại nghe tất cả tạo vật trên trời, dưới đất, bên dưới đất, và trong biển đều lên tiếng: “Nguyện chúc tụng, vinh dự, vinh quang và uy quyền thuộc về Đấng ngồi trên ngai và thuộc về Chiên Con đời đời vô tận.”
  • Khải Huyền 5:14 - Bốn sinh vật tung hô: “A-men!” và các trưởng lão quỳ xuống thờ lạy Chiên Con.
  • Dân Số Ký 10:12 - và người Ít-ra-ên từ hoang mạc Si-nai lên đường. Đi đến hoang mạc Pha-ran, đám mây dừng lại.
  • Thi Thiên 9:16 - Công lý Chúa làm Danh Ngài sáng tỏ. Ác nhân sa vào cạm bẫy tay họ gài.
  • 2 Cô-rinh-tô 3:7 - Nếu công vụ tuyên cáo sự chết, bằng văn tự khắc trên bảng đá được thực hiện cách vinh quang, người Ít-ra-ên không dám nhìn Môi-se. Vì mặt ông phản chiếu vinh quang của Đức Chúa Trời, dù vinh quang ấy chóng tàn,
  • 2 Cô-rinh-tô 3:8 - hẳn công vụ của Chúa Thánh Linh truyền sự sống phải vô cùng rực rỡ hơn.
  • 2 Cô-rinh-tô 3:9 - Nếu công vụ kết án đã vinh quang, công vụ công chính lại càng vinh quang hơn.
  • 2 Cô-rinh-tô 3:10 - Vinh quang quá rực rỡ này che lấp cả vinh quang trước.
  • 2 Cô-rinh-tô 3:11 - Nếu cái tạm thời đã vinh quang, cái trường cửu phải vinh quang bội phần hơn!
  • Thi Thiên 114:3 - Biển chợt thấy, liền chạy trốn! Sông Giô-đan nước chảy ngược dòng.
  • Thi Thiên 114:4 - Núi cao run rẩy chạy như dê, đồi xanh nhảy nhót như chiên con.
  • Thi Thiên 114:5 - Biển Đỏ, vì sao ngươi chạy trốn Giô-đan chảy xiết, sao lùi lại?
  • Thi Thiên 114:6 - Núi lớn, vì sao mà run rẩy? Đồi xanh sao lại nhảy như chiên con?
  • Thi Thiên 114:7 - Trái đất hỡi, hãy run sợ trước thánh nhan Chúa, tại nơi Đức Chúa Trời nhà Gia-cốp hiện diện.
  • Xuất Ai Cập 20:18 - Toàn dân khi nghe tiếng sấm sét, tiếng kèn vang dội, và thấy chớp nhoáng với khói bốc lên từ núi thì run rẩy sợ sệt, đứng xa ra.
  • Thi Thiên 68:17 - Số chiến xa của Chúa nhiều hằng nghìn, hằng vạn, nghênh giá Chúa từ Núi Si-nai vào nơi thánh.
  • Giê-rê-mi 49:7 - Sứ điệp này tiên tri về Ê-đôm. Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Trong Thê-man không còn người khôn ngoan sao? Người mưu trí mất hết mưu lược rồi sao?
  • Y-sai 6:3 - Các sê-ra-phim cùng nhau tung hô rằng: “Thánh thay, thánh thay, thánh thay là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân! Khắp đất tràn đầy vinh quang Ngài!”
  • Thi Thiên 4:4 - Trong cơn giận tránh đừng phạm tội. Suy nghĩ kỹ càng và yên lặng suy tư.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 5:24 - Họ nói: ‘Hôm nay chúng tôi đã thấy vinh quang và sự vĩ đại của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, đã nghe tiếng Ngài phát ra từ trong đám lửa. Hôm nay chúng tôi thấy có người được nghe tiếng phán của Đức Chúa Trời mà vẫn còn sống.
  • Sáng Thế Ký 21:21 - Khi cư ngụ tại hoang mạc Pha-ran, Ích-ma-ên được mẹ cưới cho một cô vợ người Ai Cập.
  • A-mốt 1:12 - Vì thế, Ta sẽ giáng lửa trên Thê-man, và các chiến lũy của Bốt-ra cũng sẽ bị thiêu hủy.”
  • Áp-đia 1:9 - Các dũng sĩ can trường của Thê-man sẽ hoang mang sợ hãi, và mọi người trên núi Ê-sau đều sẽ bỏ mạng trong cuộc tàn sát.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:2 - “Chúa Hằng Hữu đến với dân mình tại Núi Si-nai và Núi Sê-i-rơ, Ngài chiếu sáng từ Núi Pha-ran. Chúa đến với muôn nghìn vị thánh, lửa bốc cháy từ tay phải Ngài.
圣经
资源
计划
奉献