Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
17:3 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Các đồn lũy của Ít-ra-ên cũng sẽ bị tàn phá, vương quyền của Đa-mách cũng không còn. Tất cả dân sót lại của Sy-ri sẽ không khác gì vinh quang tàn tạ của Ít-ra-ên.” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã công bố.
  • 新标点和合本 - 以法莲不再有保障; 大马士革不再有国权; 亚兰所剩下的 必像以色列人的荣耀消灭一样。 这是万军之耶和华说的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 以法莲不再有堡垒, 大马士革失去其王国, 亚兰的百姓所剩无几, 如以色列人的荣美消失一般; 这是万军之耶和华说的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 以法莲不再有堡垒, 大马士革失去其王国, 亚兰的百姓所剩无几, 如以色列人的荣美消失一般; 这是万军之耶和华说的。
  • 当代译本 - 以法莲 的堡垒必被摧毁, 大马士革的王权必丧失。 幸存的亚兰人必像以色列人的荣耀一样消失。” 这是万军之耶和华说的。
  • 圣经新译本 - 以法莲的堡垒必失去, 大马士革的国权也必消逝; 亚兰的余民 必像以色列人的荣耀一般消灭。” 这是万军之耶和华说的。
  • 中文标准译本 - 堡垒必从以法莲消亡, 国权必从大马士革消亡; 亚兰的余剩者必像以色列子孙的荣耀那样消亡。” 这是万军之耶和华的宣告。
  • 现代标点和合本 - 以法莲不再有保障, 大马士革不再有国权, 亚兰所剩下的 必像以色列人的荣耀消灭一样。” 这是万军之耶和华说的。
  • 和合本(拼音版) - 以法莲不再有保障; 大马士革不再有国权; 亚兰所剩下的, 必像以色列人的荣耀消灭一样。 这是万军之耶和华说的。
  • New International Version - The fortified city will disappear from Ephraim, and royal power from Damascus; the remnant of Aram will be like the glory of the Israelites,” declares the Lord Almighty.
  • New International Reader's Version - Ephraim’s people will no longer have cities with high walls around them. Royal power will disappear from Damascus. Those who are left alive in Aram will be like the glory of the people of Israel,” announces the Lord who rules over all.
  • English Standard Version - The fortress will disappear from Ephraim, and the kingdom from Damascus; and the remnant of Syria will be like the glory of the children of Israel, declares the Lord of hosts.
  • New Living Translation - The fortified towns of Israel will also be destroyed, and the royal power of Damascus will end. All that remains of Syria will share the fate of Israel’s departed glory,” declares the Lord of Heaven’s Armies.
  • Christian Standard Bible - The fortress disappears from Ephraim, and a kingdom from Damascus. The remnant of Aram will be like the splendor of the Israelites. This is the declaration of the Lord of Armies.
  • New American Standard Bible - The fortified city will disappear from Ephraim, And sovereignty from Damascus And the remnant of Aram; They will be like the glory of the sons of Israel,” Declares the Lord of armies.
  • New King James Version - The fortress also will cease from Ephraim, The kingdom from Damascus, And the remnant of Syria; They will be as the glory of the children of Israel,” Says the Lord of hosts.
  • Amplified Bible - The fortified city will disappear from Ephraim, And the kingdom from Damascus And the remnant of Aram (Syria); They will be like the [departed] glory of [her ally] the children of Israel,” Declares the Lord of hosts.
  • American Standard Version - And the fortress shall cease from Ephraim, and the kingdom from Damascus, and the remnant of Syria; they shall be as the glory of the children of Israel, saith Jehovah of hosts.
  • King James Version - The fortress also shall cease from Ephraim, and the kingdom from Damascus, and the remnant of Syria: they shall be as the glory of the children of Israel, saith the Lord of hosts.
  • New English Translation - Fortified cities will disappear from Ephraim, and Damascus will lose its kingdom. The survivors in Syria will end up like the splendor of the Israelites,” says the Lord who commands armies.
  • World English Bible - The fortress shall cease from Ephraim, and the kingdom from Damascus, and the remnant of Syria. They will be as the glory of the children of Israel,” says Yahweh of Armies.
  • 新標點和合本 - 以法蓮不再有保障; 大馬士革不再有國權; 亞蘭所剩下的 必像以色列人的榮耀消滅一樣。 這是萬軍之耶和華說的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 以法蓮不再有堡壘, 大馬士革失去其王國, 亞蘭的百姓所剩無幾, 如以色列人的榮美消失一般; 這是萬軍之耶和華說的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 以法蓮不再有堡壘, 大馬士革失去其王國, 亞蘭的百姓所剩無幾, 如以色列人的榮美消失一般; 這是萬軍之耶和華說的。
  • 當代譯本 - 以法蓮 的堡壘必被摧毀, 大馬士革的王權必喪失。 倖存的亞蘭人必像以色列人的榮耀一樣消失。」 這是萬軍之耶和華說的。
  • 聖經新譯本 - 以法蓮的堡壘必失去, 大馬士革的國權也必消逝; 亞蘭的餘民 必像以色列人的榮耀一般消滅。” 這是萬軍之耶和華說的。
  • 呂振中譯本 - 以法蓮 的堡壘必被拆毁, 大馬色 的國權 必被廢除 , 亞蘭 的餘民 必消滅 , 正如 以色列 的威榮 消滅 : 這是 萬軍之永恆主發神諭說 的 。
  • 中文標準譯本 - 堡壘必從以法蓮消亡, 國權必從大馬士革消亡; 亞蘭的餘剩者必像以色列子孫的榮耀那樣消亡。」 這是萬軍之耶和華的宣告。
  • 現代標點和合本 - 以法蓮不再有保障, 大馬士革不再有國權, 亞蘭所剩下的 必像以色列人的榮耀消滅一樣。」 這是萬軍之耶和華說的。
  • 文理和合譯本 - 以法蓮之保障、大馬色之國祚、亞蘭之遺民、俱必滅絕、若以色列之榮然、萬軍之耶和華言之矣、○
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以法蓮 鞏固之城必毀、 大瑪色 之國必滅、 亞蘭 所遺之民、必歸於無有、與 以色列 族之榮華無異、此乃萬有之主所言、
  • Nueva Versión Internacional - Efraín perderá la ciudad fortificada; Damasco se quedará sin realeza. Los sobrevivientes de Aram y sus riquezas serán para los hijos de Israel —afirma el Señor Todopoderoso—.
