Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
11:29 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Bởi đức tin, dân Chúa qua Biển Đỏ như đi trên đất liền, còn người Ai Cập bắt chước đi theo liền bị nước biển chôn vùi.
  • 新标点和合本 - 他们因着信,过红海如行干地;埃及人试着要过去,就被吞灭了。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因着信,他们过红海如行干地;埃及人试着要过去就被淹没了。
  • 和合本2010(神版-简体) - 因着信,他们过红海如行干地;埃及人试着要过去就被淹没了。
  • 当代译本 - 因为信心,以色列人渡过红海,如履干地,埃及人试图过去,却被海水淹没。
  • 圣经新译本 - 因着信,他们走过了红海,好像走过旱地一样;埃及人也试着要过去,就被淹没了。
  • 中文标准译本 - 因着信,他们走过了红海,像走过干地那样;埃及人试着这样做,就被吞灭了。
  • 现代标点和合本 - 他们因着信,过红海如行干地;埃及人试着要过去,就被吞灭了。
  • 和合本(拼音版) - 他们因着信,过红海如行干地。埃及人试着要过去,就被吞灭了。
  • New International Version - By faith the people passed through the Red Sea as on dry land; but when the Egyptians tried to do so, they were drowned.
  • New International Reader's Version - The people of Israel had faith. So they passed through the Red Sea. They went through it as if it were dry land. The Egyptians tried to do it also. But they drowned.
  • English Standard Version - By faith the people crossed the Red Sea as on dry land, but the Egyptians, when they attempted to do the same, were drowned.
  • New Living Translation - It was by faith that the people of Israel went right through the Red Sea as though they were on dry ground. But when the Egyptians tried to follow, they were all drowned.
  • The Message - By an act of faith, Israel walked through the Red Sea on dry ground. The Egyptians tried it and drowned.
  • Christian Standard Bible - By faith they crossed the Red Sea as though they were on dry land. When the Egyptians attempted to do this, they were drowned.
  • New American Standard Bible - By faith they passed through the Red Sea as through dry land; and the Egyptians, when they attempted it, were drowned.
  • New King James Version - By faith they passed through the Red Sea as by dry land, whereas the Egyptians, attempting to do so, were drowned.
  • Amplified Bible - By faith the people [of Israel] crossed the Red Sea as though they were passing through dry land; but when the Egyptians attempted it they were drowned.
  • American Standard Version - By faith they passed through the Red sea as by dry land: which the Egyptians assaying to do were swallowed up.
  • King James Version - By faith they passed through the Red sea as by dry land: which the Egyptians assaying to do were drowned.
  • New English Translation - By faith they crossed the Red Sea as if on dry ground, but when the Egyptians tried it, they were swallowed up.
  • World English Bible - By faith, they passed through the Red Sea as on dry land. When the Egyptians tried to do so, they were swallowed up.
  • 新標點和合本 - 他們因着信,過紅海如行乾地;埃及人試着要過去,就被吞滅了。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因着信,他們過紅海如行乾地;埃及人試着要過去就被淹沒了。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因着信,他們過紅海如行乾地;埃及人試着要過去就被淹沒了。
  • 當代譯本 - 因為信心,以色列人渡過紅海,如履乾地,埃及人試圖過去,卻被海水淹沒。
  • 聖經新譯本 - 因著信,他們走過了紅海,好像走過旱地一樣;埃及人也試著要過去,就被淹沒了。
  • 呂振中譯本 - 因着信、 以色列 人過 蘆葦 海,像過旱地; 埃及 人一試,就被吞滅了。
  • 中文標準譯本 - 因著信,他們走過了紅海,像走過乾地那樣;埃及人試著這樣做,就被吞滅了。
  • 現代標點和合本 - 他們因著信,過紅海如行乾地;埃及人試著要過去,就被吞滅了。
  • 文理和合譯本 - 民眾以信而涉紅海、如履陸地、埃及人試行之而沉溺、
  • 文理委辦譯本 - 以色列民有信、涉紅 海如行陸地、惟埃及人試行之、則沉溺、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以色列 人有信、過紅海如行陸地、 伊及 人試行之、則沈溺焉、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 憑信德、眾越紅海、如踐平地; 埃及 人欲踵之、而溺焉。
  • Nueva Versión Internacional - Por la fe el pueblo cruzó el Mar Rojo como por tierra seca; pero, cuando los egipcios intentaron cruzarlo, se ahogaron.
