逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các tiên tri là người canh giữ Ép-ra-im cho Đức Chúa Trời của tôi, đã gài bẫy hại người tại mọi nơi người đi. Người đối diện với những thù nghịch ngay cả trong nhà của Đức Chúa Trời.
- 新标点和合本 - 以法莲曾作我 神守望的; 至于先知,在他一切的道上作为捕鸟人的网罗, 在他 神的家中怀怨恨。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 以法莲替我的上帝守望; 至于先知,他所到之处都有捕鸟人的罗网, 在他上帝的家中也遭人怀恨。
- 和合本2010(神版-简体) - 以法莲替我的 神守望; 至于先知,他所到之处都有捕鸟人的罗网, 在他 神的家中也遭人怀恨。
- 当代译本 - 先知为了上帝做以法莲的守望者, 可是他走的路上布满网罗, 在他上帝的家里遭人憎恨。
- 圣经新译本 - 先知与 神一同 作以法莲的守望者, 在他所行的一切路上,都满有捕鸟人的网罗, 在他 神的家中只有仇恨。
- 现代标点和合本 - 以法莲曾做我神守望的, 至于先知,在他一切的道上作为捕鸟人的网罗, 在他神的家中怀怨恨。
- 和合本(拼音版) - 以法莲曾作我上帝守望的; 至于先知,在他一切的道上作为捕鸟人的网罗, 在他上帝的家中怀怨恨。
- New International Version - The prophet, along with my God, is the watchman over Ephraim, yet snares await him on all his paths, and hostility in the house of his God.
- New International Reader's Version - People of Ephraim, the prophet, along with my God, is warning you of danger. But you set traps for him everywhere he goes. You hate him so much you even wait for him in God’s house.
- English Standard Version - The prophet is the watchman of Ephraim with my God; yet a fowler’s snare is on all his ways, and hatred in the house of his God.
- New Living Translation - The prophet is a watchman over Israel for my God, yet traps are laid for him wherever he goes. He faces hostility even in the house of God.
- Christian Standard Bible - Ephraim’s watchman is with my God. Yet the prophet encounters a bird trap on all his pathways. Hostility is in the house of his God!
- New American Standard Bible - Ephraim was a watchman with my God, a prophet; Yet the snare of a bird catcher is in all his ways, And there is only hostility in the house of his God.
- New King James Version - The watchman of Ephraim is with my God; But the prophet is a fowler’s snare in all his ways— Enmity in the house of his God.
- Amplified Bible - Ephraim was a watchman with my God, a [true] prophet [to warn the nation]; But the snare of a bird catcher was laid in all his paths. And there is only deep hostility in the house of his God (the land of Israel).
- American Standard Version - Ephraim was a watchman with my God: as for the prophet, a fowler’s snare is in all his ways, and enmity in the house of his God.
- King James Version - The watchman of Ephraim was with my God: but the prophet is a snare of a fowler in all his ways, and hatred in the house of his God.
- New English Translation - The prophet is a watchman over Ephraim on behalf of God, yet traps are laid for him along all of his paths; animosity rages against him in the land of his God.
- World English Bible - A prophet watches over Ephraim with my God. A fowler’s snare is on all of his paths, and hostility in the house of his God.
- 新標點和合本 - 以法蓮曾作我神守望的; 至於先知,在他一切的道上作為捕鳥人的網羅, 在他神的家中懷怨恨。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 以法蓮替我的上帝守望; 至於先知,他所到之處都有捕鳥人的羅網, 在他上帝的家中也遭人懷恨。
- 和合本2010(神版-繁體) - 以法蓮替我的 神守望; 至於先知,他所到之處都有捕鳥人的羅網, 在他 神的家中也遭人懷恨。
- 當代譯本 - 先知為了上帝做以法蓮的守望者, 可是他走的路上佈滿網羅, 在他上帝的家裡遭人憎恨。
- 聖經新譯本 - 先知與 神一同 作以法蓮的守望者, 在他所行的一切路上,都滿有捕鳥人的網羅, 在他 神的家中只有仇恨。
- 呂振中譯本 - 神言人是 以法連 的守望者, 我的上帝之人民 的看守人 ; 然而 在他所行的路上 都有捕鳥人的機檻, 在他的上帝家中 都有 仇恨 要害他 。
- 現代標點和合本 - 以法蓮曾做我神守望的, 至於先知,在他一切的道上作為捕鳥人的網羅, 在他神的家中懷怨恨。
- 文理和合譯本 - 以法蓮之守望、上帝所立、而為先知、罹網羅於諸途、見怨於上帝家、
- 文理委辦譯本 - 以法蓮他求應援、不恃我上帝、彼偽先知、備設羅網、專陷齊民、居於他上帝殿、蓄怨不已、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以法蓮 在我天主外、他有所望、彼 偽 先知、在其諸道、猶若網羅、張設以陷、在其神廟、惟懷怨恨、
- Nueva Versión Internacional - El profeta, junto con Dios, es el centinela de Efraín, pero enfrenta trampas en todos sus caminos, y hostilidad en la casa de su Dios.
