逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Giê-xu đã vào đó trước chúng ta để cầu thay cho chúng ta. Chúa trở nên Thầy Thượng Tế đời đời theo dòng Mên-chi-xê-đéc.
- 新标点和合本 - 作先锋的耶稣,既照着麦基洗德的等次成了永远的大祭司,就为我们进入幔内。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 为我们作先锋的耶稣,既照着麦基洗德的体系成了永远的大祭司,已经进入了。
- 和合本2010(神版-简体) - 为我们作先锋的耶稣,既照着麦基洗德的体系成了永远的大祭司,已经进入了。
- 当代译本 - 耶稣照麦基洗德的模式成了永远的大祭司,祂是先行者,已经替我们进入了至圣所。
- 圣经新译本 - 耶稣已经为我们作先锋进入了幔子里面;他是照着麦基洗德的体系,成了永远的大祭司。
- 中文标准译本 - 耶稣已经为我们做先锋进入了那里,照着麦基洗德的等级 做大祭司,直到永远。
- 现代标点和合本 - 做先锋的耶稣既照着麦基洗德的等次成了永远的大祭司,就为我们进入幔内。
- 和合本(拼音版) - 作先锋的耶稣,既照着麦基洗德的等次成了永远的大祭司,就为我们进入幔内。
- New International Version - where our forerunner, Jesus, has entered on our behalf. He has become a high priest forever, in the order of Melchizedek.
- New International Reader's Version - That is where Jesus has gone. He went there to open the way ahead of us. He has become a high priest forever, just like Melchizedek.
- English Standard Version - where Jesus has gone as a forerunner on our behalf, having become a high priest forever after the order of Melchizedek.
- New Living Translation - Jesus has already gone in there for us. He has become our eternal High Priest in the order of Melchizedek.
- Christian Standard Bible - Jesus has entered there on our behalf as a forerunner, because he has become a high priest forever according to the order of Melchizedek.
- New American Standard Bible - where Jesus has entered as a forerunner for us, having become a high priest forever according to the order of Melchizedek.
- New King James Version - where the forerunner has entered for us, even Jesus, having become High Priest forever according to the order of Melchizedek.
- Amplified Bible - where Jesus has entered [in advance] as a forerunner for us, having become a High Priest forever according to the order of Melchizedek.
- American Standard Version - whither as a forerunner Jesus entered for us, having become a high priest for ever after the order of Melchizedek.
- King James Version - Whither the forerunner is for us entered, even Jesus, made an high priest for ever after the order of Melchisedec.
- New English Translation - where Jesus our forerunner entered on our behalf, since he became a priest forever in the order of Melchizedek.
- World English Bible - where as a forerunner Jesus entered for us, having become a high priest forever after the order of Melchizedek.
- 新標點和合本 - 作先鋒的耶穌,既照着麥基洗德的等次成了永遠的大祭司,就為我們進入幔內。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 為我們作先鋒的耶穌,既照着麥基洗德的體系成了永遠的大祭司,已經進入了。
- 和合本2010(神版-繁體) - 為我們作先鋒的耶穌,既照着麥基洗德的體系成了永遠的大祭司,已經進入了。
- 當代譯本 - 耶穌照麥基洗德的模式成了永遠的大祭司,祂是先行者,已經替我們進入了至聖所。
- 聖經新譯本 - 耶穌已經為我們作先鋒進入了幔子裡面;他是照著麥基洗德的體系,成了永遠的大祭司。
- 呂振中譯本 - 那先導者耶穌替我們進了那裏,永遠做大祭司、照 麥基洗德 的等次。
- 中文標準譯本 - 耶穌已經為我們做先鋒進入了那裡,照著麥基洗德的等級 做大祭司,直到永遠。
- 現代標點和合本 - 做先鋒的耶穌既照著麥基洗德的等次成了永遠的大祭司,就為我們進入幔內。
- 文理和合譯本 - 前驅之耶穌、為我儕進入、永立為大祭司、依麥基洗德之班焉、
- 文理委辦譯本 - 耶穌先我入之、永立為祭司長、依麥基洗德之班聯、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 前驅之耶穌、為我儕先入幔內、循 麥基洗德 之等次、永為大祭司、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 耶穌已為吾人先入閟帷矣。彼即立為永世靡替之大司祭、與 麥基德 同一班次者也。
- Nueva Versión Internacional - hasta donde Jesús, el precursor, entró por nosotros, llegando a ser sumo sacerdote para siempre, según el orden de Melquisedec.