  • 현대인의 성경 - 믿음으로 이스라엘 백성들은 육지를 걷듯이 홍해를 건넜으나 이집트 사람들은 건너려다 모두 빠져 죽고 말았습니다.
  • Новый Русский Перевод - Верой народ перешел Красное море , как по суше; когда же египтяне попытались сделать то же самое, они утонули .
  • Восточный перевод - Верой народ перешёл Красное море , как по суше; когда же египтяне попытались сделать то же самое, они утонули .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Верой народ перешёл Красное море , как по суше; когда же египтяне попытались сделать то же самое, они утонули .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Верой народ перешёл Красное море , как по суше; когда же египтяне попытались сделать то же самое, они утонули .
  • La Bible du Semeur 2015 - Par la foi, les Israélites ont traversé la mer Rouge comme une terre sèche ; alors que les Egyptiens, qui ont essayé d’en faire autant, ont été engloutis.
  • リビングバイブル - イスラエル人は神を信じて、まるでかわいた陸地を歩むように、まっすぐ紅海を渡りました。しかし追跡して来たエジプト人は、同じように渡ろうとして、一人残らずおぼれ死んだのです。
  • Nestle Aland 28 - Πίστει διέβησαν τὴν ἐρυθρὰν θάλασσαν ὡς διὰ ξηρᾶς γῆς, ἧς πεῖραν λαβόντες οἱ Αἰγύπτιοι κατεπόθησαν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - πίστει διέβησαν τὴν Ἐρυθρὰν Θάλασσαν, ὡς διὰ ξηρᾶς γῆς, ἧς πεῖραν λαβόντες, οἱ Αἰγύπτιοι κατεπόθησαν.
  • Nova Versão Internacional - Pela fé o povo atravessou o mar Vermelho como em terra seca; mas, quando os egípcios tentaram fazê-lo, morreram afogados.
  • Hoffnung für alle - Auch das Volk Israel bewies seinen Glauben, als es durch das Rote Meer wie über trockenes Land ging. Das ägyptische Heer versuchte dasselbe und versank in den Fluten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โดยความเชื่อเหล่าประชากรข้ามทะเลแดง ราวกับเดินบนพื้นแห้ง แต่เมื่อชาวอียิปต์พยายามจะข้ามบ้าง พวกเขาก็จมน้ำตาย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เป็น​เพราะ​ความ​เชื่อ ชาว​อิสราเอล​จึง​ได้​เดิน​ข้าม​ทะเล​แดง​เหมือน​เดิน​บน​ดิน​แห้ง และ​เมื่อ​ชาว​อียิปต์​ลอง​ทำ​บ้าง​ก็​จม​น้ำ​ตาย
交叉引用
  • Giô-suê 2:10 - Chúng tôi có nghe tin khi các ông ra khỏi Ai Cập, Chúa Hằng Hữu đã khiến Biển Đỏ bày ra khô trước mặt các ông! Chúng tôi cũng nghe các ông tiêu diệt vua Si-hôn và vua Óc của người A-mô-rít ở bên kia sông Giô-đan.
  • Thi Thiên 136:13 - Chúa chia Biển Đỏ làm đôi. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:14 - Cho dân chúng Ít-ra-ên đi ngang qua. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:15 - Xua Pha-ra-ôn và đạo quân xuống Biển Đỏ. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Nê-hê-mi 9:11 - Chúa phân rẽ nước Biển Đỏ, cho họ đi qua lòng biển như đi trên đất khô. Quân thù đuổi theo họ thì bị Chúa ném vào biển sâu, như ném đá vào dòng nước lũ.
  • Ha-ba-cúc 3:8 - Lạy Chúa Hằng Hữu, có phải Ngài giận các dòng sông? Cơn thịnh nộ Ngài đổ trên sông dài, biển rộng, khi Ngài cưỡi ngựa và chiến xa cứu rỗi.
  • Ha-ba-cúc 3:9 - Chúa lấy cây cung ra khỏi bao, đúng theo lời Chúa đã thề hứa. Chúa chia cắt mặt đất bằng các dòng sông.
  • Ha-ba-cúc 3:10 - Các núi thấy Ngài đều run cầm cập. Các lượn sóng kéo nhau chạy trốn. Vực thẳm kêu la kinh khiếp, và đưa tay đầu hàng.
  • Y-sai 11:15 - Chúa Hằng Hữu sẽ vạch con đường cạn khô qua Biển Đỏ. Chúa sẽ vẫy tay Ngài trên Sông Ơ-phơ-rát, với ngọn gió quyền năng chia nó thành bảy dòng suối để người ta có thể đi ngang qua được.
  • Y-sai 11:16 - Chúa sẽ mở một thông lộ cho dân sót lại của Ngài, tức dân sót lại từ A-sy-ri, cũng như đã làm một con đường cho Ít-ra-ên ngày xưa khi họ ra khỏi đất Ai Cập.
  • Thi Thiên 66:6 - Chúa biến Biển Đỏ ra đất khô cho con người đi bộ qua lòng sông. Vì thế chúng ta hãy hân hoan trong Ngài.
  • Thi Thiên 114:1 - Khi Ít-ra-ên rời khỏi Ai Cập— nhà Gia-cốp lìa bỏ dân nói tiếng nước ngoài—
  • Thi Thiên 114:2 - đất Giu-đa biến thành nơi thánh Đức Chúa Trời, và Ít-ra-ên làm vương quốc của Ngài.
  • Thi Thiên 114:3 - Biển chợt thấy, liền chạy trốn! Sông Giô-đan nước chảy ngược dòng.
  • Thi Thiên 114:4 - Núi cao run rẩy chạy như dê, đồi xanh nhảy nhót như chiên con.
  • Thi Thiên 114:5 - Biển Đỏ, vì sao ngươi chạy trốn Giô-đan chảy xiết, sao lùi lại?
  • Y-sai 51:9 - Lạy Chúa Hằng Hữu! Xin thức dậy, thức dậy mặc lấy năng lực! Làm mạnh cánh tay phải quyền năng của Ngài! Xin chỗi dậy như những ngày xưa cũ khi Ngài chặt Ra-háp ra từng khúc, con rồng của sông Nin.
  • Y-sai 51:10 - Chẳng phải hôm nay, không phải Chúa là Đấng đã làm cho biển khô cạn, và mở đường thoát xuyên qua biển sâu để dân Ngài có thể băng qua sao?
  • Y-sai 63:11 - Lúc ấy, họ mới nhớ lại quá khứ, nhớ Môi-se đã dẫn dân Ngài ra khỏi Ai Cập. Họ kêu khóc: “Đấng đã đem Ít-ra-ên ra khỏi biển, cùng Môi-se, người chăn bầy ở đâu? Đấng đã đặt Thánh Linh Ngài giữa vòng dân Ngài ở đâu?
  • Y-sai 63:12 - Đấng đã thể hiện quyền năng của Ngài khi Môi-se đưa tay lên— tức Đấng đã rẽ nước trước mặt họ, tạo cho Ngài một Danh đời đời ở đâu?
  • Y-sai 63:13 - Đấng đã dìu dắt họ đi qua đáy biển ở đâu? Họ như ngựa phi trên hoang mạc không bao giờ vấp ngã.
  • Y-sai 63:14 - Như bầy gia súc được đi về thung lũng, Thần Linh của Chúa Hằng Hữu đã cho họ an nghỉ. Chúa đã dẫn dắt dân Ngài, lạy Chúa Hằng Hữu, để Danh Chúa được vinh quang.”
  • Y-sai 63:15 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin nhìn xuống từ trời; từ nơi ngự thánh, từ ngôi vinh quang Ngài, xin nhìn chúng con. Nhiệt tình và quyền năng Chúa ở đâu? Lòng ưu ái và thương xót của Chúa bị ngăn lại hay sao?
  • Y-sai 63:16 - Thật, Chúa là Cha chúng con! Dù Áp-ra-ham và Ít-ra-ên không thừa nhận chúng con, Chúa Hằng Hữu, Ngài vẫn là Cha chúng con. Ngài là Đấng Cứu Chuộc chúng con từ xa xưa.
  • Thi Thiên 78:13 - Chúa rạch đôi biển cả, dẫn họ đi qua, làm cho nước dựng lên như thành vách.
  • Thi Thiên 106:9 - Chúa ra lệnh, Biển Đỏ liền khai lối, Ngài dẫn Ít-ra-ên qua đại dương như đất khô.
  • Thi Thiên 106:10 - Chúa cứu họ khỏi kẻ thù của họ, và chuộc tuyển dân thoát chốn oán thù.
  • Thi Thiên 106:11 - Nước đổ xuống nhận chìm quân địch; không còn ai sống sót quay về.
  • Xuất Ai Cập 14:13 - Nhưng Môi-se nói với họ: “Đừng sợ! Cứ vững tâm chờ xem Chúa Hằng Hữu hành động. Ngài sẽ ra tay giải cứu chúng ta. Những người Ai Cập hôm nay anh em thấy đó, sẽ không bao giờ thấy lại nữa.
  • Xuất Ai Cập 14:14 - Chúa Hằng Hữu sẽ chiến đấu, còn anh em cứ yên lặng!”
  • Xuất Ai Cập 14:15 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Đừng kêu ca nữa, nhưng cứ ra lệnh cho toàn dân tiếp tục đi tới.
  • Xuất Ai Cập 14:16 - Rồi con cầm gậy đưa ra trên mặt biển, nước sẽ vạch ra hai bên, chừa lối khô ráo cho người Ít-ra-ên đi qua.
  • Xuất Ai Cập 14:17 - Ta sẽ làm cho người Ai Cập cứng lòng, một mực đuổi theo Ít-ra-ên xuống biển, Ta sẽ được tôn vinh vì Pha-ra-ôn, vì cả quân đội, chiến xa, và kỵ binh của ông ấy
  • Xuất Ai Cập 14:18 - Ta sẽ được hiển vinh chính vì họ, từ Pha-ra-ôn đến quân đội Ai Cập và ngựa xe của họ. Rồi đây toàn dân Ai Cập sẽ biết tôn vinh Ta là Chúa Hằng Hữu!”
  • Xuất Ai Cập 14:19 - Thiên sứ của Đức Chúa Trời đang đi trước hướng dẫn Ít-ra-ên liền quay lại đi từ phía sau, còn trụ mây cũng từ phía trước dời ra sau,
  • Xuất Ai Cập 14:20 - đứng án ngữ giữa trại Ít-ra-ên và trại Ai Cập. Suốt đêm đó, trụ mây đứng che bóng, làm cho người Ai Cập bị tối tăm, nhưng lại rọi sáng cho người Ít-ra-ên. Vì thế hai bên không đến gần nhau được.
  • Xuất Ai Cập 14:21 - Môi-se đưa gậy trên biển, Chúa Hằng Hữu liền làm cho nước dồn lại, mở một lối đi băng qua biển. Suốt đêm ấy, gió đông thổi mạnh, đáy biển cạn khô,
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Bởi đức tin, dân Chúa qua Biển Đỏ như đi trên đất liền, còn người Ai Cập bắt chước đi theo liền bị nước biển chôn vùi.
  • 新标点和合本 - 他们因着信,过红海如行干地;埃及人试着要过去,就被吞灭了。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因着信,他们过红海如行干地;埃及人试着要过去就被淹没了。
  • 和合本2010(神版-简体) - 因着信,他们过红海如行干地;埃及人试着要过去就被淹没了。
  • 当代译本 - 因为信心,以色列人渡过红海,如履干地,埃及人试图过去,却被海水淹没。
  • 圣经新译本 - 因着信,他们走过了红海,好像走过旱地一样;埃及人也试着要过去,就被淹没了。
  • 中文标准译本 - 因着信,他们走过了红海,像走过干地那样;埃及人试着这样做,就被吞灭了。
  • 现代标点和合本 - 他们因着信,过红海如行干地;埃及人试着要过去,就被吞灭了。
  • 和合本(拼音版) - 他们因着信,过红海如行干地。埃及人试着要过去,就被吞灭了。
  • New International Version - By faith the people passed through the Red Sea as on dry land; but when the Egyptians tried to do so, they were drowned.
  • New International Reader's Version - The people of Israel had faith. So they passed through the Red Sea. They went through it as if it were dry land. The Egyptians tried to do it also. But they drowned.
  • English Standard Version - By faith the people crossed the Red Sea as on dry land, but the Egyptians, when they attempted to do the same, were drowned.
  • New Living Translation - It was by faith that the people of Israel went right through the Red Sea as though they were on dry ground. But when the Egyptians tried to follow, they were all drowned.
  • The Message - By an act of faith, Israel walked through the Red Sea on dry ground. The Egyptians tried it and drowned.
  • Christian Standard Bible - By faith they crossed the Red Sea as though they were on dry land. When the Egyptians attempted to do this, they were drowned.
  • New American Standard Bible - By faith they passed through the Red Sea as through dry land; and the Egyptians, when they attempted it, were drowned.
  • New King James Version - By faith they passed through the Red Sea as by dry land, whereas the Egyptians, attempting to do so, were drowned.
  • Amplified Bible - By faith the people [of Israel] crossed the Red Sea as though they were passing through dry land; but when the Egyptians attempted it they were drowned.
  • American Standard Version - By faith they passed through the Red sea as by dry land: which the Egyptians assaying to do were swallowed up.
  • King James Version - By faith they passed through the Red sea as by dry land: which the Egyptians assaying to do were drowned.
  • New English Translation - By faith they crossed the Red Sea as if on dry ground, but when the Egyptians tried it, they were swallowed up.
  • World English Bible - By faith, they passed through the Red Sea as on dry land. When the Egyptians tried to do so, they were swallowed up.
  • 新標點和合本 - 他們因着信,過紅海如行乾地;埃及人試着要過去,就被吞滅了。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因着信,他們過紅海如行乾地;埃及人試着要過去就被淹沒了。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因着信,他們過紅海如行乾地;埃及人試着要過去就被淹沒了。
  • 當代譯本 - 因為信心,以色列人渡過紅海,如履乾地,埃及人試圖過去,卻被海水淹沒。
  • 聖經新譯本 - 因著信,他們走過了紅海,好像走過旱地一樣;埃及人也試著要過去,就被淹沒了。
  • 呂振中譯本 - 因着信、 以色列 人過 蘆葦 海,像過旱地; 埃及 人一試,就被吞滅了。
  • 中文標準譯本 - 因著信,他們走過了紅海,像走過乾地那樣;埃及人試著這樣做,就被吞滅了。
  • 現代標點和合本 - 他們因著信,過紅海如行乾地;埃及人試著要過去,就被吞滅了。
  • 文理和合譯本 - 民眾以信而涉紅海、如履陸地、埃及人試行之而沉溺、
  • 文理委辦譯本 - 以色列民有信、涉紅 海如行陸地、惟埃及人試行之、則沉溺、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以色列 人有信、過紅海如行陸地、 伊及 人試行之、則沈溺焉、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 憑信德、眾越紅海、如踐平地; 埃及 人欲踵之、而溺焉。
  • Nueva Versión Internacional - Por la fe el pueblo cruzó el Mar Rojo como por tierra seca; pero, cuando los egipcios intentaron cruzarlo, se ahogaron.
  • 현대인의 성경 - 믿음으로 이스라엘 백성들은 육지를 걷듯이 홍해를 건넜으나 이집트 사람들은 건너려다 모두 빠져 죽고 말았습니다.
  • Новый Русский Перевод - Верой народ перешел Красное море , как по суше; когда же египтяне попытались сделать то же самое, они утонули .
  • Восточный перевод - Верой народ перешёл Красное море , как по суше; когда же египтяне попытались сделать то же самое, они утонули .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Верой народ перешёл Красное море , как по суше; когда же египтяне попытались сделать то же самое, они утонули .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Верой народ перешёл Красное море , как по суше; когда же египтяне попытались сделать то же самое, они утонули .
  • La Bible du Semeur 2015 - Par la foi, les Israélites ont traversé la mer Rouge comme une terre sèche ; alors que les Egyptiens, qui ont essayé d’en faire autant, ont été engloutis.
  • リビングバイブル - イスラエル人は神を信じて、まるでかわいた陸地を歩むように、まっすぐ紅海を渡りました。しかし追跡して来たエジプト人は、同じように渡ろうとして、一人残らずおぼれ死んだのです。
  • Nestle Aland 28 - Πίστει διέβησαν τὴν ἐρυθρὰν θάλασσαν ὡς διὰ ξηρᾶς γῆς, ἧς πεῖραν λαβόντες οἱ Αἰγύπτιοι κατεπόθησαν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - πίστει διέβησαν τὴν Ἐρυθρὰν Θάλασσαν, ὡς διὰ ξηρᾶς γῆς, ἧς πεῖραν λαβόντες, οἱ Αἰγύπτιοι κατεπόθησαν.
  • Nova Versão Internacional - Pela fé o povo atravessou o mar Vermelho como em terra seca; mas, quando os egípcios tentaram fazê-lo, morreram afogados.
  • Hoffnung für alle - Auch das Volk Israel bewies seinen Glauben, als es durch das Rote Meer wie über trockenes Land ging. Das ägyptische Heer versuchte dasselbe und versank in den Fluten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โดยความเชื่อเหล่าประชากรข้ามทะเลแดง ราวกับเดินบนพื้นแห้ง แต่เมื่อชาวอียิปต์พยายามจะข้ามบ้าง พวกเขาก็จมน้ำตาย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เป็น​เพราะ​ความ​เชื่อ ชาว​อิสราเอล​จึง​ได้​เดิน​ข้าม​ทะเล​แดง​เหมือน​เดิน​บน​ดิน​แห้ง และ​เมื่อ​ชาว​อียิปต์​ลอง​ทำ​บ้าง​ก็​จม​น้ำ​ตาย
  • Giô-suê 2:10 - Chúng tôi có nghe tin khi các ông ra khỏi Ai Cập, Chúa Hằng Hữu đã khiến Biển Đỏ bày ra khô trước mặt các ông! Chúng tôi cũng nghe các ông tiêu diệt vua Si-hôn và vua Óc của người A-mô-rít ở bên kia sông Giô-đan.
  • Thi Thiên 136:13 - Chúa chia Biển Đỏ làm đôi. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:14 - Cho dân chúng Ít-ra-ên đi ngang qua. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:15 - Xua Pha-ra-ôn và đạo quân xuống Biển Đỏ. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Nê-hê-mi 9:11 - Chúa phân rẽ nước Biển Đỏ, cho họ đi qua lòng biển như đi trên đất khô. Quân thù đuổi theo họ thì bị Chúa ném vào biển sâu, như ném đá vào dòng nước lũ.
  • Ha-ba-cúc 3:8 - Lạy Chúa Hằng Hữu, có phải Ngài giận các dòng sông? Cơn thịnh nộ Ngài đổ trên sông dài, biển rộng, khi Ngài cưỡi ngựa và chiến xa cứu rỗi.
  • Ha-ba-cúc 3:9 - Chúa lấy cây cung ra khỏi bao, đúng theo lời Chúa đã thề hứa. Chúa chia cắt mặt đất bằng các dòng sông.
  • Ha-ba-cúc 3:10 - Các núi thấy Ngài đều run cầm cập. Các lượn sóng kéo nhau chạy trốn. Vực thẳm kêu la kinh khiếp, và đưa tay đầu hàng.
  • Y-sai 11:15 - Chúa Hằng Hữu sẽ vạch con đường cạn khô qua Biển Đỏ. Chúa sẽ vẫy tay Ngài trên Sông Ơ-phơ-rát, với ngọn gió quyền năng chia nó thành bảy dòng suối để người ta có thể đi ngang qua được.
  • Y-sai 11:16 - Chúa sẽ mở một thông lộ cho dân sót lại của Ngài, tức dân sót lại từ A-sy-ri, cũng như đã làm một con đường cho Ít-ra-ên ngày xưa khi họ ra khỏi đất Ai Cập.
  • Thi Thiên 66:6 - Chúa biến Biển Đỏ ra đất khô cho con người đi bộ qua lòng sông. Vì thế chúng ta hãy hân hoan trong Ngài.
  • Thi Thiên 114:1 - Khi Ít-ra-ên rời khỏi Ai Cập— nhà Gia-cốp lìa bỏ dân nói tiếng nước ngoài—
  • Thi Thiên 114:2 - đất Giu-đa biến thành nơi thánh Đức Chúa Trời, và Ít-ra-ên làm vương quốc của Ngài.
  • Thi Thiên 114:3 - Biển chợt thấy, liền chạy trốn! Sông Giô-đan nước chảy ngược dòng.
  • Thi Thiên 114:4 - Núi cao run rẩy chạy như dê, đồi xanh nhảy nhót như chiên con.
  • Thi Thiên 114:5 - Biển Đỏ, vì sao ngươi chạy trốn Giô-đan chảy xiết, sao lùi lại?
  • Y-sai 51:9 - Lạy Chúa Hằng Hữu! Xin thức dậy, thức dậy mặc lấy năng lực! Làm mạnh cánh tay phải quyền năng của Ngài! Xin chỗi dậy như những ngày xưa cũ khi Ngài chặt Ra-háp ra từng khúc, con rồng của sông Nin.
  • Y-sai 51:10 - Chẳng phải hôm nay, không phải Chúa là Đấng đã làm cho biển khô cạn, và mở đường thoát xuyên qua biển sâu để dân Ngài có thể băng qua sao?
  • Y-sai 63:11 - Lúc ấy, họ mới nhớ lại quá khứ, nhớ Môi-se đã dẫn dân Ngài ra khỏi Ai Cập. Họ kêu khóc: “Đấng đã đem Ít-ra-ên ra khỏi biển, cùng Môi-se, người chăn bầy ở đâu? Đấng đã đặt Thánh Linh Ngài giữa vòng dân Ngài ở đâu?
  • Y-sai 63:12 - Đấng đã thể hiện quyền năng của Ngài khi Môi-se đưa tay lên— tức Đấng đã rẽ nước trước mặt họ, tạo cho Ngài một Danh đời đời ở đâu?
  • Y-sai 63:13 - Đấng đã dìu dắt họ đi qua đáy biển ở đâu? Họ như ngựa phi trên hoang mạc không bao giờ vấp ngã.
