Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
11:17 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Bởi đức tin, Áp-ra-ham dâng con là Y-sác làm sinh tế khi được Đức Chúa Trời thử nghiệm. Ông sẵn sàng dâng hiến đứa con một đã nhận được theo lời hứa,
  • 新标点和合本 - 亚伯拉罕因着信,被试验的时候,就把以撒献上;这便是那欢喜领受应许的,将自己独生的儿子献上。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因着信,亚伯拉罕被考验的时候把以撒献上,这就是那领受了应许的人甘心把自己独生的儿子献上。
  • 和合本2010(神版-简体) - 因着信,亚伯拉罕被考验的时候把以撒献上,这就是那领受了应许的人甘心把自己独生的儿子献上。
  • 当代译本 - 因为信心,亚伯拉罕被试验时,把以撒献为祭物,承受应许的亚伯拉罕当时献上了自己的独生子。
  • 圣经新译本 - 因着信,亚伯拉罕在受试验的时候,就把以撒献上;这就是那欢喜领受应许的人,献上了自己的独生子;
  • 中文标准译本 - 因着信,亚伯拉罕在受考验的时候,献上了以撒;这位领受了各样应许的人,献上了自己的独生儿子——
  • 现代标点和合本 - 亚伯拉罕因着信,被试验的时候,就把以撒献上;这便是那欢喜领受应许的,将自己的独生的儿子献上。
  • 和合本(拼音版) - 亚伯拉罕因着信,被试验的时候,就把以撒献上,这便是那欢喜领受应许的,将自己独生的儿子献上。
  • New International Version - By faith Abraham, when God tested him, offered Isaac as a sacrifice. He who had embraced the promises was about to sacrifice his one and only son,
  • New International Reader's Version - Abraham had faith. So when God tested him, Abraham offered Isaac as a sacrifice. Abraham had held on tightly to the promises. But he was about to offer his one and only son.
  • English Standard Version - By faith Abraham, when he was tested, offered up Isaac, and he who had received the promises was in the act of offering up his only son,
  • New Living Translation - It was by faith that Abraham offered Isaac as a sacrifice when God was testing him. Abraham, who had received God’s promises, was ready to sacrifice his only son, Isaac,
  • The Message - By faith, Abraham, at the time of testing, offered Isaac back to God. Acting in faith, he was as ready to return the promised son, his only son, as he had been to receive him—and this after he had already been told, “Your descendants shall come from Isaac.” Abraham figured that if God wanted to, he could raise the dead. In a sense, that’s what happened when he received Isaac back, alive from off the altar.
  • Christian Standard Bible - By faith Abraham, when he was tested, offered up Isaac. He received the promises and yet he was offering his one and only son,
  • New American Standard Bible - By faith Abraham, when he was tested, offered up Isaac, and the one who had received the promises was offering up his only son;
  • New King James Version - By faith Abraham, when he was tested, offered up Isaac, and he who had received the promises offered up his only begotten son,
  • Amplified Bible - By faith Abraham, when he was tested [that is, as the testing of his faith was still in progress], offered up Isaac, and he who had received the promises [of God] was ready to sacrifice his only son [of promise];
  • American Standard Version - By faith Abraham, being tried, offered up Isaac: yea, he that had gladly received the promises was offering up his only begotten son;
  • King James Version - By faith Abraham, when he was tried, offered up Isaac: and he that had received the promises offered up his only begotten son,
  • New English Translation - By faith Abraham, when he was tested, offered up Isaac. He had received the promises, yet he was ready to offer up his only son.
  • World English Bible - By faith, Abraham, being tested, offered up Isaac. Yes, he who had gladly received the promises was offering up his one and only son,
  • 新標點和合本 - 亞伯拉罕因着信,被試驗的時候,就把以撒獻上;這便是那歡喜領受應許的,將自己獨生的兒子獻上。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因着信,亞伯拉罕被考驗的時候把以撒獻上,這就是那領受了應許的人甘心把自己獨生的兒子獻上。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因着信,亞伯拉罕被考驗的時候把以撒獻上,這就是那領受了應許的人甘心把自己獨生的兒子獻上。
  • 當代譯本 - 因為信心,亞伯拉罕被試驗時,把以撒獻為祭物,承受應許的亞伯拉罕當時獻上了自己的獨生子。
  • 聖經新譯本 - 因著信,亞伯拉罕在受試驗的時候,就把以撒獻上;這就是那歡喜領受應許的人,獻上了自己的獨生子;
  • 呂振中譯本 - 因着信、 亞伯拉罕 被試驗的時候,就把 以撒 供獻了;並且那領受了應許的是想要供獻個獨生子呢;
  • 中文標準譯本 - 因著信,亞伯拉罕在受考驗的時候,獻上了以撒;這位領受了各樣應許的人,獻上了自己的獨生兒子——
  • 現代標點和合本 - 亞伯拉罕因著信,被試驗的時候,就把以撒獻上;這便是那歡喜領受應許的,將自己的獨生的兒子獻上。
  • 文理和合譯本 - 亞伯拉罕有信、見試時獻以撒、即欣承諸許者、獻其獨生之子、
  • 文理委辦譯本 - 亞伯拉罕被試時有信、而獻子以撒於上帝、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 亞伯拉罕 有信、被試時、獻 以撒 、此乃蒙應許者、獻其獨子、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 且當 亞伯漢 之見試也、毅然以 依灑格 為獻夫彼乃承受恩諾之人也;
  • Nueva Versión Internacional - Por la fe Abraham, que había recibido las promesas, fue puesto a prueba y ofreció a Isaac, su hijo único,
  • 현대인의 성경 - 아브라함은 시험을 받았을 때 믿음으로 이삭을 바쳤습니다. 그는 많은 후손을 보게 될 것이라는 하나님의 약속을 받은 사람인데도 하나밖에 없는 외아들을 바친 것입니다.
  • Новый Русский Перевод - Верой Авраам, когда Бог испытывал его, принес Исаака в жертву. Ему было дано обещание, и он готов был принести в жертву своего единственного сына,
  • Восточный перевод - Верой Ибрахим, когда Всевышний испытывал его, принёс Исхака в жертву . Ему было дано обещание, и он готов был принести в жертву своего единственного обещанного Всевышним сына,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Верой Ибрахим, когда Аллах испытывал его, принёс Исхака в жертву . Ему было дано обещание, и он готов был принести в жертву своего единственного обещанного Аллахом сына,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Верой Иброхим, когда Всевышний испытывал его, принёс Исхока в жертву . Ему было дано обещание, и он готов был принести в жертву своего единственного обещанного Всевышним сына,
  • La Bible du Semeur 2015 - Par la foi, Abraham a offert Isaac lorsque Dieu l’a mis à l’épreuve. Oui, il était en train d’offrir son fils unique, lui qui avait eu la promesse,
  • リビングバイブル - 神がアブラハムの信仰を試された時にも、アブラハムは最後まで神とその約束とを信じました。彼はひとり息子のイサクを神にささげ、祭壇の上で殺そうとまでしました。
  • Nestle Aland 28 - Πίστει προσενήνοχεν Ἀβραὰμ τὸν Ἰσαὰκ πειραζόμενος καὶ τὸν μονογενῆ προσέφερεν, ὁ τὰς ἐπαγγελίας ἀναδεξάμενος,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - πίστει προσενήνοχεν Ἀβραὰμ τὸν Ἰσαὰκ πειραζόμενος, καὶ τὸν μονογενῆ προσέφερεν, ὁ τὰς ἐπαγγελίας ἀναδεξάμενος,
  • Nova Versão Internacional - Pela fé Abraão, quando Deus o pôs à prova, ofereceu Isaque como sacrifício. Aquele que havia recebido as promessas estava a ponto de sacrificar o seu único filho,
  • Hoffnung für alle - Abraham glaubte so unerschütterlich an Gott, dass er sogar bereit war, seinen einzigen Sohn Isaak zu opfern, als Gott ihn auf die Probe stellte. Und das, obwohl ihm Gott ein Versprechen gegeben
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โดยความเชื่อเมื่อพระเจ้าทรงทดสอบอับราฮัม เขาก็ถวายอิสอัคเป็นเครื่องบูชา เขาผู้ได้รับพระสัญญาพร้อมที่จะถวายบุตรชายเพียงคนเดียวของตน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เป็น​เพราะ​ความ​เชื่อ อับราฮัม​จึง​ได้​มอบ​อิสอัค​เป็น​เครื่อง​สักการะ​เมื่อ​พระ​เจ้า​ทดสอบ​ท่าน และ​ท่าน​ซึ่ง​ได้​รับ​พระ​สัญญา​ก็​เกือบ​จะ​มอบ​บุตร​คน​เดียว​ของ​ท่าน​เป็น​เครื่อง​สักการะ​แล้ว
交叉引用
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:2 - Nên nhớ rằng trong suốt cuộc hành trình bốn mươi năm nay, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em dẫn anh em qua nhiều hoang mạc mênh mông, để làm cho anh em khổ nhục, để thử thách anh em, dò tận tâm khảm xem anh em có vâng lời Ngài hay không.
  • Đa-ni-ên 11:35 - Một số người khôn sáng ấy sẽ vấp ngã, nhưng lửa hoạn nạn càng thanh lọc, tôi luyện và thánh hóa họ cho đến cuối cùng là thời điểm Chúa đã định.
  • Gióp 2:3 - Chúa Hằng Hữu hỏi Sa-tan: “Ngươi có thấy Gióp, đầy tớ Ta không? Đó là người tốt nhất trên đất. Là người trọn lành—một người hoàn toàn chính trực. Là người kính sợ Đức Chúa Trời và tránh xa điều ác. Dù ngươi xin Ta hại người vô cớ, Gióp vẫn cương quyết sống trọn lành.”
  • Gióp 2:4 - Sa-tan đáp lời Chúa Hằng Hữu: “Da đền cho da! Người ta chịu mất tất cả để đổi lấy sinh mạng mình.
  • Gióp 2:5 - Nếu Chúa đưa tay hại đến xương thịt ông ta, chắc chắn Gióp sẽ nguyền rủa Chúa ngay!”
  • Gióp 2:6 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Sa-tan: “Được, hãy làm điều ngươi muốn, nhưng không được hại đến mạng sống người.”
  • Ma-la-chi 3:2 - “Nhưng ai chịu đựng được ngày Ngài đến? Ai có thể đứng nổi khi Ngài hiện ra? Vì Ngài giống như lửa của thợ luyện kim, như xà phòng của thợ giặt.
  • Ma-la-chi 3:3 - Như một người luyện bạc, Ngài ngồi tẩy sạch các con trai Lê-vi, luyện họ sạch như vàng và bạc, để họ dâng lễ vật hài lòng Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Cô-rinh-tô 8:12 - Ai muốn giúp đỡ, đừng ngại ít hay nhiều. Hãy đóng góp vật gì mình có, chứ đừng lo điều mình không có.
  • Xa-cha-ri 13:9 - Ta sẽ đem phần ba này qua lửa, và khiến họ tinh sạch. Ta sẽ luyện họ như luyện bạc, thử họ như thử vàng. Họ sẽ kêu cầu Danh Ta, và Ta sẽ trả lời họ. Ta sẽ nói: ‘Đây là dân Ta,’ và họ sẽ thưa: ‘Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng con.’”
  • Gia-cơ 1:2 - Thưa anh chị em, phải chăng anh chị em hiện đương đầu với bao nhiêu gian lao thử thách? Hãy vui mừng lên,
  • Gia-cơ 1:3 - vì đường đức tin của anh chị em có chông gai hiểm trở, nghị lực mới có cơ hội phát triển.
  • Gia-cơ 1:4 - Cứ để cho nghị lực phát triển, đừng tìm cách lảng tránh khó khăn. Một khi nghị lực phát triển trọn vẹn, anh chị em sẽ vững mạnh và được trang bị đầy đủ để đương đầu mọi cảnh ngộ.
  • Giăng 3:16 - Vì Đức Chúa Trời yêu thương nhân loại đến nỗi hy sinh Con Một của Ngài, để tất cả những người tin nhận Con đều không bị hư vong nhưng được sự sống vĩnh cửu.
  • 2 Sử Ký 32:31 - Tuy nhiên, khi các sứ giả Ba-by-lôn đến chầu Vua Ê-xê-chia vì nghe nói vua đau nặng rồi được chữa lành bằng một phép lạ thì Đức Chúa Trời để cho vua một mình đối phó với tình thế, nhằm mục đích thử lòng vua.
  • Gióp 1:11 - Nếu Chúa thử đưa tay hủy hoại tài sản, chắc chắn ông sẽ nguyền rủa Chúa ngay!”
  • Gióp 1:12 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Sa-tan: “Được, ngươi có thể thử người, tất cả những gì người có thuộc quyền ngươi, nhưng đừng đụng vào thân xác người!” Vậy Sa-tan rời khỏi Chúa Hằng Hữu.
  • Châm Ngôn 17:3 - Lửa dùng thử bạc, thử vàng, Chúa Hằng Hữu thử lòng người.
  • Hê-bơ-rơ 7:6 - Nhưng Mên-chi-xê-đéc, dù không phải là con cháu Lê-vi, cũng nhận lễ vật phần mười của Áp-ra-ham và chúc phước lành cho ông là người đã nhận lãnh lời hứa của Chúa.
  • Khải Huyền 3:10 - Vì con vâng lệnh Ta chịu khổ nạn, nên Ta sẽ bảo vệ con trong kỳ đại nạn sắp xảy ra trên thế giới để thử thách mọi người.
  • 1 Phi-e-rơ 4:12 - Anh chị em thân yêu, gặp hoạn nạn thử thách, anh chị em đừng hoang mang, bỡ ngỡ như gặp phải một việc khác thường.
  • 1 Phi-e-rơ 1:6 - Vậy, hãy vui mừng lên! Vì cuối cùng anh chị em sẽ được hạnh phúc vô biên, dù hiện nay phải chịu đau buồn, thử thách ít lâu.
