Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
24:13 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Cư dân trên đất sẽ cùng số phận— chỉ vài người sót lại như trái ô-liu lác đác trên cây như trái nho còn sót lại sau mùa hái.
  • 新标点和合本 - 在地上的万民中, 必像打过的橄榄树, 又像已摘的葡萄所剩无几。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 地上的万民正像打过的橄榄树, 又如葡萄酿酒以后再去摘取,所剩无几。
  • 和合本2010(神版-简体) - 地上的万民正像打过的橄榄树, 又如葡萄酿酒以后再去摘取,所剩无几。
  • 当代译本 - 世上万民必所剩无几, 像打过的橄榄树, 又如摘过的葡萄树。
  • 圣经新译本 - 在地上的万民, 都像摇过的橄榄树, 又像被摘取完了的葡萄树,剩下无几。
  • 中文标准译本 - 事情必如此成就在大地之间、万民之中, 就像橄榄树被摇打, 又像葡萄收获期结束后遗落的残粒。
  • 现代标点和合本 - 在地上的万民中, 必像打过的橄榄树, 又像已摘的葡萄所剩无几。
  • 和合本(拼音版) - 在地上的万民中, 必像打过的橄榄树, 又像已摘的葡萄所剩无几。
  • New International Version - So will it be on the earth and among the nations, as when an olive tree is beaten, or as when gleanings are left after the grape harvest.
  • New International Reader's Version - That’s how it will be on the earth. And that’s how it will be among the nations. It will be as when workers knock all but a few olives off the trees. It will be like a vine that has only a few grapes left after the harvest.
  • English Standard Version - For thus it shall be in the midst of the earth among the nations, as when an olive tree is beaten, as at the gleaning when the grape harvest is done.
  • New Living Translation - Throughout the earth the story is the same— only a remnant is left, like the stray olives left on the tree or the few grapes left on the vine after harvest.
  • Christian Standard Bible - For this is how it will be on earth among the nations: like a harvested olive tree, like a gleaning after a grape harvest.
  • New American Standard Bible - For so it will be in the midst of the earth among the peoples, As the shaking of an olive tree, As the gleanings when the grape harvest is over.
  • New King James Version - When it shall be thus in the midst of the land among the people, It shall be like the shaking of an olive tree, Like the gleaning of grapes when the vintage is done.
  • Amplified Bible - For so it will be in the midst of the earth among the peoples, As the shaking of an olive tree, As the gleanings when the grape harvest is over [and only a little of the fruit remains].
  • American Standard Version - For thus shall it be in the midst of the earth among the peoples, as the shaking of an olive-tree, as the gleanings when the vintage is done.
  • King James Version - When thus it shall be in the midst of the land among the people, there shall be as the shaking of an olive tree, and as the gleaning grapes when the vintage is done.
  • New English Translation - This is what will happen throughout the earth, among the nations. It will be like when they beat an olive tree, and just a few olives are left at the end of the harvest.
  • World English Bible - For it will be so within the earth among the peoples, as the shaking of an olive tree, as the gleanings when the vintage is done.
  • 新標點和合本 - 在地上的萬民中, 必像打過的橄欖樹, 又像已摘的葡萄所剩無幾。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 地上的萬民正像打過的橄欖樹, 又如葡萄釀酒以後再去摘取,所剩無幾。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 地上的萬民正像打過的橄欖樹, 又如葡萄釀酒以後再去摘取,所剩無幾。
  • 當代譯本 - 世上萬民必所剩無幾, 像打過的橄欖樹, 又如摘過的葡萄樹。
  • 聖經新譯本 - 在地上的萬民, 都像搖過的橄欖樹, 又像被摘取完了的葡萄樹,剩下無幾。
  • 呂振中譯本 - 因為大地之間萬族之民中 必像已打 過的橄欖樹, 已割取完了的 葡萄樹 , 剩下的 寥寥無幾 。
  • 中文標準譯本 - 事情必如此成就在大地之間、萬民之中, 就像橄欖樹被搖打, 又像葡萄收穫期結束後遺落的殘粒。
  • 現代標點和合本 - 在地上的萬民中, 必像打過的橄欖樹, 又像已摘的葡萄所剩無幾。
  • 文理和合譯本 - 地上諸民、將若橄欖之被撼、如摘葡萄之所遺、
  • 文理委辦譯本 - 斯土之民、既遭斯難、尚有孑遺、若收橄欖果、拾葡萄實、猶留數顆、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 斯國於列國中、景象如油果已收、葡萄已摘、留存無幾、
  • Nueva Versión Internacional - Así sucederá en medio de la tierra y entre las naciones, como cuando a golpes se cosechan aceitunas, como cuando se recogen rebuscos después de la vendimia.