  • Y-sai 63:14 - Như bầy gia súc được đi về thung lũng, Thần Linh của Chúa Hằng Hữu đã cho họ an nghỉ. Chúa đã dẫn dắt dân Ngài, lạy Chúa Hằng Hữu, để Danh Chúa được vinh quang.”
  • Y-sai 63:15 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin nhìn xuống từ trời; từ nơi ngự thánh, từ ngôi vinh quang Ngài, xin nhìn chúng con. Nhiệt tình và quyền năng Chúa ở đâu? Lòng ưu ái và thương xót của Chúa bị ngăn lại hay sao?
  • Y-sai 63:16 - Thật, Chúa là Cha chúng con! Dù Áp-ra-ham và Ít-ra-ên không thừa nhận chúng con, Chúa Hằng Hữu, Ngài vẫn là Cha chúng con. Ngài là Đấng Cứu Chuộc chúng con từ xa xưa.
  • Thi Thiên 78:13 - Chúa rạch đôi biển cả, dẫn họ đi qua, làm cho nước dựng lên như thành vách.
  • Thi Thiên 106:9 - Chúa ra lệnh, Biển Đỏ liền khai lối, Ngài dẫn Ít-ra-ên qua đại dương như đất khô.
  • Thi Thiên 106:10 - Chúa cứu họ khỏi kẻ thù của họ, và chuộc tuyển dân thoát chốn oán thù.
  • Thi Thiên 106:11 - Nước đổ xuống nhận chìm quân địch; không còn ai sống sót quay về.
  • Xuất Ai Cập 14:13 - Nhưng Môi-se nói với họ: “Đừng sợ! Cứ vững tâm chờ xem Chúa Hằng Hữu hành động. Ngài sẽ ra tay giải cứu chúng ta. Những người Ai Cập hôm nay anh em thấy đó, sẽ không bao giờ thấy lại nữa.
  • Xuất Ai Cập 14:14 - Chúa Hằng Hữu sẽ chiến đấu, còn anh em cứ yên lặng!”
  • Xuất Ai Cập 14:15 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Đừng kêu ca nữa, nhưng cứ ra lệnh cho toàn dân tiếp tục đi tới.
  • Xuất Ai Cập 14:16 - Rồi con cầm gậy đưa ra trên mặt biển, nước sẽ vạch ra hai bên, chừa lối khô ráo cho người Ít-ra-ên đi qua.
  • Xuất Ai Cập 14:17 - Ta sẽ làm cho người Ai Cập cứng lòng, một mực đuổi theo Ít-ra-ên xuống biển, Ta sẽ được tôn vinh vì Pha-ra-ôn, vì cả quân đội, chiến xa, và kỵ binh của ông ấy
  • Xuất Ai Cập 14:18 - Ta sẽ được hiển vinh chính vì họ, từ Pha-ra-ôn đến quân đội Ai Cập và ngựa xe của họ. Rồi đây toàn dân Ai Cập sẽ biết tôn vinh Ta là Chúa Hằng Hữu!”
  • Xuất Ai Cập 14:19 - Thiên sứ của Đức Chúa Trời đang đi trước hướng dẫn Ít-ra-ên liền quay lại đi từ phía sau, còn trụ mây cũng từ phía trước dời ra sau,
  • Xuất Ai Cập 14:20 - đứng án ngữ giữa trại Ít-ra-ên và trại Ai Cập. Suốt đêm đó, trụ mây đứng che bóng, làm cho người Ai Cập bị tối tăm, nhưng lại rọi sáng cho người Ít-ra-ên. Vì thế hai bên không đến gần nhau được.
  • Xuất Ai Cập 14:21 - Môi-se đưa gậy trên biển, Chúa Hằng Hữu liền làm cho nước dồn lại, mở một lối đi băng qua biển. Suốt đêm ấy, gió đông thổi mạnh, đáy biển cạn khô,
圣经
资源
计划
奉献