  • 1 Phi-e-rơ 1:7 - Mục đích của những thử thách đó là tôi luyện niềm tin anh chị em cho vững bền, tinh khiết, cũng như lửa thử nghiệm và tinh luyện vàng. Đối với Đức Chúa Trời, đức tin anh chị em còn quý hơn vàng ròng; nếu đức tin anh chị em giữ nguyên tính chất thuần khiết qua cơn thử lửa, anh chị em sẽ được khen ngợi, tuyên dương và hưởng vinh dự khi Chúa Cứu Thế Giê-xu trở lại.
  • Gia-cơ 2:21 - Áp-ra-ham, tổ phụ chúng ta đã chẳng nhờ hành động dâng con trai mình là Y-sác lên bàn thờ mà được kể là công chính sao?
  • Gia-cơ 2:22 - Anh chị em thấy đức tin ông đi đôi với hành động, và đạt đến mức toàn hảo khi đức tin thể hiện trong hành động.
  • Gia-cơ 2:23 - Do đó, Thánh Kinh chép: “Áp-ra-ham tin Đức Chúa Trời và được Ngài kể là công chính,” ông còn được gọi là bạn của Đức Chúa Trời.
  • Gia-cơ 2:24 - Như thế, anh chị em thấy người ta được cứu rỗi không phải chỉ nhờ đức tin, mà cũng nhờ hành động nữa.
  • Gia-cơ 5:11 - Chúng ta biết hiện nay họ hưởng phước lớn, vì đã trung thành với Chúa qua bao gian khổ. Anh chị em biết gương kiên nhẫn của Gióp, và cuối cùng Chúa ban phước cho ông, vì Ngài là Đấng nhân từ, thương xót.
  • Sáng Thế Ký 22:1 - Sau đó, Đức Chúa Trời thử nghiệm Áp-ra-ham. Đức Chúa Trời gọi: “Áp-ra-ham!” Người thưa: “Có con đây.”
  • Sáng Thế Ký 22:2 - Chúa phán: “Hãy bắt Y-sác, đứa con một mà con yêu quý, đem đến vùng Mô-ri-a, và dâng nó làm tế lễ thiêu trên một ngọn núi Ta sẽ chỉ cho con.”
  • Sáng Thế Ký 22:3 - Vậy, Áp-ra-ham dậy sớm, thắng lừa, đem Y-sác, con mình và hai đầy tớ đi theo. Ông chặt đủ củi để dâng tế lễ thiêu, lên đường đi đến địa điểm Đức Chúa Trời đã chỉ dạy.
  • Sáng Thế Ký 22:4 - Ngày thứ ba, Áp-ra-ham ngước lên, nhìn thấy địa điểm ấy từ nơi xa,
  • Sáng Thế Ký 22:5 - liền bảo hai đầy tớ: “Hai đứa ở đây giữ lừa. Ta và Y-sác lên chỗ kia. Thờ phượng xong, chúng ta sẽ trở lại.”
  • Sáng Thế Ký 22:6 - Áp-ra-ham lấy bó củi để dâng tế lễ thiêu chất trên vai Y-sác, con mình, và người cầm theo mồi lửa và một con dao. Hai cha con cùng đi.
  • Sáng Thế Ký 22:7 - Y-sác nói: “Cha ơi!” Áp-ra-ham đáp: “Có cha đây.” Y-sác hỏi: “Củi và lửa có sẵn rồi, nhưng chiên con ở đâu mà dâng tế lễ thiêu?”
  • Sáng Thế Ký 22:8 - Áp-ra-ham đáp: “Con ơi, Đức Chúa Trời sẽ cung ứng chiên con làm tế lễ thiêu.” Hai cha con tiếp tục đi với nhau.
  • Sáng Thế Ký 22:9 - Đến chỗ Đức Chúa Trời đã chỉ định, Áp-ra-ham dựng một bàn thờ, sắp củi lên, trói Y-sác, con mình, và đem đặt lên lớp củi trên bàn thờ.
  • Sáng Thế Ký 22:10 - Áp-ra-ham đưa tay cầm dao để giết con.
  • Sáng Thế Ký 22:11 - Bỗng, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu từ trên trời gọi: “Áp-ra-ham! Áp-ra-ham!” Ông thưa: “Có con đây.”
  • Sáng Thế Ký 22:12 - Thiên sứ bảo: “Đừng giết đứa trẻ, cũng đừng làm gì nó cả. Vì bây giờ Ta biết ngươi kính sợ Đức Chúa Trời và không tiếc con ngươi với Ta, dù là con một của ngươi!”