  • 현대인의 성경 - 이런 일이 앞으로 온 세계에 일어날 것이다. 그 상태는 감람나무를 흔들어 그 열매를 완전히 떨어 버리는 것 같고 포도 수확을 하고 나서 그 남은 것까지 다 따내는 것과 같을 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Как при околачивании оливы или после сбора винограда остается лишь немного ягод, так же будет на земле и среди народов.
  • Восточный перевод - Как при околачивании маслины или после сбора винограда остаётся лишь немного ягод, так же будет и среди народов по всей земле.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Как при околачивании маслины или после сбора винограда остаётся лишь немного ягод, так же будет и среди народов по всей земле.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Как при околачивании маслины или после сбора винограда остаётся лишь немного ягод, так же будет и среди народов по всей земле.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il en sera sur terre ╵parmi les peuples comme au gaulage des olives ou comme au grappillage des raisins ╵quand la vendange est terminée.
  • リビングバイブル - 国中どこでも、わずかな生存者しかいません。
  • Nova Versão Internacional - Assim será na terra, entre as nações, como quando se usa a vara na oliveira ou se buscam os restos das uvas após a colheita.
  • Hoffnung für alle - Ja, so wird es den Völkern auf der ganzen Erde ergehen. Es wird aussehen wie am Ende der Ernte, wenn am Ölbaum alle Oliven abgeschlagen wurden und im Weinberg kaum noch Trauben zu finden sind.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โลกและชนชาติต่างๆ จะเป็นเช่นนั้น เหมือนต้นมะกอกที่ถูกฟาด หรือเหมือนเศษเล็กเศษน้อยที่ยังเหลืออยู่หลังเก็บองุ่น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ใน​ท่าม​กลาง​แผ่นดิน​โลก และ​บรรดา​ชน​ชาติ​จะ​เป็น​ไป​อย่าง​นั้น ซึ่ง​จะ​เป็น​เช่น​เดียว​กับ​การ​ตี​ต้น​มะกอก เช่น​เดียว​กับ​การ​เก็บ​ผล​องุ่น​ที่​ตก​หล่น​หลัง​การ​เก็บ​เกี่ยว
交叉引用
  • Ê-xê-chi-ên 9:4 - Ngài phán với người ấy: “Hãy đi khắp đường phố Giê-ru-sa-lem và ghi dấu trên trán những người khóc lóc than vãn vì tội ác ghê tởm đã phạm trong thành này.”
  • Ê-xê-chi-ên 9:5 - Tôi nghe Chúa Hằng Hữu phán bảo những người khác: “Hãy đi theo sau nó khắp thành phố và giết những người không có dấu trên trán. Đừng tiếc thương; đừng thương hại!
  • Ê-xê-chi-ên 9:6 - Hãy giết tất cả—người già và người trẻ, đàn bà, con gái, và trẻ con. Nhưng đừng đụng đến người có ghi dấu. Bắt đầu từ Đền Thờ.” Vậy họ bắt đầu giết bảy mươi trưởng lão trước.
  • Ê-xê-chi-ên 11:16 - Vì thế, hãy nói với người lưu đày rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Dù Ta đã phân tán các con đến những đất nước xa xôi, Ta sẽ là nơi thánh cho các con trong suốt thời gian các con bị lưu đày.
  • Ê-xê-chi-ên 11:17 - Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, sẽ đem các con từ những quốc gia mà các con đã bị phân tán, và Ta sẽ ban lại xứ Ít-ra-ên cho các con.’
  • Ê-xê-chi-ên 11:18 - Khi dân chúng trở về lại quê hương mình, họ sẽ trừ bỏ khỏi xứ các thần tượng đáng ghê tởm.
  • Ê-xê-chi-ên 11:19 - Ta sẽ cho họ một tấm lòng và một tinh thần mới. Ta sẽ cất khỏi họ lòng chai đá, bướng bỉnh và cho họ tấm lòng mềm mại, dễ cảm,
  • Ê-xê-chi-ên 11:20 - để họ sẽ vâng giữ sắc lệnh và luật lệ Ta. Rồi họ sẽ làm dân Ta, và Ta sẽ làm Đức Chúa Trời họ.
  • Rô-ma 11:2 - Đức Chúa Trời chẳng từ bỏ dân tộc Ngài đã lựa chọn từ trước. Anh chị em còn nhớ trong Thánh Kinh, Tiên tri Ê-li than phiền với Chúa về người Ít-ra-ên:
  • Rô-ma 11:3 - “Thưa Chúa, họ đã giết các tiên tri Ngài, phá đổ bàn thờ Ngài. Chỉ còn một mình con trốn thoát, họ cũng đang tìm giết con.”
  • Rô-ma 11:4 - Đức Chúa Trời đáp lời ông thế nào? Chúa đáp: “Ta đã dành sẵn cho Ta bảy nghìn người không chịu quỳ lạy Ba-anh!”
  • Rô-ma 11:5 - Ngày nay cũng thế, vẫn có một số ít người Do Thái được Đức Chúa Trời lựa chọn, do ơn phước của Ngài.
  • Rô-ma 11:6 - Đã gọi là ơn phước, tất nhiên không do việc làm hay công đức của họ, vì nếu thế, đâu còn là ơn phước nữa.
  • Y-sai 10:20 - Trong ngày ấy, những người còn lại trong Ít-ra-ên, những người sống sót của nhà Gia-cốp, sẽ không còn nương cậy vào các đồng minh là những người tìm cách tiêu diệt họ. Nhưng họ sẽ thật lòng tin cậy Chúa Hằng Hữu là Đấng Thánh của Ít-ra-ên.
  • Y-sai 10:21 - Đoàn dân sống sót sẽ trở lại; phải, dân sót lại của nhà Gia-cốp sẽ quay về với Đức Chúa Trời Toàn Năng.
  • Y-sai 10:22 - Nhưng dù người Ít-ra-ên đông như cát bờ biển, chỉ còn một số ít trong số họ sẽ quay về. Chúa Hằng Hữu đã định sự hủy diệt cách công chính cho dân Ngài.
  • Giê-rê-mi 44:28 - Chỉ có một số rất ít sẽ thoát chết và quay về Giu-đa. Còn tất cả những kẻ ngoan cố định cư tại Ai Cập sẽ biết rõ lời ai nói đúng—lời Ta hay lời chúng!’ ”
  • Y-sai 6:13 - Dù nếu một phần mười dân còn sót trên đất, dân ấy cũng sẽ bị thiêu đốt. Nhưng như cây thông hay cây sồi bị đốn xuống mà còn chừa gốc, thì gốc Ít-ra-ên sẽ là giống thánh.”
  • Mi-ca 2:12 - “Ngày kia, hỡi Ít-ra-ên, Ta sẽ triệu tập các ngươi; Ta sẽ thu góp dân còn sót lại. Ta sẽ gom các ngươi về như chiên trong chuồng, như bầy gia súc trong đồng cỏ. Phải, đất các ngươi sẽ huyên náo vì số người đông đảo.
  • Ma-thi-ơ 24:22 - Nếu những ngày tai họa không được rút ngắn, cả nhân loại sẽ bị diệt vong. Nhưng vì con dân Chúa, số ngày khủng khiếp sẽ giảm bớt.
  • Ê-xê-chi-ên 14:22 - Nhưng tại đó sẽ còn vài người sống sót, và họ sẽ đến đây để gia nhập vào đoàn người bị lưu đày đến Ba-by-lôn. Con sẽ thấy bằng chính mắt mình tội ác của chúng thể nào, và rồi con sẽ cảm thấy được an ủi về việc Ta đã đoán phạt Giê-ru-sa-lem.
  • Ê-xê-chi-ên 14:23 - Khi con gặp và thấy cách sống của chúng, thì con sẽ hiểu rằng những việc này xảy ra cho Ít-ra-ên không phải là vô cớ. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
  • Khải Huyền 3:4 - Nhưng tại Sạt-đe có mấy người không làm ô uế áo xống mình. Họ sẽ mặc áo trắng đi với Ta, vì họ thật xứng đáng.
  • Y-sai 17:5 - Cả vùng đất sẽ giống như một đồng lúa sau khi các thợ gặt ngắt hết lúa. Nó sẽ trở nên hoang tàn, như cánh đồng trong thung lũng Rê-pha-im sau mùa gặt.
  • Y-sai 17:6 - Chỉ còn vài người sống sót, như vài trái ô-liu lác đác trên cây sau mùa hái trái. Chỉ còn hai hay ba trái sót lại trên các cành cao, bốn hay năm trái rải rác trên các cành to.” Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đã phán.
  • Ê-xê-chi-ên 6:8 - Tuy nhiên, Ta sẽ dành lại một số người thoát khỏi sự hủy diệt, và chúng sẽ bị phân tán giữa các dân tộc trên thế giới.
  • Ê-xê-chi-ên 6:9 - Khi bị lưu đày tại các nước, chúng sẽ nhớ đến Ta. Chúng sẽ nhận ra Ta đau đớn thế nào bởi lòng bất trung và dục vọng ngoại tình của chúng chỉ hướng về các thần tượng. Lúc ấy, chúng sẽ ghê tởm chính chúng về những việc gian ác chúng đã làm.
  • Ê-xê-chi-ên 6:10 - Chúng sẽ biết chỉ mình Ta là Chúa Hằng Hữu và Ta chẳng nói ngoa về việc giáng tai họa này trên chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 6:11 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Hãy vỗ tay trong kinh tởm, và giậm chân. Hãy kêu khóc vì những việc gian ác ghê tởm của dân tộc Ít-ra-ên. Giờ đây chúng sẽ chết vì gươm dao, đói kém, và dịch bệnh.
  • Khải Huyền 11:2 - Còn sân ngoài Đền Thờ thì đừng đo, vì đã giao cho các dân tộc, họ sẽ dày xéo thành thánh trong bốn mươi hai tháng.
  • Khải Huyền 11:3 - Ta sẽ trao quyền cho hai nhân chứng của Ta; họ sẽ mặc vải thô và nói tiên tri suốt 1.260 ngày.”
  • Ê-xê-chi-ên 7:16 - Người nào trốn được lên núi sẽ rên rỉ như bồ câu, than khóc về tội lỗi mình.
  • Y-sai 1:9 - Nếu Chúa Hằng Hữu Vạn Quân không chừa lại một ít người trong chúng ta, chắc chúng ta đã bị quét sạch như Sô-đôm, bị tiêu diệt như Gô-mô-rơ.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Cư dân trên đất sẽ cùng số phận— chỉ vài người sót lại như trái ô-liu lác đác trên cây như trái nho còn sót lại sau mùa hái.
  • 新标点和合本 - 在地上的万民中, 必像打过的橄榄树, 又像已摘的葡萄所剩无几。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 地上的万民正像打过的橄榄树, 又如葡萄酿酒以后再去摘取,所剩无几。
  • 和合本2010(神版-简体) - 地上的万民正像打过的橄榄树, 又如葡萄酿酒以后再去摘取,所剩无几。
  • 当代译本 - 世上万民必所剩无几, 像打过的橄榄树, 又如摘过的葡萄树。
  • 圣经新译本 - 在地上的万民, 都像摇过的橄榄树, 又像被摘取完了的葡萄树,剩下无几。
  • 中文标准译本 - 事情必如此成就在大地之间、万民之中, 就像橄榄树被摇打, 又像葡萄收获期结束后遗落的残粒。
  • 现代标点和合本 - 在地上的万民中, 必像打过的橄榄树, 又像已摘的葡萄所剩无几。
  • 和合本(拼音版) - 在地上的万民中, 必像打过的橄榄树, 又像已摘的葡萄所剩无几。
  • New International Version - So will it be on the earth and among the nations, as when an olive tree is beaten, or as when gleanings are left after the grape harvest.
  • New International Reader's Version - That’s how it will be on the earth. And that’s how it will be among the nations. It will be as when workers knock all but a few olives off the trees. It will be like a vine that has only a few grapes left after the harvest.
  • English Standard Version - For thus it shall be in the midst of the earth among the nations, as when an olive tree is beaten, as at the gleaning when the grape harvest is done.
  • New Living Translation - Throughout the earth the story is the same— only a remnant is left, like the stray olives left on the tree or the few grapes left on the vine after harvest.
  • Christian Standard Bible - For this is how it will be on earth among the nations: like a harvested olive tree, like a gleaning after a grape harvest.
  • New American Standard Bible - For so it will be in the midst of the earth among the peoples, As the shaking of an olive tree, As the gleanings when the grape harvest is over.
  • New King James Version - When it shall be thus in the midst of the land among the people, It shall be like the shaking of an olive tree, Like the gleaning of grapes when the vintage is done.
  • Amplified Bible - For so it will be in the midst of the earth among the peoples, As the shaking of an olive tree, As the gleanings when the grape harvest is over [and only a little of the fruit remains].
  • American Standard Version - For thus shall it be in the midst of the earth among the peoples, as the shaking of an olive-tree, as the gleanings when the vintage is done.
  • King James Version - When thus it shall be in the midst of the land among the people, there shall be as the shaking of an olive tree, and as the gleaning grapes when the vintage is done.
  • New English Translation - This is what will happen throughout the earth, among the nations. It will be like when they beat an olive tree, and just a few olives are left at the end of the harvest.
  • World English Bible - For it will be so within the earth among the peoples, as the shaking of an olive tree, as the gleanings when the vintage is done.
  • 新標點和合本 - 在地上的萬民中, 必像打過的橄欖樹, 又像已摘的葡萄所剩無幾。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 地上的萬民正像打過的橄欖樹, 又如葡萄釀酒以後再去摘取,所剩無幾。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 地上的萬民正像打過的橄欖樹, 又如葡萄釀酒以後再去摘取,所剩無幾。
  • 當代譯本 - 世上萬民必所剩無幾, 像打過的橄欖樹, 又如摘過的葡萄樹。
  • 聖經新譯本 - 在地上的萬民, 都像搖過的橄欖樹, 又像被摘取完了的葡萄樹,剩下無幾。
  • 呂振中譯本 - 因為大地之間萬族之民中 必像已打 過的橄欖樹, 已割取完了的 葡萄樹 , 剩下的 寥寥無幾 。
  • 中文標準譯本 - 事情必如此成就在大地之間、萬民之中, 就像橄欖樹被搖打, 又像葡萄收穫期結束後遺落的殘粒。
  • 現代標點和合本 - 在地上的萬民中, 必像打過的橄欖樹, 又像已摘的葡萄所剩無幾。
  • 文理和合譯本 - 地上諸民、將若橄欖之被撼、如摘葡萄之所遺、
  • 文理委辦譯本 - 斯土之民、既遭斯難、尚有孑遺、若收橄欖果、拾葡萄實、猶留數顆、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 斯國於列國中、景象如油果已收、葡萄已摘、留存無幾、
  • Nueva Versión Internacional - Así sucederá en medio de la tierra y entre las naciones, como cuando a golpes se cosechan aceitunas, como cuando se recogen rebuscos después de la vendimia.
  • 현대인의 성경 - 이런 일이 앞으로 온 세계에 일어날 것이다. 그 상태는 감람나무를 흔들어 그 열매를 완전히 떨어 버리는 것 같고 포도 수확을 하고 나서 그 남은 것까지 다 따내는 것과 같을 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Как при околачивании оливы или после сбора винограда остается лишь немного ягод, так же будет на земле и среди народов.
  • Восточный перевод - Как при околачивании маслины или после сбора винограда остаётся лишь немного ягод, так же будет и среди народов по всей земле.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Как при околачивании маслины или после сбора винограда остаётся лишь немного ягод, так же будет и среди народов по всей земле.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Как при околачивании маслины или после сбора винограда остаётся лишь немного ягод, так же будет и среди народов по всей земле.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il en sera sur terre ╵parmi les peuples comme au gaulage des olives ou comme au grappillage des raisins ╵quand la vendange est terminée.
  • リビングバイブル - 国中どこでも、わずかな生存者しかいません。
  • Nova Versão Internacional - Assim será na terra, entre as nações, como quando se usa a vara na oliveira ou se buscam os restos das uvas após a colheita.
  • Hoffnung für alle - Ja, so wird es den Völkern auf der ganzen Erde ergehen. Es wird aussehen wie am Ende der Ernte, wenn am Ölbaum alle Oliven abgeschlagen wurden und im Weinberg kaum noch Trauben zu finden sind.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โลกและชนชาติต่างๆ จะเป็นเช่นนั้น เหมือนต้นมะกอกที่ถูกฟาด หรือเหมือนเศษเล็กเศษน้อยที่ยังเหลืออยู่หลังเก็บองุ่น
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ใน​ท่าม​กลาง​แผ่นดิน​โลก และ​บรรดา​ชน​ชาติ​จะ​เป็น​ไป​อย่าง​นั้น ซึ่ง​จะ​เป็น​เช่น​เดียว​กับ​การ​ตี​ต้น​มะกอก เช่น​เดียว​กับ​การ​เก็บ​ผล​องุ่น​ที่​ตก​หล่น​หลัง​การ​เก็บ​เกี่ยว
  • Ê-xê-chi-ên 9:4 - Ngài phán với người ấy: “Hãy đi khắp đường phố Giê-ru-sa-lem và ghi dấu trên trán những người khóc lóc than vãn vì tội ác ghê tởm đã phạm trong thành này.”
  • Ê-xê-chi-ên 9:5 - Tôi nghe Chúa Hằng Hữu phán bảo những người khác: “Hãy đi theo sau nó khắp thành phố và giết những người không có dấu trên trán. Đừng tiếc thương; đừng thương hại!
  • Ê-xê-chi-ên 9:6 - Hãy giết tất cả—người già và người trẻ, đàn bà, con gái, và trẻ con. Nhưng đừng đụng đến người có ghi dấu. Bắt đầu từ Đền Thờ.” Vậy họ bắt đầu giết bảy mươi trưởng lão trước.
  • Ê-xê-chi-ên 11:16 - Vì thế, hãy nói với người lưu đày rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Dù Ta đã phân tán các con đến những đất nước xa xôi, Ta sẽ là nơi thánh cho các con trong suốt thời gian các con bị lưu đày.
  • Ê-xê-chi-ên 11:17 - Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, sẽ đem các con từ những quốc gia mà các con đã bị phân tán, và Ta sẽ ban lại xứ Ít-ra-ên cho các con.’
  • Ê-xê-chi-ên 11:18 - Khi dân chúng trở về lại quê hương mình, họ sẽ trừ bỏ khỏi xứ các thần tượng đáng ghê tởm.
  • