逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Điều này chứng tỏ lễ vật và sinh tế không thể hoàn toàn tẩy sạch lương tâm loài người.
- 新标点和合本 - 那头一层帐幕作现今的一个表样,所献的礼物和祭物,就着良心说,都不能叫礼拜的人得以完全。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那第一层帐幕是现今时代的一个预表,表示所献的礼物和祭物都不能使敬拜的人在良心上得以完全。
- 和合本2010(神版-简体) - 那第一层帐幕是现今时代的一个预表,表示所献的礼物和祭物都不能使敬拜的人在良心上得以完全。
- 当代译本 - 这件事是一个象征,告诉现今的世代:所献的礼物和祭物都不能使敬拜的人良心纯全,
- 圣经新译本 - 这第一进会幕是现今的时代的预表,其实所献的礼物和祭品,都不能使敬拜的人在良心上得到完全。
- 中文标准译本 - 这会幕是现今时代的一个象征,在这里所献上的礼物和祭物,并不能使事奉者的良心得以完全,
- 现代标点和合本 - 那头一层帐幕做现今的一个表样,所献的礼物和祭物就着良心说,都不能叫礼拜的人得以完全。
- 和合本(拼音版) - 那头一层帐幕作现今的一个表样,所献的礼物和祭物,就着良心说,都不能叫礼拜的人得以完全。
- New International Version - This is an illustration for the present time, indicating that the gifts and sacrifices being offered were not able to clear the conscience of the worshiper.
- New International Reader's Version - That’s an example for the present time. It shows us that the gifts and sacrifices people offered were not enough. They were not able to remove the worshiper’s feelings of guilt.
- English Standard Version - (which is symbolic for the present age). According to this arrangement, gifts and sacrifices are offered that cannot perfect the conscience of the worshiper,
- New Living Translation - This is an illustration pointing to the present time. For the gifts and sacrifices that the priests offer are not able to cleanse the consciences of the people who bring them.
- Christian Standard Bible - This is a symbol for the present time, during which gifts and sacrifices are offered that cannot perfect the worshiper’s conscience.
- New American Standard Bible - which is a symbol for the present time. Accordingly both gifts and sacrifices are offered which cannot make the worshiper perfect in conscience,
- New King James Version - It was symbolic for the present time in which both gifts and sacrifices are offered which cannot make him who performed the service perfect in regard to the conscience—
- Amplified Bible - for this [first or outer tabernacle] is a symbol [that is, an archetype or paradigm] for the present time. Accordingly both gifts and sacrifices are offered which are incapable of perfecting the conscience and renewing the [inner self of the] worshiper.
- American Standard Version - which is a figure for the time present; according to which are offered both gifts and sacrifices that cannot, as touching the conscience, make the worshipper perfect,
- King James Version - Which was a figure for the time then present, in which were offered both gifts and sacrifices, that could not make him that did the service perfect, as pertaining to the conscience;
- New English Translation - This was a symbol for the time then present, when gifts and sacrifices were offered that could not perfect the conscience of the worshiper.
- World English Bible - This is a symbol of the present age, where gifts and sacrifices are offered that are incapable, concerning the conscience, of making the worshiper perfect,
- 新標點和合本 - 那頭一層帳幕作現今的一個表樣,所獻的禮物和祭物,就着良心說,都不能叫禮拜的人得以完全。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那第一層帳幕是現今時代的一個預表,表示所獻的禮物和祭物都不能使敬拜的人在良心上得以完全。
- 和合本2010(神版-繁體) - 那第一層帳幕是現今時代的一個預表,表示所獻的禮物和祭物都不能使敬拜的人在良心上得以完全。
- 當代譯本 - 這件事是一個象徵,告訴現今的世代:所獻的禮物和祭物都不能使敬拜的人良心純全,
- 聖經新譯本 - 這第一進會幕是現今的時代的預表,其實所獻的禮物和祭品,都不能使敬拜的人在良心上得到完全。
- 呂振中譯本 - (那種帳幕原是表樣、象徵這現世時期的);按這 制度 ,所供獻的禮物和祭物都不能使禮拜的人良知上完全潔淨,
- 中文標準譯本 - 這會幕是現今時代的一個象徵,在這裡所獻上的禮物和祭物,並不能使事奉者的良心得以完全,
- 現代標點和合本 - 那頭一層帳幕做現今的一個表樣,所獻的禮物和祭物就著良心說,都不能叫禮拜的人得以完全。
- 文理和合譯本 - 斯乃今時之表式、其所獻之禮與祭、不能使崇事者依良心而得完全、
- 文理委辦譯本 - 自古及今、此約為表式、當時、人獻禮物祭祀、皆不能造於大成、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 是幕、乃今時之預像、 或作是幕乃預像至於今時 於此獻禮物祭祀、不能使崇事之人純全、心中安然、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 前幕乃現世之象徵也。凡現世所獻之禮品祭祀、皆不能使敬禮者之良心、臻於清明純粹之境界。
- Nueva Versión Internacional - Esto nos ilustra hoy día que las ofrendas y los sacrificios que allí se ofrecen no tienen poder alguno para perfeccionar la conciencia de los que celebran ese culto.
- 현대인의 성경 - 이 성막은 현 시대를 위한 비유입니다. 이 제도에 따라 예물과 제사를 드리지만 이것이 예배드리는 사람의 양심을 깨끗하게 할 수는 없습니다.
- Новый Русский Перевод - В этом заключен пример и для настоящего времени: дары и жертвы не в состоянии очистить совесть поклоняющегося Богу.
- Восточный перевод - В этом заключён пример и для настоящего времени: дары и жертвы не в состоянии очистить совесть поклоняющегося Всевышнему.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В этом заключён пример и для настоящего времени: дары и жертвы не в состоянии очистить совесть поклоняющегося Аллаху.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - В этом заключён пример и для настоящего времени: дары и жертвы не в состоянии очистить совесть поклоняющегося Всевышнему.
- La Bible du Semeur 2015 - Nous avons là une représentation symbolique en vue de l’époque actuelle. Elle signifie que les offrandes et les sacrifices qu’on présente ainsi à Dieu sont incapables de donner une conscience parfaitement nette à celui qui rend un tel culte.
- リビングバイブル - 幕屋は一つのたとえなのです。つまり、古い制度のもとでは、供え物といけにえが幾度ささげられても、それを携えて来る人たちの心まできよめることはできないのです。
- Nestle Aland 28 - ἥτις παραβολὴ εἰς τὸν καιρὸν τὸν ἐνεστηκότα, καθ’ ἣν δῶρά τε καὶ θυσίαι προσφέρονται μὴ δυνάμεναι κατὰ συνείδησιν τελειῶσαι τὸν λατρεύοντα,
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἥτις παραβολὴ εἰς τὸν καιρὸν τὸν ἐνεστηκότα, καθ’ ἣν δῶρά τε καὶ θυσίαι προσφέρονται, μὴ δυνάμεναι κατὰ συνείδησιν τελειῶσαι τὸν λατρεύοντα,
- Nova Versão Internacional - Isso é uma ilustração para os nossos dias, indicando que as ofertas e os sacrifícios oferecidos não podiam dar ao adorador uma consciência perfeitamente limpa.
- Hoffnung für alle - Das irdische Heiligtum ist nichts anderes als ein Bild für unsere gegenwärtige Zeit. Dort werden zwar Gaben und Opfer dargebracht, aber nichts davon kann uns vollkommen mit Gott versöhnen und uns ein gutes Gewissen schenken.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - นี่เป็นภาพสำหรับยุคปัจจุบัน บ่งชี้ว่าของถวายและเครื่องบูชาเหล่านั้นไม่สามารถชำระจิตสำนึกของผู้นมัสการได้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - นี่คือภาพที่แสดงให้เห็นถึงยุคปัจจุบัน ซึ่งชี้ให้เห็นว่า ของบรรณาการและเครื่องสักการะทั้งหลายที่ถวาย ไม่สามารถทำให้มโนธรรมของผู้นมัสการสะอาดได้
交叉引用
- Thi Thiên 40:6 - Chúa chẳng thích lễ vật, sinh tế. Ngài chỉ muốn con nhất mực vâng lời, Chúa không đòi lễ thiêu chuộc tội.
- Thi Thiên 40:7 - Con xin xác nhận: “Này, con đến. Trong Kinh Sách đã chép về con.
- 1 Phi-e-rơ 3:21 - Nước lụt ấy tiêu biểu cho lễ báp-tem ngày nay, nhờ đó, anh chị em được cứu. Trong lễ báp-tem, chúng ta xác nhận mình được cứu nhờ kêu cầu Đức Chúa Trời tẩy sạch tội lỗi trong lương tâm chúng ta, bởi sự phục sinh của Chúa Cứu Thế Giê-xu, chứ không phải nhờ nước rửa sạch thân thể.
- Thi Thiên 51:16 - Tế lễ có nghĩa gì với Chúa, dù con dâng hiến mãi. Sinh tế thiêu Chúa có nhậm đâu.
- Thi Thiên 51:17 - Sinh tế Chúa ưa thích là tâm hồn tan vỡ. Lạy Đức Chúa Trời, lòng con tan vỡ thống hối ăn năn.
- Thi Thiên 51:18 - Xin vui lòng cho Si-ôn phước hạnh; xin trùng tu tường lũy Giê-ru-sa-lem;
- Thi Thiên 51:19 - Khi ấy, Chúa mới nhậm tế lễ công chính, cùng sinh tế thiêu và các sinh tế. Rồi người ta sẽ dâng bò đực trên bàn thờ của Chúa.
- Hê-bơ-rơ 9:24 - Chúa Cứu Thế không vào Đền Thánh dưới đất do con người xây cất, mô phỏng theo Đền Thánh thật. Nhưng Ngài đã vào Đền Thánh trên trời, và đang thay mặt chúng ta đến gặp Đức Chúa Trời.
- Hê-bơ-rơ 9:13 - Máu của dê đực, bò đực và tro bò cái tơ rảy trên những người ô uế còn có thể thánh hóa, tẩy sạch thân thể họ,
- Hê-bơ-rơ 9:14 - huống chi máu của Chúa Cứu Thế lại càng có năng lực tẩy sạch lương tâm chúng ta khỏi hành vi tội lỗi, để chúng ta phụng sự Đức Chúa Trời hằng sống cách trong sạch. Vì Chúa Cứu Thế đã nhờ Chúa Thánh Linh hiến dâng thân Ngài làm sinh tế hoàn toàn cho Đức Chúa Trời.
- 1 Phi-e-rơ 1:11 - Thánh Linh Chúa Cứu Thế trong lòng họ đã bảo họ viết trước những việc tương lai, như sự khổ nạn, hy sinh, và sống lại vinh quang của Chúa Cứu Thế. Trong khi viết, họ tự hỏi những việc đó bao giờ xảy ra và xảy ra trong hoàn cảnh nào.
- 1 Phi-e-rơ 1:12 - Cuối cùng họ được biết rằng những việc đó không xảy ra vào thời đại họ, nhưng mãi đến thời anh chị em mới hiện thực. Bây giờ, Phúc Âm đã được truyền bá cho anh chị em. Các nhà truyền giáo đã công bố Phúc Âm với quyền năng của Chúa Thánh Linh từ trời. Đó là việc quá kỳ diệu đến nỗi các thiên sứ cũng mong biết rõ.
- Hê-bơ-rơ 11:39 - Tất cả những người ấy dù được ca ngợi vì đức tin, vẫn chưa ai nhận được điều Chúa hứa.
- Hê-bơ-rơ 11:40 - Đức Chúa Trời đã dành cho chúng ta điều tốt đẹp hơn, vì nếu không có chúng ta, họ vẫn chưa đạt được sự toàn hảo.
- Hê-bơ-rơ 7:11 - Nếu công việc của các thầy tế lễ dòng họ Lê-vi đã hoàn hảo và có thể cứu rỗi chúng ta, sao phải cần một thầy tế lễ khác, theo dòng Mên-chi-xê-đéc chứ không theo dòng A-rôn, họ Lê-vi? Luật pháp ban hành cho người Do Thái được xây dựng trên chức quyền của thầy tế lễ.
- Hê-bơ-rơ 7:18 - Luật lệ cổ truyền về chức tế lễ đã bị bãi bỏ vì suy yếu và vô hiệu.
- Hê-bơ-rơ 7:19 - Luật pháp Môi-se cũng chẳng đem lại điều gì hoàn hảo. Nhưng hiện nay, chúng ta có niềm hy vọng cao cả hơn, nhờ đó chúng ta được đến gần Đức Chúa Trời.
- Hê-bơ-rơ 10:1 - Luật pháp Do Thái thời xưa chỉ là hình ảnh lu mờ của những việc tốt đẹp trong thời đại cứu rỗi. Sinh tế dâng lên hằng năm vẫn không thể khiến người dâng tế lễ trở nên hoàn hảo được.
- Hê-bơ-rơ 10:2 - Nếu được, sao họ không chấm dứt việc dâng sinh tế? Vì nếu đã được sạch tội, lương tâm họ tất nhiên không còn cáo trách tội lỗi nữa.
- Hê-bơ-rơ 10:3 - Trái lại, tội lỗi của họ vẫn được nhắc nhở hằng năm mỗi khi dâng tế lễ,
- Hê-bơ-rơ 10:4 - vì máu của bò đực và dê đực không bao giờ loại trừ tội lỗi được.
- Ga-la-ti 3:21 - Như thế, luật pháp của Đức Chúa Trời có mâu thuẫn với lời hứa của Đức Chúa Trời không? Tuyệt đối không! Vì nếu luật pháp có thể cứu rỗi loài người, hẳn Đức Chúa Trời đã không dùng phương pháp khác để giải thoát chúng ta khỏi xiềng xích của tội lỗi.
- Rô-ma 5:14 - Tuy nhiên sự chết vẫn ngự trị loài người từ thời A-đam đến Môi-se, kể cả những người không phạm cùng một tội như A-đam. A-đam là hình bóng cho Chúa Cứu Thế, báo trước sự xuất hiện của Ngài.
- Hê-bơ-rơ 11:19 - Áp-ra-ham nhìn nhận Đức Chúa Trời có quyền khiến người chết sống lại, nên ông đã được lại đứa con, như người sống lại từ cõi chết.
- Hê-bơ-rơ 10:11 - Các thầy tế lễ Do Thái mỗi ngày cứ dâng đi dâng lại những sinh tế không thể nào loại trừ tội lỗi.
- Hê-bơ-rơ 5:1 - Các thầy thượng tế đều là người được lựa chọn và bổ nhiệm thay mặt loài người phục vụ Đức Chúa Trời, dâng hiến lễ vật và sinh tế chuộc tội.