  • Sáng Thế Ký 22:16 - mà bảo: “Ta đã lấy chính Ta mà thề—Chúa Hằng Hữu phán—vì con đã làm điều ấy, không tiếc sinh mạng đứa con, dù là con một,
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Bởi đức tin, Áp-ra-ham dâng con là Y-sác làm sinh tế khi được Đức Chúa Trời thử nghiệm. Ông sẵn sàng dâng hiến đứa con một đã nhận được theo lời hứa,
  • 新标点和合本 - 亚伯拉罕因着信,被试验的时候,就把以撒献上;这便是那欢喜领受应许的,将自己独生的儿子献上。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因着信,亚伯拉罕被考验的时候把以撒献上,这就是那领受了应许的人甘心把自己独生的儿子献上。
  • 和合本2010(神版-简体) - 因着信,亚伯拉罕被考验的时候把以撒献上,这就是那领受了应许的人甘心把自己独生的儿子献上。
  • 当代译本 - 因为信心,亚伯拉罕被试验时,把以撒献为祭物,承受应许的亚伯拉罕当时献上了自己的独生子。
  • 圣经新译本 - 因着信,亚伯拉罕在受试验的时候,就把以撒献上;这就是那欢喜领受应许的人,献上了自己的独生子;
  • 中文标准译本 - 因着信,亚伯拉罕在受考验的时候,献上了以撒;这位领受了各样应许的人,献上了自己的独生儿子——
  • 现代标点和合本 - 亚伯拉罕因着信,被试验的时候,就把以撒献上;这便是那欢喜领受应许的,将自己的独生的儿子献上。
  • 和合本(拼音版) - 亚伯拉罕因着信,被试验的时候,就把以撒献上,这便是那欢喜领受应许的,将自己独生的儿子献上。
  • New International Version - By faith Abraham, when God tested him, offered Isaac as a sacrifice. He who had embraced the promises was about to sacrifice his one and only son,
  • New International Reader's Version - Abraham had faith. So when God tested him, Abraham offered Isaac as a sacrifice. Abraham had held on tightly to the promises. But he was about to offer his one and only son.
  • English Standard Version - By faith Abraham, when he was tested, offered up Isaac, and he who had received the promises was in the act of offering up his only son,
  • New Living Translation - It was by faith that Abraham offered Isaac as a sacrifice when God was testing him. Abraham, who had received God’s promises, was ready to sacrifice his only son, Isaac,
  • The Message - By faith, Abraham, at the time of testing, offered Isaac back to God. Acting in faith, he was as ready to return the promised son, his only son, as he had been to receive him—and this after he had already been told, “Your descendants shall come from Isaac.” Abraham figured that if God wanted to, he could raise the dead. In a sense, that’s what happened when he received Isaac back, alive from off the altar.
  • Christian Standard Bible - By faith Abraham, when he was tested, offered up Isaac. He received the promises and yet he was offering his one and only son,
  • New American Standard Bible - By faith Abraham, when he was tested, offered up Isaac, and the one who had received the promises was offering up his only son;
  • New King James Version - By faith Abraham, when he was tested, offered up Isaac, and he who had received the promises offered up his only begotten son,
  • Amplified Bible - By faith Abraham, when he was tested [that is, as the testing of his faith was still in progress], offered up Isaac, and he who had received the promises [of God] was ready to sacrifice his only son [of promise];
  • American Standard Version - By faith Abraham, being tried, offered up Isaac: yea, he that had gladly received the promises was offering up his only begotten son;
  • King James Version - By faith Abraham, when he was tried, offered up Isaac: and he that had received the promises offered up his only begotten son,
  • New English Translation - By faith Abraham, when he was tested, offered up Isaac. He had received the promises, yet he was ready to offer up his only son.
  • World English Bible - By faith, Abraham, being tested, offered up Isaac. Yes, he who had gladly received the promises was offering up his one and only son,
  • 新標點和合本 - 亞伯拉罕因着信,被試驗的時候,就把以撒獻上;這便是那歡喜領受應許的,將自己獨生的兒子獻上。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因着信,亞伯拉罕被考驗的時候把以撒獻上,這就是那領受了應許的人甘心把自己獨生的兒子獻上。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因着信,亞伯拉罕被考驗的時候把以撒獻上,這就是那領受了應許的人甘心把自己獨生的兒子獻上。
  • 當代譯本 - 因為信心,亞伯拉罕被試驗時,把以撒獻為祭物,承受應許的亞伯拉罕當時獻上了自己的獨生子。
  • 聖經新譯本 - 因著信,亞伯拉罕在受試驗的時候,就把以撒獻上;這就是那歡喜領受應許的人,獻上了自己的獨生子;
  • 呂振中譯本 - 因着信、 亞伯拉罕 被試驗的時候,就把 以撒 供獻了;並且那領受了應許的是想要供獻個獨生子呢;
  • 中文標準譯本 - 因著信,亞伯拉罕在受考驗的時候,獻上了以撒;這位領受了各樣應許的人,獻上了自己的獨生兒子——
  • 現代標點和合本 - 亞伯拉罕因著信,被試驗的時候,就把以撒獻上;這便是那歡喜領受應許的,將自己的獨生的兒子獻上。
  • 文理和合譯本 - 亞伯拉罕有信、見試時獻以撒、即欣承諸許者、獻其獨生之子、
  • 文理委辦譯本 - 亞伯拉罕被試時有信、而獻子以撒於上帝、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 亞伯拉罕 有信、被試時、獻 以撒 、此乃蒙應許者、獻其獨子、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 且當 亞伯漢 之見試也、毅然以 依灑格 為獻夫彼乃承受恩諾之人也;
  • Nueva Versión Internacional - Por la fe Abraham, que había recibido las promesas, fue puesto a prueba y ofreció a Isaac, su hijo único,
  • 현대인의 성경 - 아브라함은 시험을 받았을 때 믿음으로 이삭을 바쳤습니다. 그는 많은 후손을 보게 될 것이라는 하나님의 약속을 받은 사람인데도 하나밖에 없는 외아들을 바친 것입니다.