- 현대인의 성경 - 예언자는 내 하나님과 함께 이스라엘을 지키는 파수꾼이지만 그의 모든 길에는 그물이 기다리고 있고 그의 하나님 집에는 적개심이 도사리고 있다.
- Новый Русский Перевод - Пророк вместе с моим Богом – страж над Ефремом ; все же силки ожидают его на всех его путях, и враждебность – в доме Бога его.
- Восточный перевод - Пророк – страж над Ефраимом, народом моего Бога , всё же силки ожидают его на всех путях его, и враждебность – в доме Бога его.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пророк – страж над Ефраимом, народом моего Бога , всё же силки ожидают его на всех путях его, и враждебность – в доме Бога его.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пророк – страж над Ефраимом, народом моего Бога , всё же силки ожидают его на всех путях его, и враждебность – в доме Бога его.
- La Bible du Semeur 2015 - La sentinelle d’Ephraïm ╵c’est le prophète qui se tient ╵avec mon Dieu. Pourtant des pièges sont tendus ╵partout sur son chemin, il rencontre l’hostilité ╵dans le pays de son Dieu même.
- リビングバイブル - わたしは自分の民を守ろうと預言者を任命した。 だが、民はことあるごとに預言者たちを妨害し、 公の場で憎しみを露骨に示し、 主の神殿でも同じようにふるまった。
- Nova Versão Internacional - O profeta, junto ao meu Deus, é a sentinela que vigia Efraim; contudo, laços o aguardam em todas as suas veredas, e a hostilidade, no templo do seu Deus.
- Hoffnung für alle - Doch Gott hat mich zu einem Propheten gemacht, damit ich euch warne. Ihr aber versucht, mich wie einen Vogel in die Falle zu locken! Wo ich gehe und stehe, seid ihr hinter mir her, sogar im Haus meines Gottes.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้เผยพระวจนะพร้อมกับพระเจ้าของข้าพเจ้า เป็นยามดูแลเอฟราอิม แต่กับดักรอเขาอยู่ตลอดเส้นทาง และมีศัตรูในพระนิเวศของพระเจ้าของพวกเขา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้เผยคำกล่าวเป็นคนเฝ้ายาม ของเอฟราอิมร่วมกับพระเจ้าของเรา แต่ก็ยังมีกับดักรออยู่ทุกทางที่เขาไป และความจงเกลียดจงชังอยู่ในพระตำหนักของพระเจ้าของเขา
交叉引用
- 1 Các Vua 18:36 - Đến giờ dâng sinh tế buổi chiều, Tiên tri Ê-li đến bên bàn thờ và cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, hôm nay xin chứng minh cho mọi người biết Chúa là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, cho họ biết con là đầy tớ Ngài, và con làm những việc này theo lệnh Chúa.
- 1 Các Vua 18:37 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin đáp lời con. Ngài đáp lời con để dân này biết Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, và Chúa dẫn họ trở về với Ngài.”
- 1 Các Vua 18:38 - Lập tức, Chúa Hằng Hữu cho lửa xuống thiêu đốt cá sinh tế, củi, đá, bụi, và đốt cạn nước trong mương.
- 1 Các Vua 18:39 - Dân chúng thấy thế, đồng loạt quỳ rạp xuống đất, và tung hô: “Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời! Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời!”
- 1 Các Vua 22:6 - Vua Ít-ra-ên gọi chừng 400 tiên tri đến hỏi: “Ta có nên đi đánh Ra-mốt Ga-la-át không?” Họ tâu: “Nên, Chúa Hằng Hữu sẽ ban thành ấy cho vua.”