- 현대인의 성경 - 우리보다 앞서 가신 예수님은 우리를 위해 먼저 그 휘장 안에 들어가셔서 멜기세덱의 계열에 속한 영원한 대제사장이 되셨습니다.
- Новый Русский Перевод - туда, куда вошел наш предшественник Иисус, став навеки Первосвященником по чину Мелхиседека .
- Восточный перевод - туда, куда вошёл наш предшественник Иса, став навеки Верховным Священнослужителем, подобным Малик-Цедеку .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - туда, куда вошёл наш предшественник Иса, став навеки Верховным Священнослужителем, подобным Малик-Цедеку .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - туда, куда вошёл наш предшественник Исо, став навеки Верховным Священнослужителем, подобным Малик-Цедеку .
- La Bible du Semeur 2015 - où Jésus est entré pour nous en précurseur. Car il est devenu grand-prêtre pour l’éternité selon la ligne de Melchisédek.
- リビングバイブル - キリストは、私たちに先立ってそこに入られました。そこで、メルキゼデクの位を持つ大祭司として、私たちのためにとりなしていてくださるのです。
- Nestle Aland 28 - ὅπου πρόδρομος ὑπὲρ ἡμῶν εἰσῆλθεν Ἰησοῦς, κατὰ τὴν τάξιν Μελχισέδεκ ἀρχιερεὺς γενόμενος εἰς τὸν αἰῶνα.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ὅπου πρόδρομος ὑπὲρ ἡμῶν εἰσῆλθεν, Ἰησοῦς, κατὰ τὴν τάξιν Μελχισέδεκ, ἀρχιερεὺς γενόμενος εἰς τὸν αἰῶνα.
- Nova Versão Internacional - onde Jesus, que nos precedeu, entrou em nosso lugar, tornando-se sumo sacerdote para sempre, segundo a ordem de Melquisedeque.
- Hoffnung für alle - Dorthin ist uns Jesus vorausgegangen. Er ist unser Hoherpriester für alle Zeiten – wie es Melchisedek war.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ที่ซึ่งพระเยซูผู้ได้เสด็จนำหน้าเราทรงเข้าไปก่อนแล้วเพื่อเรา พระองค์จึงได้เป็นมหาปุโรหิตชั่วนิรันดร์ตามแบบของเมลคีเซเดค
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อันเป็นที่ซึ่งพระเยซูได้เข้าไปก่อนแล้วเพื่อเรา พระองค์จึงเป็นหัวหน้ามหาปุโรหิตเป็นนิตย์ ตามแบบอย่างเมลคีเซเดค
交叉引用
- Giăng 14:2 - Trong nhà Cha Ta có nhiều chỗ ở. Nếu không, Ta đã nói cho các con rồi. Ta đi chuẩn bị chỗ ở cho các con.
- Giăng 14:3 - Khi chuẩn bị xong, Ta sẽ trở lại đón các con về với Ta để các con ở cùng Ta mãi mãi.
- Ê-phê-sô 1:20 - Chúa Cứu Thế đã sống lại từ cõi chết và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời trên trời.
- Ê-phê-sô 1:21 - Địa vị Chúa Cứu Thế cao cả hơn địa vị mọi thể chế, mọi thẩm quyền, mọi sức mạnh, mọi lãnh đạo, hay bất cứ quyền lực nào. Uy danh Ngài lừng lẫy hơn tất cả các uy danh trong thế giới hiện tại và tương lai.
- Ê-phê-sô 1:22 - Đức Chúa Trời đã đặt vạn vật dưới chân Chúa Cứu Thế, lập Ngài làm thủ lãnh tối cao của Hội thánh.
- Ê-phê-sô 1:23 - Hội Thánh là thân thể Ngài, Hội Thánh được đầy dẫy Chúa Cứu Thế, và Chúa Cứu Thế đầy dẫy khắp vạn vật.
- Hê-bơ-rơ 2:17 - Chúa trở nên giống như ta, là anh chị em Ngài, về mọi phương diện, để làm Thầy Thượng Tế thương xót, trung thành trước mặt Đức Chúa Trời, chuộc tội cho mọi người.
- 1 Phi-e-rơ 3:22 - Hiện nay, Chúa Cứu Thế đang ở trên thiên đàng, ngồi chỗ danh dự tối cao bên cạnh Chúa Cha và được các thiên sứ, các giới quyền uy trên trời cúi đầu vâng phục.
- Hê-bơ-rơ 7:1 - Mên-chi-xê-đéc làm vua nước Sa-lem, cũng là thầy tế lễ của Đức Chúa Trời Chí Cao. Vua đã tiếp đón Áp-ra-ham khi ông kéo quân khải hoàn để chúc phước lành cho ông.
- Hê-bơ-rơ 7:2 - Áp-ra-ham dâng lên vua một phần mười chiến lợi phẩm. Mên-chi-xê-đéc có nghĩa là “vua công chính,” lại làm vua của Sa-lem, nên cũng là “vua hòa bình.”
- Hê-bơ-rơ 7:3 - Vua không có cha mẹ, không tổ tiên, cũng không có ngày sinh ngày mất, nên vua giống như Con Đức Chúa Trời, làm thầy tế lễ đời đời.
- Hê-bơ-rơ 7:4 - Mên-chi-xê-đéc thật cao trọng, vì Áp-ra-ham đã dâng cho vua một phần mười chiến lợi phẩm.
- Hê-bơ-rơ 7:5 - Sau này, con cháu Lê-vi làm thầy tế lễ, chiếu theo luật pháp, được thu nhận phần mười sản vật của dân chúng. Dân chúng với thầy tế lễ đều là anh chị em, vì cùng một dòng họ Áp-ra-ham.
- Hê-bơ-rơ 7:6 - Nhưng Mên-chi-xê-đéc, dù không phải là con cháu Lê-vi, cũng nhận lễ vật phần mười của Áp-ra-ham và chúc phước lành cho ông là người đã nhận lãnh lời hứa của Chúa.
- Hê-bơ-rơ 7:7 - Ai cũng biết người chúc phước bao giờ cũng lớn hơn người nhận lãnh.
- Hê-bơ-rơ 7:8 - Các thầy tế lễ dù không sống mãi, vẫn được thu lễ vật phần mười, huống chi Mên-chi-xê-đéc là người được xem là bất tử.
- Hê-bơ-rơ 7:9 - Ta có thể nói Lê-vi—tổ phụ các thầy tế lễ là những người được thu lễ vật—cũng đã hiệp với Áp-ra-ham dâng lễ vật cho Mên-chi-xê-đéc.
- Hê-bơ-rơ 7:10 - Vì khi Áp-ra-ham gặp Mên-chi-xê-đéc, Lê-vi còn ở trong lòng tổ phụ.
- Hê-bơ-rơ 7:11 - Nếu công việc của các thầy tế lễ dòng họ Lê-vi đã hoàn hảo và có thể cứu rỗi chúng ta, sao phải cần một thầy tế lễ khác, theo dòng Mên-chi-xê-đéc chứ không theo dòng A-rôn, họ Lê-vi? Luật pháp ban hành cho người Do Thái được xây dựng trên chức quyền của thầy tế lễ.
- Hê-bơ-rơ 7:12 - Vậy, một khi thay đổi chức tế lễ, hẳn cũng phải thay đổi luật pháp.
- Hê-bơ-rơ 7:13 - Vì thầy tế lễ mà chúng ta nói đến lại thuộc về một đại tộc khác, trong đai tộc đó chưa từng có ai phục vụ nơi bàn thờ như thầy tế lễ.
- Hê-bơ-rơ 7:14 - Ý tôi là, Chúa chúng ta đến từ đại tộc Giu-đa, và Môi-se cũng không giao việc tế lễ gì cho đại tộc ấy.
- Hê-bơ-rơ 7:15 - Sự thay đổi càng nổi bật khi một thầy tế lễ khác xuất hiện, giống như Mên-chi-xê-đéc.
- Hê-bơ-rơ 7:16 - Thầy tế lễ này được tấn phong không theo luật lệ cổ truyền, nhưng do quyền năng của đời sống bất diệt.
- Hê-bơ-rơ 7:17 - Vì Thánh Kinh chép: “Con làm Thầy Tế Lễ đời đời theo dòng Mên-chi-xê-đéc.”
- Hê-bơ-rơ 7:18 - Luật lệ cổ truyền về chức tế lễ đã bị bãi bỏ vì suy yếu và vô hiệu.
- Hê-bơ-rơ 7:19 - Luật pháp Môi-se cũng chẳng đem lại điều gì hoàn hảo. Nhưng hiện nay, chúng ta có niềm hy vọng cao cả hơn, nhờ đó chúng ta được đến gần Đức Chúa Trời.
- Hê-bơ-rơ 7:20 - Điều này đã được xác lập bằng một lời thề. Con cháu A-rôn được trở nên thầy tế lễ mà không có lời thề nào cả,
- Hê-bơ-rơ 7:21 - nhưng Chúa Giê-xu đã được lập lên bằng lời thề. Vì Đức Chúa Trời đã phán với Ngài: “Chúa Hằng Hữu đã thề và sẽ không bao giờ thay đổi: ‘Con làm Thầy Tế Lễ đời đời.’” Suốt cả lịch sử, không một thầy tế lễ nào được Đức Chúa Trời thề hứa như thế.
- Ê-phê-sô 1:3 - Chúng tôi ca ngợi Đức Chúa Trời, Cha của Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta; Ngài đã ban cho chúng ta đủ mọi phước lành thuộc linh từ trời vì chúng ta tin cậy Chúa Cứu Thế.
- Rô-ma 8:34 - Ai dám kết án chúng ta? Không ai—vì Chúa Cứu Thế Giê-xu đã chịu chết, sống lại và hiện nay ngồi bên phải Đức Chúa Trời, đang cầu thay cho chúng ta.
- Hê-bơ-rơ 9:24 - Chúa Cứu Thế không vào Đền Thánh dưới đất do con người xây cất, mô phỏng theo Đền Thánh thật. Nhưng Ngài đã vào Đền Thánh trên trời, và đang thay mặt chúng ta đến gặp Đức Chúa Trời.
- Hê-bơ-rơ 8:1 - Chủ điểm của đề tài đang trình bày: Chúng ta có Thầy Thượng Tế vô cùng cao quý, tức Chúa Cứu Thế đang ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời uy nghiêm trên thiên đàng.
- Hê-bơ-rơ 9:12 - Ngài không mang máu của dê đực, bò con, nhưng dâng chính máu Ngài trong Nơi Chí Thánh, để đem lại sự cứu rỗi đời đời cho chúng ta.
- Hê-bơ-rơ 1:3 - Chúa Cứu Thế là vinh quang rực rỡ của Đức Chúa Trời, là hiện thân của bản thể Ngài. Chúa dùng lời quyền năng bảo tồn vạn vật. Sau khi hoàn thành việc tẩy sạch tội lỗi. Chúa ngồi bên phải Đức Chúa Trời uy nghiêm trên thiên đàng.
- Hê-bơ-rơ 12:2 - Chúng ta cứ nhìn chăm Chúa Giê-xu, là căn nguyên và cứu cánh của đức tin. Nhằm vào niềm vui tối hậu, Chúa đã kiên nhẫn vác cây thập tự, xem thường sỉ nhục và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
- Hê-bơ-rơ 2:10 - Đức Chúa Trời là Đấng sáng tạo và bảo tồn vạn vật đã khiến Chúa Giê-xu, chịu khổ nạn để hoàn thành sự cứu rỗi. Điều đó thật hợp lý, vì nhờ đó Ngài dìu dắt nhiều người vào cuộc sống vinh quang.
- Hê-bơ-rơ 5:10 - Đức Chúa Trời đã bổ nhiệm Ngài làm Thầy Thượng Tế theo dòng Mên-chi-xê-đéc.
- Hê-bơ-rơ 3:1 - Thưa anh chị em, là những người dự phần ơn cứu rỗi, hãy tập trung tư tưởng vào Chúa Cứu Thế Giê-xu, là Sứ Giả của Đức Chúa Trời và Thầy Thượng Tế mà chúng ta tin cậy.
- Hê-bơ-rơ 5:6 - Rồi Đức Chúa Trời xác nhận: “Con làm Thầy Tế Lễ đời đời theo dòng Mên-chi-xê-đéc.”
- Hê-bơ-rơ 4:14 - Chúa Giê-xu, Con Đức Chúa Trời, là Thầy Thượng Tế đã từ trời giáng thế và trở về trời để cứu giúp chúng ta, nên chúng ta hãy giữ vững niềm tin nơi Ngài.