  • Новый Русский Перевод - Верой Авраам, когда Бог испытывал его, принес Исаака в жертву. Ему было дано обещание, и он готов был принести в жертву своего единственного сына,
  • Восточный перевод - Верой Ибрахим, когда Всевышний испытывал его, принёс Исхака в жертву . Ему было дано обещание, и он готов был принести в жертву своего единственного обещанного Всевышним сына,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Верой Ибрахим, когда Аллах испытывал его, принёс Исхака в жертву . Ему было дано обещание, и он готов был принести в жертву своего единственного обещанного Аллахом сына,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Верой Иброхим, когда Всевышний испытывал его, принёс Исхока в жертву . Ему было дано обещание, и он готов был принести в жертву своего единственного обещанного Всевышним сына,
  • La Bible du Semeur 2015 - Par la foi, Abraham a offert Isaac lorsque Dieu l’a mis à l’épreuve. Oui, il était en train d’offrir son fils unique, lui qui avait eu la promesse,
  • リビングバイブル - 神がアブラハムの信仰を試された時にも、アブラハムは最後まで神とその約束とを信じました。彼はひとり息子のイサクを神にささげ、祭壇の上で殺そうとまでしました。
  • Nestle Aland 28 - Πίστει προσενήνοχεν Ἀβραὰμ τὸν Ἰσαὰκ πειραζόμενος καὶ τὸν μονογενῆ προσέφερεν, ὁ τὰς ἐπαγγελίας ἀναδεξάμενος,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - πίστει προσενήνοχεν Ἀβραὰμ τὸν Ἰσαὰκ πειραζόμενος, καὶ τὸν μονογενῆ προσέφερεν, ὁ τὰς ἐπαγγελίας ἀναδεξάμενος,
  • Nova Versão Internacional - Pela fé Abraão, quando Deus o pôs à prova, ofereceu Isaque como sacrifício. Aquele que havia recebido as promessas estava a ponto de sacrificar o seu único filho,
  • Hoffnung für alle - Abraham glaubte so unerschütterlich an Gott, dass er sogar bereit war, seinen einzigen Sohn Isaak zu opfern, als Gott ihn auf die Probe stellte. Und das, obwohl ihm Gott ein Versprechen gegeben
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โดยความเชื่อเมื่อพระเจ้าทรงทดสอบอับราฮัม เขาก็ถวายอิสอัคเป็นเครื่องบูชา เขาผู้ได้รับพระสัญญาพร้อมที่จะถวายบุตรชายเพียงคนเดียวของตน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เป็น​เพราะ​ความ​เชื่อ อับราฮัม​จึง​ได้​มอบ​อิสอัค​เป็น​เครื่อง​สักการะ​เมื่อ​พระ​เจ้า​ทดสอบ​ท่าน และ​ท่าน​ซึ่ง​ได้​รับ​พระ​สัญญา​ก็​เกือบ​จะ​มอบ​บุตร​คน​เดียว​ของ​ท่าน​เป็น​เครื่อง​สักการะ​แล้ว
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:2 - Nên nhớ rằng trong suốt cuộc hành trình bốn mươi năm nay, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em dẫn anh em qua nhiều hoang mạc mênh mông, để làm cho anh em khổ nhục, để thử thách anh em, dò tận tâm khảm xem anh em có vâng lời Ngài hay không.
  • Đa-ni-ên 11:35 - Một số người khôn sáng ấy sẽ vấp ngã, nhưng lửa hoạn nạn càng thanh lọc, tôi luyện và thánh hóa họ cho đến cuối cùng là thời điểm Chúa đã định.
  • Gióp 2:3 - Chúa Hằng Hữu hỏi Sa-tan: “Ngươi có thấy Gióp, đầy tớ Ta không? Đó là người tốt nhất trên đất. Là người trọn lành—một người hoàn toàn chính trực. Là người kính sợ Đức Chúa Trời và tránh xa điều ác. Dù ngươi xin Ta hại người vô cớ, Gióp vẫn cương quyết sống trọn lành.”
  • Gióp 2:4 - Sa-tan đáp lời Chúa Hằng Hữu: “Da đền cho da! Người ta chịu mất tất cả để đổi lấy sinh mạng mình.
  • Gióp 2:5 - Nếu Chúa đưa tay hại đến xương thịt ông ta, chắc chắn Gióp sẽ nguyền rủa Chúa ngay!”
  • Gióp 2:6 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Sa-tan: “Được, hãy làm điều ngươi muốn, nhưng không được hại đến mạng sống người.”
  • Ma-la-chi 3:2 - “Nhưng ai chịu đựng được ngày Ngài đến? Ai có thể đứng nổi khi Ngài hiện ra? Vì Ngài giống như lửa của thợ luyện kim, như xà phòng của thợ giặt.
  • Ma-la-chi 3:3 - Như một người luyện bạc, Ngài ngồi tẩy sạch các con trai Lê-vi, luyện họ sạch như vàng và bạc, để họ dâng lễ vật hài lòng Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Cô-rinh-tô 8:12 - Ai muốn giúp đỡ, đừng ngại ít hay nhiều. Hãy đóng góp vật gì mình có, chứ đừng lo điều mình không có.
  • Xa-cha-ri 13:9 - Ta sẽ đem phần ba này qua lửa, và khiến họ tinh sạch. Ta sẽ luyện họ như luyện bạc, thử họ như thử vàng. Họ sẽ kêu cầu Danh Ta, và Ta sẽ trả lời họ. Ta sẽ nói: ‘Đây là dân Ta,’ và họ sẽ thưa: ‘Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng con.’”
  • Gia-cơ 1:2 - Thưa anh chị em, phải chăng anh chị em hiện đương đầu với bao nhiêu gian lao thử thách? Hãy vui mừng lên,
  • Gia-cơ 1:3 - vì đường đức tin của anh chị em có chông gai hiểm trở, nghị lực mới có cơ hội phát triển.
  • Gia-cơ 1:4 - Cứ để cho nghị lực phát triển, đừng tìm cách lảng tránh khó khăn. Một khi nghị lực phát triển trọn vẹn, anh chị em sẽ vững mạnh và được trang bị đầy đủ để đương đầu mọi cảnh ngộ.
  • Giăng 3:16 - Vì Đức Chúa Trời yêu thương nhân loại đến nỗi hy sinh Con Một của Ngài, để tất cả những người tin nhận Con đều không bị hư vong nhưng được sự sống vĩnh cửu.
  • 2 Sử Ký 32:31 - Tuy nhiên, khi các sứ giả Ba-by-lôn đến chầu Vua Ê-xê-chia vì nghe nói vua đau nặng rồi được chữa lành bằng một phép lạ thì Đức Chúa Trời để cho vua một mình đối phó với tình thế, nhằm mục đích thử lòng vua.
  • Gióp 1:11 - Nếu Chúa thử đưa tay hủy hoại tài sản, chắc chắn ông sẽ nguyền rủa Chúa ngay!”
  • Gióp 1:12 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Sa-tan: “Được, ngươi có thể thử người, tất cả những gì người có thuộc quyền ngươi, nhưng đừng đụng vào thân xác người!” Vậy Sa-tan rời khỏi Chúa Hằng Hữu.
  • Châm Ngôn 17:3 - Lửa dùng thử bạc, thử vàng, Chúa Hằng Hữu thử lòng người.
  • Hê-bơ-rơ 7:6 - Nhưng Mên-chi-xê-đéc, dù không phải là con cháu Lê-vi, cũng nhận lễ vật phần mười của Áp-ra-ham và chúc phước lành cho ông là người đã nhận lãnh lời hứa của Chúa.
  • Khải Huyền 3:10 - Vì con vâng lệnh Ta chịu khổ nạn, nên Ta sẽ bảo vệ con trong kỳ đại nạn sắp xảy ra trên thế giới để thử thách mọi người.
  • 1 Phi-e-rơ 4:12 - Anh chị em thân yêu, gặp hoạn nạn thử thách, anh chị em đừng hoang mang, bỡ ngỡ như gặp phải một việc khác thường.
  • 1 Phi-e-rơ 1:6 - Vậy, hãy vui mừng lên! Vì cuối cùng anh chị em sẽ được hạnh phúc vô biên, dù hiện nay phải chịu đau buồn, thử thách ít lâu.
  • 1 Phi-e-rơ 1:7 - Mục đích của những thử thách đó là tôi luyện niềm tin anh chị em cho vững bền, tinh khiết, cũng như lửa thử nghiệm và tinh luyện vàng. Đối với Đức Chúa Trời, đức tin anh chị em còn quý hơn vàng ròng; nếu đức tin anh chị em giữ nguyên tính chất thuần khiết qua cơn thử lửa, anh chị em sẽ được khen ngợi, tuyên dương và hưởng vinh dự khi Chúa Cứu Thế Giê-xu trở lại.
  • Gia-cơ 2:21 - Áp-ra-ham, tổ phụ chúng ta đã chẳng nhờ hành động dâng con trai mình là Y-sác lên bàn thờ mà được kể là công chính sao?
  • Gia-cơ 2:22 - Anh chị em thấy đức tin ông đi đôi với hành động, và đạt đến mức toàn hảo khi đức tin thể hiện trong hành động.
  • Gia-cơ 2:23 - Do đó, Thánh Kinh chép: “Áp-ra-ham tin Đức Chúa Trời và được Ngài kể là công chính,” ông còn được gọi là bạn của Đức Chúa Trời.
  • Gia-cơ 2:24 - Như thế, anh chị em thấy người ta được cứu rỗi không phải chỉ nhờ đức tin, mà cũng nhờ hành động nữa.
  • Gia-cơ 5:11 - Chúng ta biết hiện nay họ hưởng phước lớn, vì đã trung thành với Chúa qua bao gian khổ. Anh chị em biết gương kiên nhẫn của Gióp, và cuối cùng Chúa ban phước cho ông, vì Ngài là Đấng nhân từ, thương xót.
  • Sáng Thế Ký 22:1 - Sau đó, Đức Chúa Trời thử nghiệm Áp-ra-ham. Đức Chúa Trời gọi: “Áp-ra-ham!” Người thưa: “Có con đây.”
  • Sáng Thế Ký 22:2 - Chúa phán: “Hãy bắt Y-sác, đứa con một mà con yêu quý, đem đến vùng Mô-ri-a, và dâng nó làm tế lễ thiêu trên một ngọn núi Ta sẽ chỉ cho con.”
  • Sáng Thế Ký 22:3 - Vậy, Áp-ra-ham dậy sớm, thắng lừa, đem Y-sác, con mình và hai đầy tớ đi theo. Ông chặt đủ củi để dâng tế lễ thiêu, lên đường đi đến địa điểm Đức Chúa Trời đã chỉ dạy.
  • Sáng Thế Ký 22:4 - Ngày thứ ba, Áp-ra-ham ngước lên, nhìn thấy địa điểm ấy từ nơi xa,
  • Sáng Thế Ký 22:5 - liền bảo hai đầy tớ: “Hai đứa ở đây giữ lừa. Ta và Y-sác lên chỗ kia. Thờ phượng xong, chúng ta sẽ trở lại.”
  • Sáng Thế Ký 22:6 - Áp-ra-ham lấy bó củi để dâng tế lễ thiêu chất trên vai Y-sác, con mình, và người cầm theo mồi lửa và một con dao. Hai cha con cùng đi.
  • Sáng Thế Ký 22:7 - Y-sác nói: “Cha ơi!” Áp-ra-ham đáp: “Có cha đây.” Y-sác hỏi: “Củi và lửa có sẵn rồi, nhưng chiên con ở đâu mà dâng tế lễ thiêu?”
  • Sáng Thế Ký 22:8 - Áp-ra-ham đáp: “Con ơi, Đức Chúa Trời sẽ cung ứng chiên con làm tế lễ thiêu.” Hai cha con tiếp tục đi với nhau.
  • Sáng Thế Ký 22:9 - Đến chỗ Đức Chúa Trời đã chỉ định, Áp-ra-ham dựng một bàn thờ, sắp củi lên, trói Y-sác, con mình, và đem đặt lên lớp củi trên bàn thờ.
  • Sáng Thế Ký 22:10 - Áp-ra-ham đưa tay cầm dao để giết con.
  • Sáng Thế Ký 22:11 - Bỗng, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu từ trên trời gọi: “Áp-ra-ham! Áp-ra-ham!” Ông thưa: “Có con đây.”
  • Sáng Thế Ký 22:12 - Thiên sứ bảo: “Đừng giết đứa trẻ, cũng đừng làm gì nó cả. Vì bây giờ Ta biết ngươi kính sợ Đức Chúa Trời và không tiếc con ngươi với Ta, dù là con một của ngươi!”
  • Sáng Thế Ký 22:16 - mà bảo: “Ta đã lấy chính Ta mà thề—Chúa Hằng Hữu phán—vì con đã làm điều ấy, không tiếc sinh mạng đứa con, dù là con một,
圣经
资源
计划
奉献