- 1 Các Vua 18:19 - Bây giờ, tôi yêu cầu vua triệu tập toàn dân Ít-ra-ên tại Núi Cát-mên, cùng với 450 tiên tri của Ba-anh và 400 tiên tri của A-sê-ra là những người ăn chung bàn với Giê-sa-bên.”
- 1 Các Vua 22:11 - Tiên tri Sê-đê-kia, con Kê-na-na, làm những sừng bằng sắt và nói: “Chúa Hằng Hữu phán: ‘Với các sừng này, ngươi sẽ húc người A-ram cho đến khi tiêu diệt họ!’”
- 1 Các Vua 17:1 - Bấy giờ, Ê-li người Tích-bê, thuộc Ga-la-át nói với A-háp: “Tôi đứng trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Hằng Sống của Ít-ra-ên, quả quyết rằng trong những năm sắp tới sẽ không có sương cũng không có mưa, cho đến khi tôi tuyên bố lại!”
- Rô-ma 3:7 - Cũng theo lập luận trên, có người thắc mắc: nếu sự lừa dối của tôi làm sáng tỏ đức chân thật của Đức Chúa Trời, sao tôi còn bị Ngài xét xử như người có tội?
- 1 Các Vua 18:1 - Ba năm sau, Chúa Hằng Hữu phán bảo Ê-li: “Hãy đi gặp A-háp và bảo rằng Ta sẽ cho mưa trở lại.”
- 2 Các Vua 7:19 - Nghe xong, quan hầu cận có nói: “Cho dù Chúa Hằng Hữu có mở các cửa sổ trên trời, việc ấy cũng không thể nào xảy ra được!” Và người của Đức Chúa Trời đáp: “Ông sẽ thấy việc ấy tận mắt, nhưng không được ăn gì cả.”
- Ai Ca 2:14 - Các tiên tri ngươi đã nói những khải tượng giả dối và lừa gạt. Họ không dám vạch trần tội lỗi ngươi để cứu ngươi khỏi nạn lưu đày. Họ chỉ vẽ lên những bức tranh giả tạo, phủ đầy trên ngươi những hy vọng dối trá.
- Hê-bơ-rơ 13:17 - Hãy vâng lời những người dìu dắt anh chị em và theo đúng lời hướng dẫn của họ, vì họ coi sóc linh hồn anh chị em và chịu trách nhiệm trước mặt Chúa. Hãy vâng phục họ để họ vui vẻ thi hành nhiệm vụ. Nếu họ buồn phiền, chính anh chị em cũng chịu thiệt thòi.
- 2 Các Vua 4:41 - Ê-li-sê nói: “Đem bột lại đây.” Ông bỏ bột vào nồi rồi bảo: “Múc ra cho mọi người ăn.” Nồi canh không còn độc nữa.
- 2 Các Vua 5:27 - Bệnh phong của Na-a-man sẽ dính vào mình con và dòng dõi con mãi mãi.” Vừa khi rời khỏi Ê-li-sê, Ghê-ha-si mắc bệnh phong hủi, trắng như tuyết.
- 2 Các Vua 4:43 - Ghê-ha-si hỏi: “Có ngần này đâu đủ cho một trăm người ăn?” Tiên tri lặp lại: “Đem dọn cho mọi người ăn. Vì Chúa Hằng Hữu phán: ‘Mọi người sẽ ăn no đủ và còn thừa lại nữa.’”
- 1 Các Vua 22:28 - Mi-chê nói: “Nếu vua trở về bình an, Chúa Hằng Hữu đã không phán bảo tôi!” Ông thêm: “Mọi người hãy nhớ lời tôi.”
- Giăng 15:24 - Nếu Ta không thực hiện trước mắt họ những phép lạ chẳng ai làm được, thì họ khỏi mắc tội. Nhưng họ đã thấy những việc ấy mà vẫn thù ghét Ta và Cha Ta.
- 2 Các Vua 6:17 - Nói xong, Ê-li-sê cầu nguyện: “Lạy Chúa xin mở mắt cho nó thấy.” Chúa mở mắt cho người thanh niên và anh thấy vô số ngựa và xe bằng lửa vây quanh Ê-li-sê.
- 2 Các Vua 6:18 - Khi ấy, Ê-li-sê cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin làm cho họ mù.” Chúa Hằng Hữu nhậm lời.