  • 현대인의 성경 - 에브라임에서 요새화된 성들이 사라지고 다마스커스에서 왕권이 무너지며 시리아의 남은 자들이 멸망하여 이스라엘의 운명처럼 될 것이다. 이것은 전능한 나 여호와의 말이다.”
  • Новый Русский Перевод - Исчезнет в Ефреме укрепленный город, и в Дамаске – царская власть; с уцелевшими из Арама будет то же, что и со славой израильтян, – возвещает Господь Сил. –
  • Восточный перевод - Исчезнет в Ефраиме укреплённый город, и в Дамаске – царская власть; с уцелевшими из Сирии будет то же, что и со славой исраильтян, – возвещает Вечный, Повелитель Сил. –
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Исчезнет в Ефраиме укреплённый город, и в Дамаске – царская власть; с уцелевшими из Сирии будет то же, что и со славой исраильтян, – возвещает Вечный, Повелитель Сил. –
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Исчезнет в Ефраиме укреплённый город, и в Дамаске – царская власть; с уцелевшими из Сирии будет то же, что и со славой исроильтян, – возвещает Вечный, Повелитель Сил. –
  • La Bible du Semeur 2015 - Les remparts d’Ephraïm ╵disparaîtront alors et il n’y aura plus ╵de royaume à Damas , le reste des Syriens ╵aura le même sort ╵que les Israélites, l’Eternel le déclare, ╵le Seigneur des armées célestes.
  • リビングバイブル - エフライム(北イスラエルの町)とダマスコの権勢は失われ、 残ったシリヤ人も滅びる。 イスラエルの栄光が去ったように、 彼らの栄光も消えてなくなる。
  • Nova Versão Internacional - Efraim deixará de ser uma fortaleza, e Damasco uma realeza; o remanescente de Arã será como a glória dos israelitas, anuncia o Senhor dos Exércitos.
  • Hoffnung für alle - Auch das Nordreich Israel wird seine starken Befestigungen verlieren, und das Königreich von Damaskus wird verschwinden. Die überlebenden Syrer trifft das gleiche Schicksal wie die Israeliten: Von ihrem früheren Glanz bleibt nicht viel. Darauf gebe ich, der Herr, der allmächtige Gott, mein Wort.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมืองป้อมปราการจะสาบสูญไปจากเอฟราอิม และอำนาจของดามัสกัสจะสิ้นสุดลง ชนที่เหลืออยู่ของอารัมจะเป็นเหมือนศักดิ์ศรีของอิสราเอล” พระยาห์เวห์ผู้ทรงฤทธิ์ประกาศดังนั้น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมือง​ที่​มี​การ​คุ้มกัน​อย่าง​แข็ง​แกร่ง​ของ​เอฟราอิม​จะ​ถูก​ทำลาย อาณาจักร​ใน​ดามัสกัส​ก็​เช่น​กัน และ​คน​ของ​อารัม​ที่​ยัง​มี​ชีวิต​เหลือ​อยู่ จะ​เป็น​เหมือน​บารมี​ของ​พงศ์​พันธุ์​อิสราเอล” พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​จอม​โยธา​ประกาศ​ดังนั้น
交叉引用
  • Ô-sê 13:15 - Ép-ra-im là cây trái dồi dào nhất trong tất cả anh em mình, nhưng gió đông thổi đến—làn hơi từ Chúa Hằng Hữu— sẽ xuất hiện trong sa mạc. Tất cả dòng suối sẽ khô cạn, và tất cả mạch nước sẽ biến mất. Mọi kho tàng quý giá của chúng sẽ bị chiếm đoạt và mang đi mất.
  • Ô-sê 13:16 - Người Sa-ma-ri phải chịu hậu quả về tội lỗi của chúng vì chúng đã phản nghịch Đức Chúa Trời mình. Chúng sẽ bị giết bởi quân xâm lăng, trẻ con của chúng sẽ bị đập chết tan thây, đàn bà thai nghén sẽ bị mổ bụng bằng gươm.”
  • Ô-sê 8:8 - Người Ít-ra-ên đã bị nuốt chửng; chúng nằm giữa các dân tộc như là chiếc nồi bị loại bỏ.
  • Y-sai 16:14 - Nhưng lần này, Chúa Hằng Hữu phán: “Trong vòng ba năm, vinh quang của Mô-áp sẽ tiêu tan. Từ một dân tộc hùng cường đông đảo ấy chỉ còn lại vài người sống sót.”
  • A-mốt 6:7 - Vì thế, các ngươi sẽ là những người đầu tiên bị dẫn đi lưu đày. Thình lình, tất cả cuộc ăn chơi chè chén của các ngươi sẽ chấm dứt.
  • A-mốt 6:8 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao lấy chính Danh Ngài mà thề, và đây là điều Ngài, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Vạn Quân, phán: “Ta ghê tởm sự kiêu ngạo của nhà Gia-cốp, và Ta ghét những đền đài nguy nga của chúng. Ta sẽ nộp thành này và mọi thứ trong thành cho quân thù của chúng.”
  • A-mốt 6:9 - (Nếu có nhà nào còn lại mười người, chúng cũng sẽ bị giết chết.
  • A-mốt 6:10 - Khi những bà con là người có trách nhiệm thiêu các xác chết vào nhà để đem các thi thể ra ngoài, người ấy sẽ hỏi kẻ duy nhất còn sống sót rằng: “Còn ai nữa không?” Khi người kia đáp: “Không, vì …,” thì người ấy sẽ cắt ngang và nói: “Ngừng lại! Đừng nói đến Danh của Chúa Hằng Hữu”.)
  • A-mốt 6:11 - Khi Chúa Hằng Hữu ban lệnh này, cả nhà lớn lẫn nhà nhỏ đều sẽ bị đập tan thành mảnh.
  • Ô-sê 5:13 - Khi Ép-ra-im và Giu-đa thấy mình bệnh thế nào, Ép-ra-im chạy đi cầu cứu A-sy-ri— một vị vua uy quyền tại đó— nhưng vua không thể cứu giúp hay chữa trị cho chúng.
  • Ô-sê 5:14 - Ta sẽ là sư tử cho Ép-ra-im, như sư tử tơ cho nhà Giu-đa. Ta sẽ xé chúng ra từng mảnh! Ta sẽ đem chúng đi, và không ai giải cứu được.
  • Y-sai 28:1 - Khốn cho thành kiêu ngạo Sa-ma-ri— là mão triều lộng lẫy của bọn say sưa của Ép-ra-im. Nó ngồi trên đầu thung lũng phì nhiêu, nhưng sắc đẹp vinh quang của nó sẽ như bông hoa tàn tạ. Nó là sự kiêu ngạo của một dân ngã xuống vì rượu.
  • Y-sai 28:2 - Vì Chúa Hằng Hữu sẽ sai một người hùng mạnh chống lại nó. Như bão mưa đá và gió tàn hại, chúng sẽ xuất hiện trên nó như nước lớn dâng tràn và sẽ ném mạnh nó xuống đất.
  • Y-sai 28:3 - Thành kiêu ngạo Sa-ma-ri— là mão triều lộng lẫy của bọn say sưa của Ép-ra-im— sẽ bị giẫm nát dưới chân kẻ thù nó.
  • Y-sai 28:4 - Nó ngồi trên đầu thung lũng phì nhiêu, nhưng sắc đẹp vinh quang của nó như bông hoa tàn tạ. Bất cứ ai thấy nó cũng sẽ vồ lấy nó, như trái vả chín trước mùa bị hái và ăn nuốt ngay.
  • Ô-sê 13:7 - Vậy bây giờ Ta sẽ xông vào các ngươi như sư tử, như con beo rình rập bên đường.
  • Ô-sê 13:8 - Như gấu cái bị mất con, Ta sẽ xé lòng các ngươi. Ta sẽ ăn nuốt các ngươi như sư tử cái và xé xác các ngươi như thú dữ.
  • Ô-sê 9:16 - Người Ép-ra-im bị đánh đổ. Rễ của chúng đã khô héo, không còn sinh trái nữa. Nếu chúng có sinh con, Ta cũng sẽ giết đứa con chúng yêu quý.”
  • Ô-sê 9:17 - Đức Chúa Trời tôi sẽ loại bỏ người Ít-ra-ên vì họ không lắng nghe hay vâng lời Chúa. Họ sẽ đi lang thang, lưu lạc giữa các dân tộc.
  • A-mốt 5:25 - “Chẳng phải các ngươi đã từng dâng sinh tế cho Ta suốt bốn mươi năm trong hoang mạc sao, hỡi Ít-ra-ên?
  • A-mốt 5:26 - Nhưng các ngươi vẫn tôn thờ các tà thần—Si-kút, thần của vua các ngươi và Ki-giun, thần của các vì sao—là các hình tượng mà các ngươi tự tạo cho mình.
  • A-mốt 5:27 - Vì thế, Ta sẽ lưu đày các ngươi đến tận nơi xa, bên kia Đa-mách,” Chúa Hằng Hữu, Danh Ngài là Đức Chúa Trời Vạn Quân, phán vậy.
  • Ô-sê 1:6 - Chẳng bao lâu, Gô-me lại có thai và sinh một con gái. Chúa Hằng Hữu phán bảo Ô-sê: “Hãy đặt tên cho con gái của con là Lô Ru-ha-ma—tức ‘không thương xót’—vì Ta sẽ không tỏ lòng thương xót nhà Ít-ra-ên hay tha thứ chúng nữa.
  • 2 Các Vua 17:6 - Vào năm thứ chín đời Ô-sê, Sa-ma-ri thất thủ. Người Ít-ra-ên bị bắt đày qua A-sy-ri, bị tập trung tại Cha-la, và trên bờ Sông Cha-bo ở Gô-xan, và các thành trong nước Mê-đi.
  • A-mốt 2:6 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Ít-ra-ên phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng bán người chính trực lấy bạc và bán người khốn cùng vì một đôi dép.
  • A-mốt 2:7 - Chúng đạp đầu người yếu thế vào bụi đất, và xua đuổi những người hiền từ bị áp bức. Cả cha và con cùng ăn nằm với một người đàn bà, làm ô Danh Thánh Ta.
  • A-mốt 2:8 - Chúng nằm ngủ bên các bàn thờ, trên quần áo mà người túng ngặt đem cầm cố. Trong nhà của Đức Chúa Trời, chúng uống rượu mua bằng tiền bất chính.
  • A-mốt 2:9 - Nhưng trước mắt dân Ta, Ta đã tiêu diệt người A-mô-rít, dù dân này cao như cây bá hương và mạnh như cây sồi. Ta đã hái hết trái trên cành và đào hết rễ của chúng lên.
  • A-mốt 3:9 - Hãy loan báo đến các lãnh đạo của Ách-đốt và đến người cao trọng của Ai Cập: “Hãy tụ họp quanh các núi Sa-ma-ri, và chứng kiến sự hỗn loạn và đàn áp tại Ít-ra-ên.”
  • A-mốt 3:10 - Chúa Hằng Hữu phán: “Dân Ta không còn biết làm điều phải. Các đền đài của chúng chất đầy của cải mà chúng đã lấy trộm và cướp bóc.”
  • A-mốt 3:11 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Vì thế, quân thù sẽ tràn đến! Nó sẽ bao vây chúng và triệt hạ các đồn lũy. Rồi nó sẽ cướp phá những đền đài của chúng.”
  • A-mốt 3:12 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Như người chăn cố gắng cứu con chiên khỏi miệng sư tử, nhưng chỉ giữ được hai chân và một phần lỗ tai. Thì những người Ít-ra-ên sống tại Sa-ma-ri đang nằm trên giường, và người Đa-mách đang dựa trên trường kỷ, cũng sẽ được cứu như vậy.
  • A-mốt 3:13 - Bây giờ hãy lắng nghe điều này, và công bố khắp nhà Gia-cốp,” Chúa, là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Vạn Quân, phán vậy.
  • A-mốt 3:14 - “Cùng trong ngày Ta hình phạt Ít-ra-ên vì tội lỗi của nó, Ta cũng sẽ tiêu diệt các bàn thờ tà thần ở Bê-tên. Các sừng bàn thờ sẽ bị chặt bỏ và rơi xuống đất.
  • A-mốt 3:15 - Ta sẽ phá tan những ngôi nhà đẹp đẽ— những cung điện mùa đông và những dinh thự mùa hè của chúng— tất cả lâu đài trang hoàng bằng ngà sẽ đổ nát.” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Y-sai 17:4 - “Trong ngày ấy, vinh quang nhà Gia-cốp sẽ lịm dần; thân xác béo mập của nó sẽ gầy ốm.
  • Ô-sê 3:4 - Vì dân tộc Ít-ra-ên sẽ trải qua một thời gian dài không có vua hay người lãnh đạo, không tế lễ, không bàn thờ, không sử dụng ê-phót và thê-ra-phim!
  • Ô-sê 10:14 - Nên bây giờ chiến tranh kinh hoàng sẽ khơi dậy giữa vòng con dân của các ngươi. Các đồn lũy các ngươi sẽ bị tiêu diệt, cũng như khi Sanh-man tàn phá Bết Ạt-bên. Ngay cả các bà mẹ lẫn con cái đều bị đập chết tại đó.
  • 2 Các Vua 16:9 - Theo lời yêu cầu của A-cha, vua A-sy-ri kéo quân đi đánh Đa-mách, chiếm thành, giết Vua Rê-xin, và bắt dân đem sang Ki-rơ.
  • Y-sai 10:9 - Chúng ta sẽ tiêu diệt Canh-nô như Cát-kê-mít. Ha-mát sẽ sụp đổ trước chúng ta như Ác-bác. Và chúng ta sẽ đánh tan Sa-ma-ri như đã diệt Đa-mách.
  • Ô-sê 1:4 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đặt tên cho đứa trẻ là Gít-rê-ên, vì Ta sẽ trừng phạt triều đại Vua Giê-hu vì vụ tàn sát tại Gít-re-ên. Ta sẽ chấm dứt vương quốc Ít-ra-ên.
  • Mi-ca 1:4 - Núi tan chảy dưới chân Ngài và thung lũng tan ra như sáp gặp lửa, thảy như nước đổ xuống sườn đồi.
  • Mi-ca 1:5 - Vì sao vậy? Vì sự phản nghịch của Ít-ra-ên— phải, và vì tội lỗi của cả dân tộc. Ai gây cho Ít-ra-ên phản nghịch? Chính Sa-ma-ri, kinh đô xứ ấy! Còn trung tâm thờ tà thần của Giu-đa là đâu? Chẳng phải là Giê-ru-sa-lem ư!
  • Mi-ca 1:6 - “Vậy, Ta, Chúa Hằng Hữu, sẽ biến Sa-ma-ri thành đống gạch vụn. Đường sá của nó sẽ bị cày xới thành nơi trồng nho. Ta sẽ đổ các tảng đá xây thành của chúng xuống trũng, chỉ còn những nền trơ trọi.
  • Mi-ca 1:7 - Tất cả tượng hình của chúng sẽ bị đập nát. Các lễ vật chúng dâng cho tà thần sẽ bị thiêu hủy. Các thần tượng chúng sẽ đổ nát. Vì chúng thu tiền công của gái mãi dâm để làm lễ vật, lễ vật ấy lại dùng trả công cho gái mãi dâm.”
  • Mi-ca 1:8 - Vì thế, tôi sẽ khóc lóc và kêu than. Tôi sẽ đi chân không và ở trần. Tôi sẽ tru như chó rừng và rên rỉ như chim cú.
  • Mi-ca 1:9 - Vì vết thương của dân không thể chữa lành. Nó còn lan tràn qua Giu-đa, đến tận cổng thành Giê-ru-sa-lem.
  • Y-sai 7:8 - vì đầu của Sy-ri là Đa-mách, đầu Đa-mách là Rê-xin. Trong vòng sáu mươi lăm năm, Ít-ra-ên sẽ bị tiêu diệt và không còn là một dân nữa;
  • Ô-sê 9:11 - Vinh quang Ép-ra-im như chim tung cánh bay xa, vì không có trẻ con được sinh ra, hoặc tăng trưởng trong lòng mẹ hoặc ngay cả thụ thai nữa.
  • Y-sai 8:4 - Vì trước khi đứa trẻ biết gọi ‘cha’ hay ‘mẹ,’ thì vua A-sy-ri sẽ cướp hết châu báu của Đa-mách và tài sản của Sa-ma-ri.”
  • Y-sai 7:16 - Nhưng trước khi Con Trẻ ấy biết phân biệt thiện ác, thì đất nước của hai vua mà ông sợ đó sẽ bị bỏ hoang.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Các đồn lũy của Ít-ra-ên cũng sẽ bị tàn phá, vương quyền của Đa-mách cũng không còn. Tất cả dân sót lại của Sy-ri sẽ không khác gì vinh quang tàn tạ của Ít-ra-ên.” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã công bố.
  • 新标点和合本 - 以法莲不再有保障; 大马士革不再有国权; 亚兰所剩下的 必像以色列人的荣耀消灭一样。 这是万军之耶和华说的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 以法莲不再有堡垒, 大马士革失去其王国, 亚兰的百姓所剩无几, 如以色列人的荣美消失一般; 这是万军之耶和华说的。
  • 和合本2010(神版-简体) - 以法莲不再有堡垒, 大马士革失去其王国, 亚兰的百姓所剩无几, 如以色列人的荣美消失一般; 这是万军之耶和华说的。
  • 当代译本 - 以法莲 的堡垒必被摧毁, 大马士革的王权必丧失。 幸存的亚兰人必像以色列人的荣耀一样消失。” 这是万军之耶和华说的。
  • 圣经新译本 - 以法莲的堡垒必失去, 大马士革的国权也必消逝; 亚兰的余民 必像以色列人的荣耀一般消灭。” 这是万军之耶和华说的。
  • 中文标准译本 - 堡垒必从以法莲消亡, 国权必从大马士革消亡; 亚兰的余剩者必像以色列子孙的荣耀那样消亡。” 这是万军之耶和华的宣告。
  • 现代标点和合本 - 以法莲不再有保障, 大马士革不再有国权, 亚兰所剩下的 必像以色列人的荣耀消灭一样。” 这是万军之耶和华说的。
  • 和合本(拼音版) - 以法莲不再有保障; 大马士革不再有国权; 亚兰所剩下的, 必像以色列人的荣耀消灭一样。 这是万军之耶和华说的。
  • New International Version - The fortified city will disappear from Ephraim, and royal power from Damascus; the remnant of Aram will be like the glory of the Israelites,” declares the Lord Almighty.
  • New International Reader's Version - Ephraim’s people will no longer have cities with high walls around them. Royal power will disappear from Damascus. Those who are left alive in Aram will be like the glory of the people of Israel,” announces the Lord who rules over all.
  • English Standard Version - The fortress will disappear from Ephraim, and the kingdom from Damascus; and the remnant of Syria will be like the glory of the children of Israel, declares the Lord of hosts.
  • New Living Translation - The fortified towns of Israel will also be destroyed, and the royal power of Damascus will end. All that remains of Syria will share the fate of Israel’s departed glory,” declares the Lord of Heaven’s Armies.
  • Christian Standard Bible - The fortress disappears from Ephraim, and a kingdom from Damascus. The remnant of Aram will be like the splendor of the Israelites. This is the declaration of the Lord of Armies.
  • New American Standard Bible - The fortified city will disappear from Ephraim, And sovereignty from Damascus And the remnant of Aram; They will be like the glory of the sons of Israel,” Declares the Lord of armies.
  • New King James Version - The fortress also will cease from Ephraim, The kingdom from Damascus, And the remnant of Syria; They will be as the glory of the children of Israel,” Says the Lord of hosts.
  • Amplified Bible - The fortified city will disappear from Ephraim, And the kingdom from Damascus And the remnant of Aram (Syria); They will be like the [departed] glory of [her ally] the children of Israel,” Declares the Lord of hosts.
  • American Standard Version - And the fortress shall cease from Ephraim, and the kingdom from Damascus, and the remnant of Syria; they shall be as the glory of the children of Israel, saith Jehovah of hosts.
  • King James Version - The fortress also shall cease from Ephraim, and the kingdom from Damascus, and the remnant of Syria: they shall be as the glory of the children of Israel, saith the Lord of hosts.
  • New English Translation - Fortified cities will disappear from Ephraim, and Damascus will lose its kingdom. The survivors in Syria will end up like the splendor of the Israelites,” says the Lord who commands armies.
  • World English Bible - The fortress shall cease from Ephraim, and the kingdom from Damascus, and the remnant of Syria. They will be as the glory of the children of Israel,” says Yahweh of Armies.
  • 新標點和合本 - 以法蓮不再有保障; 大馬士革不再有國權; 亞蘭所剩下的 必像以色列人的榮耀消滅一樣。 這是萬軍之耶和華說的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 以法蓮不再有堡壘, 大馬士革失去其王國, 亞蘭的百姓所剩無幾, 如以色列人的榮美消失一般; 這是萬軍之耶和華說的。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 以法蓮不再有堡壘, 大馬士革失去其王國, 亞蘭的百姓所剩無幾, 如以色列人的榮美消失一般; 這是萬軍之耶和華說的。
  • 當代譯本 - 以法蓮 的堡壘必被摧毀, 大馬士革的王權必喪失。 倖存的亞蘭人必像以色列人的榮耀一樣消失。」 這是萬軍之耶和華說的。
  • 聖經新譯本 - 以法蓮的堡壘必失去, 大馬士革的國權也必消逝; 亞蘭的餘民 必像以色列人的榮耀一般消滅。” 這是萬軍之耶和華說的。
  • 呂振中譯本 - 以法蓮 的堡壘必被拆毁, 大馬色 的國權 必被廢除 , 亞蘭 的餘民 必消滅 , 正如 以色列 的威榮 消滅 : 這是 萬軍之永恆主發神諭說 的 。
  • 中文標準譯本 - 堡壘必從以法蓮消亡, 國權必從大馬士革消亡; 亞蘭的餘剩者必像以色列子孫的榮耀那樣消亡。」 這是萬軍之耶和華的宣告。
  • 現代標點和合本 - 以法蓮不再有保障, 大馬士革不再有國權, 亞蘭所剩下的 必像以色列人的榮耀消滅一樣。」 這是萬軍之耶和華說的。
  • 文理和合譯本 - 以法蓮之保障、大馬色之國祚、亞蘭之遺民、俱必滅絕、若以色列之榮然、萬軍之耶和華言之矣、○
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以法蓮 鞏固之城必毀、 大瑪色 之國必滅、 亞蘭 所遺之民、必歸於無有、與 以色列 族之榮華無異、此乃萬有之主所言、
  • Nueva Versión Internacional - Efraín perderá la ciudad fortificada; Damasco se quedará sin realeza. Los sobrevivientes de Aram y sus riquezas serán para los hijos de Israel —afirma el Señor Todopoderoso—.
  • 현대인의 성경 - 에브라임에서 요새화된 성들이 사라지고 다마스커스에서 왕권이 무너지며 시리아의 남은 자들이 멸망하여 이스라엘의 운명처럼 될 것이다. 이것은 전능한 나 여호와의 말이다.”
  • Новый Русский Перевод - Исчезнет в Ефреме укрепленный город, и в Дамаске – царская власть; с уцелевшими из Арама будет то же, что и со славой израильтян, – возвещает Господь Сил. –
  • Восточный перевод - Исчезнет в Ефраиме укреплённый город, и в Дамаске – царская власть; с уцелевшими из Сирии будет то же, что и со славой исраильтян, – возвещает Вечный, Повелитель Сил. –
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Исчезнет в Ефраиме укреплённый город, и в Дамаске – царская власть; с уцелевшими из Сирии будет то же, что и со славой исраильтян, – возвещает Вечный, Повелитель Сил. –
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Исчезнет в Ефраиме укреплённый город, и в Дамаске – царская власть; с уцелевшими из Сирии будет то же, что и со славой исроильтян, – возвещает Вечный, Повелитель Сил. –
  • La Bible du Semeur 2015 - Les remparts d’Ephraïm ╵disparaîtront alors et il n’y aura plus ╵de royaume à Damas , le reste des Syriens ╵aura le même sort ╵que les Israélites, l’Eternel le déclare, ╵le Seigneur des armées célestes.
  • リビングバイブル - エフライム(北イスラエルの町)とダマスコの権勢は失われ、 残ったシリヤ人も滅びる。 イスラエルの栄光が去ったように、 彼らの栄光も消えてなくなる。
  • Nova Versão Internacional - Efraim deixará de ser uma fortaleza, e Damasco uma realeza; o remanescente de Arã será como a glória dos israelitas, anuncia o Senhor dos Exércitos.
  • Hoffnung für alle - Auch das Nordreich Israel wird seine starken Befestigungen verlieren, und das Königreich von Damaskus wird verschwinden. Die überlebenden Syrer trifft das gleiche Schicksal wie die Israeliten: Von ihrem früheren Glanz bleibt nicht viel. Darauf gebe ich, der Herr, der allmächtige Gott, mein Wort.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมืองป้อมปราการจะสาบสูญไปจากเอฟราอิม และอำนาจของดามัสกัสจะสิ้นสุดลง ชนที่เหลืออยู่ของอารัมจะเป็นเหมือนศักดิ์ศรีของอิสราเอล” พระยาห์เวห์ผู้ทรงฤทธิ์ประกาศดังนั้น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมือง​ที่​มี​การ​คุ้มกัน​อย่าง​แข็ง​แกร่ง​ของ​เอฟราอิม​จะ​ถูก​ทำลาย อาณาจักร​ใน​ดามัสกัส​ก็​เช่น​กัน และ​คน​ของ​อารัม​ที่​ยัง​มี​ชีวิต​เหลือ​อยู่ จะ​เป็น​เหมือน​บารมี​ของ​พงศ์​พันธุ์​อิสราเอล” พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​จอม​โยธา​ประกาศ​ดังนั้น
  • Ô-sê 13:15 - Ép-ra-im là cây trái dồi dào nhất trong tất cả anh em mình, nhưng gió đông thổi đến—làn hơi từ Chúa Hằng Hữu— sẽ xuất hiện trong sa mạc. Tất cả dòng suối sẽ khô cạn, và tất cả mạch nước sẽ biến mất. Mọi kho tàng quý giá của chúng sẽ bị chiếm đoạt và mang đi mất.
  • Ô-sê 13:16 - Người Sa-ma-ri phải chịu hậu quả về tội lỗi của chúng vì chúng đã phản nghịch Đức Chúa Trời mình. Chúng sẽ bị giết bởi quân xâm lăng, trẻ con của chúng sẽ bị đập chết tan thây, đàn bà thai nghén sẽ bị mổ bụng bằng gươm.”
  • Ô-sê 8:8 - Người Ít-ra-ên đã bị nuốt chửng; chúng nằm giữa các dân tộc như là chiếc nồi bị loại bỏ.
  • Y-sai 16:14 - Nhưng lần này, Chúa Hằng Hữu phán: “Trong vòng ba năm, vinh quang của Mô-áp sẽ tiêu tan. Từ một dân tộc hùng cường đông đảo ấy chỉ còn lại vài người sống sót.”
  • A-mốt 6:7 - Vì thế, các ngươi sẽ là những người đầu tiên bị dẫn đi lưu đày. Thình lình, tất cả cuộc ăn chơi chè chén của các ngươi sẽ chấm dứt.
  • A-mốt 6:8 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao lấy chính Danh Ngài mà thề, và đây là điều Ngài, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Vạn Quân, phán: “Ta ghê tởm sự kiêu ngạo của nhà Gia-cốp, và Ta ghét những đền đài nguy nga của chúng. Ta sẽ nộp thành này và mọi thứ trong thành cho quân thù của chúng.”
  • A-mốt 6:9 - (Nếu có nhà nào còn lại mười người, chúng cũng sẽ bị giết chết.
  • A-mốt 6:10 - Khi những bà con là người có trách nhiệm thiêu các xác chết vào nhà để đem các thi thể ra ngoài, người ấy sẽ hỏi kẻ duy nhất còn sống sót rằng: “Còn ai nữa không?” Khi người kia đáp: “Không, vì …,” thì người ấy sẽ cắt ngang và nói: “Ngừng lại! Đừng nói đến Danh của Chúa Hằng Hữu”.)
  • A-mốt 6:11 - Khi Chúa Hằng Hữu ban lệnh này, cả nhà lớn lẫn nhà nhỏ đều sẽ bị đập tan thành mảnh.
  • Ô-sê 5:13 - Khi Ép-ra-im và Giu-đa thấy mình bệnh thế nào, Ép-ra-im chạy đi cầu cứu A-sy-ri— một vị vua uy quyền tại đó— nhưng vua không thể cứu giúp hay chữa trị cho chúng.
  • Ô-sê 5:14 - Ta sẽ là sư tử cho Ép-ra-im, như sư tử tơ cho nhà Giu-đa. Ta sẽ xé chúng ra từng mảnh! Ta sẽ đem chúng đi, và không ai giải cứu được.
  • Y-sai 28:1 - Khốn cho thành kiêu ngạo Sa-ma-ri— là mão triều lộng lẫy của bọn say sưa của Ép-ra-im. Nó ngồi trên đầu thung lũng phì nhiêu, nhưng sắc đẹp vinh quang của nó sẽ như bông hoa tàn tạ. Nó là sự kiêu ngạo của một dân ngã xuống vì rượu.
  • Y-sai 28:2 - Vì Chúa Hằng Hữu sẽ sai một người hùng mạnh chống lại nó. Như bão mưa đá và gió tàn hại, chúng sẽ xuất hiện trên nó như nước lớn dâng tràn và sẽ ném mạnh nó xuống đất.
  • Y-sai 28:3 - Thành kiêu ngạo Sa-ma-ri— là mão triều lộng lẫy của bọn say sưa của Ép-ra-im— sẽ bị giẫm nát dưới chân kẻ thù nó.
  • Y-sai 28:4 - Nó ngồi trên đầu thung lũng phì nhiêu, nhưng sắc đẹp vinh quang của nó như bông hoa tàn tạ. Bất cứ ai thấy nó cũng sẽ vồ lấy nó, như trái vả chín trước mùa bị hái và ăn nuốt ngay.
  • Ô-sê 13:7 - Vậy bây giờ Ta sẽ xông vào các ngươi như sư tử, như con beo rình rập bên đường.
  • Ô-sê 13:8 - Như gấu cái bị mất con, Ta sẽ xé lòng các ngươi. Ta sẽ ăn nuốt các ngươi như sư tử cái và xé xác các ngươi như thú dữ.
  • Ô-sê 9:16 - Người Ép-ra-im bị đánh đổ. Rễ của chúng đã khô héo, không còn sinh trái nữa. Nếu chúng có sinh con, Ta cũng sẽ giết đứa con chúng yêu quý.”
  • Ô-sê 9:17 - Đức Chúa Trời tôi sẽ loại bỏ người Ít-ra-ên vì họ không lắng nghe hay vâng lời Chúa. Họ sẽ đi lang thang, lưu lạc giữa các dân tộc.
  • A-mốt 5:25 - “Chẳng phải các ngươi đã từng dâng sinh tế cho Ta suốt bốn mươi năm trong hoang mạc sao, hỡi Ít-ra-ên?
  • A-mốt 5:26 - Nhưng các ngươi vẫn tôn thờ các tà thần—Si-kút, thần của vua các ngươi và Ki-giun, thần của các vì sao—là các hình tượng mà các ngươi tự tạo cho mình.
  • A-mốt 5:27 - Vì thế, Ta sẽ lưu đày các ngươi đến tận nơi xa, bên kia Đa-mách,” Chúa Hằng Hữu, Danh Ngài là Đức Chúa Trời Vạn Quân, phán vậy.
  • Ô-sê 1:6 - Chẳng bao lâu, Gô-me lại có thai và sinh một con gái. Chúa Hằng Hữu phán bảo Ô-sê: “Hãy đặt tên cho con gái của con là Lô Ru-ha-ma—tức ‘không thương xót’—vì Ta sẽ không tỏ lòng thương xót nhà Ít-ra-ên hay tha thứ chúng nữa.
  • 2 Các Vua 17:6 - Vào năm thứ chín đời Ô-sê, Sa-ma-ri thất thủ. Người Ít-ra-ên bị bắt đày qua A-sy-ri, bị tập trung tại Cha-la, và trên bờ Sông Cha-bo ở Gô-xan, và các thành trong nước Mê-đi.
  • A-mốt 2:6 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Ít-ra-ên phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng bán người chính trực lấy bạc và bán người khốn cùng vì một đôi dép.
  • A-mốt 2:7 - Chúng đạp đầu người yếu thế vào bụi đất, và xua đuổi những người hiền từ bị áp bức. Cả cha và con cùng ăn nằm với một người đàn bà, làm ô Danh Thánh Ta.
  • A-mốt 2:8 - Chúng nằm ngủ bên các bàn thờ, trên quần áo mà người túng ngặt đem cầm cố. Trong nhà của Đức Chúa Trời, chúng uống rượu mua bằng tiền bất chính.
  • A-mốt 2:9 - Nhưng trước mắt dân Ta, Ta đã tiêu diệt người A-mô-rít, dù dân này cao như cây bá hương và mạnh như cây sồi. Ta đã hái hết trái trên cành và đào hết rễ của chúng lên.
  • A-mốt 3:9 - Hãy loan báo đến các lãnh đạo của Ách-đốt và đến người cao trọng của Ai Cập: “Hãy tụ họp quanh các núi Sa-ma-ri, và chứng kiến sự hỗn loạn và đàn áp tại Ít-ra-ên.”
  • A-mốt 3:10 - Chúa Hằng Hữu phán: “Dân Ta không còn biết làm điều phải. Các đền đài của chúng chất đầy của cải mà chúng đã lấy trộm và cướp bóc.”
  • A-mốt 3:11 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Vì thế, quân thù sẽ tràn đến! Nó sẽ bao vây chúng và triệt hạ các đồn lũy. Rồi nó sẽ cướp phá những đền đài của chúng.”
  • A-mốt 3:12 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Như người chăn cố gắng cứu con chiên khỏi miệng sư tử, nhưng chỉ giữ được hai chân và một phần lỗ tai. Thì những người Ít-ra-ên sống tại Sa-ma-ri đang nằm trên giường, và người Đa-mách đang dựa trên trường kỷ, cũng sẽ được cứu như vậy.
  • A-mốt 3:13 - Bây giờ hãy lắng nghe điều này, và công bố khắp nhà Gia-cốp,” Chúa, là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Vạn Quân, phán vậy.
  • A-mốt 3:14 - “Cùng trong ngày Ta hình phạt Ít-ra-ên vì tội lỗi của nó, Ta cũng sẽ tiêu diệt các bàn thờ tà thần ở Bê-tên. Các sừng bàn thờ sẽ bị chặt bỏ và rơi xuống đất.
  • A-mốt 3:15 - Ta sẽ phá tan những ngôi nhà đẹp đẽ— những cung điện mùa đông và những dinh thự mùa hè của chúng— tất cả lâu đài trang hoàng bằng ngà sẽ đổ nát.” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Y-sai 17:4 - “Trong ngày ấy, vinh quang nhà Gia-cốp sẽ lịm dần; thân xác béo mập của nó sẽ gầy ốm.
  • Ô-sê 3:4 - Vì dân tộc Ít-ra-ên sẽ trải qua một thời gian dài không có vua hay người lãnh đạo, không tế lễ, không bàn thờ, không sử dụng ê-phót và thê-ra-phim!
  • Ô-sê 10:14 - Nên bây giờ chiến tranh kinh hoàng sẽ khơi dậy giữa vòng con dân của các ngươi. Các đồn lũy các ngươi sẽ bị tiêu diệt, cũng như khi Sanh-man tàn phá Bết Ạt-bên. Ngay cả các bà mẹ lẫn con cái đều bị đập chết tại đó.
  • 2 Các Vua 16:9 - Theo lời yêu cầu của A-cha, vua A-sy-ri kéo quân đi đánh Đa-mách, chiếm thành, giết Vua Rê-xin, và bắt dân đem sang Ki-rơ.
  • Y-sai 10:9 - Chúng ta sẽ tiêu diệt Canh-nô như Cát-kê-mít. Ha-mát sẽ sụp đổ trước chúng ta như Ác-bác. Và chúng ta sẽ đánh tan Sa-ma-ri như đã diệt Đa-mách.
  • Ô-sê 1:4 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy đặt tên cho đứa trẻ là Gít-rê-ên, vì Ta sẽ trừng phạt triều đại Vua Giê-hu vì vụ tàn sát tại Gít-re-ên. Ta sẽ chấm dứt vương quốc Ít-ra-ên.
  • Mi-ca 1:4 - Núi tan chảy dưới chân Ngài và thung lũng tan ra như sáp gặp lửa, thảy như nước đổ xuống sườn đồi.
  • Mi-ca 1:5 - Vì sao vậy? Vì sự phản nghịch của Ít-ra-ên— phải, và vì tội lỗi của cả dân tộc. Ai gây cho Ít-ra-ên phản nghịch? Chính Sa-ma-ri, kinh đô xứ ấy! Còn trung tâm thờ tà thần của Giu-đa là đâu? Chẳng phải là Giê-ru-sa-lem ư!
  • Mi-ca 1:6 - “Vậy, Ta, Chúa Hằng Hữu, sẽ biến Sa-ma-ri thành đống gạch vụn. Đường sá của nó sẽ bị cày xới thành nơi trồng nho. Ta sẽ đổ các tảng đá xây thành của chúng xuống trũng, chỉ còn những nền trơ trọi.
  • Mi-ca 1:7 - Tất cả tượng hình của chúng sẽ bị đập nát. Các lễ vật chúng dâng cho tà thần sẽ bị thiêu hủy. Các thần tượng chúng sẽ đổ nát. Vì chúng thu tiền công của gái mãi dâm để làm lễ vật, lễ vật ấy lại dùng trả công cho gái mãi dâm.”
  • Mi-ca 1:8 - Vì thế, tôi sẽ khóc lóc và kêu than. Tôi sẽ đi chân không và ở trần. Tôi sẽ tru như chó rừng và rên rỉ như chim cú.
  • Mi-ca 1:9 - Vì vết thương của dân không thể chữa lành. Nó còn lan tràn qua Giu-đa, đến tận cổng thành Giê-ru-sa-lem.
  • Y-sai 7:8 - vì đầu của Sy-ri là Đa-mách, đầu Đa-mách là Rê-xin. Trong vòng sáu mươi lăm năm, Ít-ra-ên sẽ bị tiêu diệt và không còn là một dân nữa;
  • Ô-sê 9:11 - Vinh quang Ép-ra-im như chim tung cánh bay xa, vì không có trẻ con được sinh ra, hoặc tăng trưởng trong lòng mẹ hoặc ngay cả thụ thai nữa.
  • Y-sai 8:4 - Vì trước khi đứa trẻ biết gọi ‘cha’ hay ‘mẹ,’ thì vua A-sy-ri sẽ cướp hết châu báu của Đa-mách và tài sản của Sa-ma-ri.”
  • Y-sai 7:16 - Nhưng trước khi Con Trẻ ấy biết phân biệt thiện ác, thì đất nước của hai vua mà ông sợ đó sẽ bị bỏ hoang.
圣经
资源
计划
奉献