- 2 Các Vua 4:33 - Ông vào phòng, đóng cửa lại, cầu nguyện với Chúa Hằng Hữu.
- 2 Các Vua 4:34 - Sau đó, ông nằm sấp trên mình đứa bé, đặt miệng mình trên miệng nó, mắt mình trên mắt nó, tay mình trên tay nó. Khi ông nằm trên mình đứa bé như thế thì người nó ấm dần lại.
- 2 Các Vua 4:35 - Ông đứng lên, đi qua đi lại trong phòng một lúc, rồi lại lên nằm trên mình đứa bé như trước. Đứa bé hắt hơi bảy lần và mở mắt ra.
- 2 Các Vua 4:36 - Ông bảo Ghê-ha-si mời người mẹ vào. Khi bà vào, ông bảo: “Con bà đó!”
- 2 Các Vua 4:37 - Bà đến, sấp mình xuống dưới chân Ê-li-sê, rồi đứng lên bế con đi ra.
- 2 Các Vua 2:14 - vừa cầm áo đập xuống nước, vừa kêu lên: “Chúa Hằng Hữu, Thần của Ê-li ở đâu?” Nước sông rẽ ra hai bên và Ê-li-sê đi qua.
- 2 Các Vua 7:2 - Cận thần của vua nói với người của Đức Chúa Trời: “Dù cho Chúa Hằng Hữu có mở các cửa sổ trên trời, việc ấy cũng không thể nào xảy ra được.” Ê-li-sê đáp: “Mắt ông sẽ thấy việc ấy, nhưng ông sẽ không ăn được gì cả.”
- Mi-ca 7:4 - Người tốt nhất giống như cây gai; người chính trực nhất như hàng rào gai độc. Nhưng ngày xử đoán ngươi sắp đến rồi. Ngày Chúa trừng phạt ngươi đã gần, đó là thời rối loạn.
- 2 Các Vua 3:15 - Bây giờ, xin đem đến đây một nhạc sĩ.” Khi nhạc sĩ tấu nhạc, quyền năng của Chúa Hằng Hữu đến với Ê-li-sê.
- 2 Các Vua 3:16 - Ông nói: “Chúa Hằng Hữu phán bảo đào thật nhiều hào hố trong thung lũng này.
- 2 Các Vua 3:17 - Vì Chúa Hằng Hữu có phán rằng người ta sẽ không thấy mưa gió, nhưng cả thung lũng sẽ đầy nước cho người và thú vật uống.
- 2 Các Vua 3:18 - Việc này đối với Chúa Hằng Hữu chỉ là chuyện nhỏ, vì Ngài sẽ cho Ít-ra-ên thắng quân Mô-áp!
- 2 Các Vua 3:19 - Các vua sẽ chiếm hết các thành kiên cố và phồn thịnh nhất của họ, sẽ đốn ngã cây có trái, chận các dòng nước và lấy đá phá hủy những đồng ruộng phì nhiêu.”
- 2 Các Vua 3:20 - Sáng hôm sau, vào giờ dâng tế lễ, nước từ hướng Ê-đôm chảy đến, cho đến khi khắp miền ấy ngập cả nước.
- 2 Các Vua 4:1 - Có một môn đệ của các tiên tri qua đời. Vợ người ấy đến khóc lóc với Ê-li-sê: “Ông biết chồng tôi là một người kính sợ Chúa Hằng Hữu. Thế mà, khi anh ấy vừa chết, chủ nợ đã đến đòi bắt hai đứa con tôi làm nô lệ để trừ nợ.”
- 2 Các Vua 4:2 - Ê-li-sê hỏi: “Tôi có thể giúp chị điều gì? Chị có gì trong nhà không?” Người đàn bà đáp: “Tôi chẳng có gì trừ một bình dầu.”
- 2 Các Vua 4:3 - Ê-li-sê bảo: “Chị đi mượn thật nhiều bình trống không của những người láng giềng,
- 2 Các Vua 4:4 - đem về nhà, đóng cửa lại, cùng với các con chị đổ dầu vào các bình không này, bình nào đầy hãy để riêng ra.”
- 2 Các Vua 4:5 - Chị ấy vâng lời, làm theo những điều được chỉ bảo. Các con mang bình đến cho chị đổ dầu vào, hết bình này đến bình khác,
- 2 Các Vua 4:6 - chẳng bao lâu các bình đều đầy! Chị bảo con: “Đem cho mẹ một bình nữa.” Đứa con đáp: “Không còn bình nào nữa cả.” Dầu liền ngừng chảy.
- 2 Các Vua 4:7 - Chị đến trình lại cho người của Đức Chúa Trời, Ê-li-sê nói: “Hãy đem dầu đi bán để trả nợ, số còn thừa lại cứ để chi dùng trong gia đình.”
- Giê-rê-mi 6:14 - Chúng chữa trị cẩu thả những vết thương trầm trọng của dân Ta. Chúng còn quả quyết bình an khi chẳng có bình an chi hết.
- Ê-xê-chi-ên 33:7 - Bây giờ, hỡi con người, Ta lập con làm người canh gác cho dân tộc Ít-ra-ên. Vì thế, hãy nghe lời Ta và cảnh cáo họ.
- 1 Các Vua 22:22 - Chúa Hằng Hữu hỏi: ‘Dùng cách gì?’ Thần ấy thưa: ‘Tôi sẽ đặt thần nói dối trong miệng các tiên tri của A-háp.’ Chúa Hằng Hữu phán: ‘Được. Ngươi sẽ dụ được nó. Đi làm như ngươi đã nói.’
- Giê-rê-mi 6:17 - Ta cũng đặt người canh coi sóc các ngươi và dặn bảo: ‘Hãy chú ý nghe tiếng kèn báo động.’ Nhưng các ngươi khước từ: ‘Không! Chúng tôi không thèm nghe!’
- 2 Các Vua 2:21 - Ông đi ra suối nước, đổ muối xuống suối và nói: “Chúa Hằng Hữu phán: ‘Ta cho nước này hóa lành, từ nay nước sẽ không gây chết chóc nhưng sẽ làm cho đất sinh sản hoa màu.’”
- Giê-rê-mi 14:13 - Tôi thưa: “Ôi, lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, các tiên tri thường bảo dân: ‘Mọi sự đều tốt đẹp—sẽ không có chiến tranh hay đói kém. Chắc chắn Chúa Hằng Hữu sẽ ban hòa bình cho đất nước này.’”
- 2 Các Vua 13:21 - Một hôm, người ta đang đi chôn một người chết, thấy quân cướp đến, họ vội quẳng xác vào mồ Ê-li-sê. Xác vừa đụng xương Ê-li-sê, liền vùng sống lại và đứng lên.
- Nhã Ca 3:3 - Lính tuần thành gặp em trên đường phố, em hỏi: “Ông có thấy người tôi yêu?”
- 2 Các Vua 5:14 - Nghe thế, Na-a-man xuống Sông Giô-đan, hụp xuống nước bảy lần, theo lời người của Đức Chúa Trời. Thịt ông trở thành lành lặn, mịn màng như da thịt một em bé, và bệnh phong hủi lành hẳn.
- Giê-rê-mi 31:6 - Đến ngày ấy, các lính canh sẽ hô lớn trên các đồi Ép-ra-im: ‘Hãy chỗi dậy, chúng ta cùng lên núi Si-ôn để thờ phượng Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời chúng ta.’”
- Ai Ca 4:13 - Điều ấy xảy ra vì tội lỗi của các tiên tri và tội ác các thầy tế lễ, là những người làm ô uế thành bởi sự đổ máu của người vô tội.
- Y-sai 62:6 - Hỡi Giê-ru-sa-lem, ta đã đặt những người cầu thay trên tường lũy ngươi; họ sẽ cầu nguyện suốt ngày suốt đêm. Hỡi những người cầu thay, đừng bao giờ nghỉ ngơi.
- Ô-sê 5:1 - “Hãy nghe đây, hỡi các thầy tế lễ. Hãy chú ý, hỡi các lãnh đạo Ít-ra-ên. Hãy lắng nghe, hỡi cả hoàng tộc. Sự đoán phạt đã giáng xuống các ngươi. Vì các ngươi dùng thần tượng đặt bẫy tại Mích-pa và giăng lưới bắt người tại Tha-bô.
- Ê-xê-chi-ên 3:17 - “Hỡi con người, Ta lập con làm người canh giữ nhà Ít-ra-ên. Khi nào con nhận sứ điệp của Ta, thì hãy lập tức cảnh báo chúng.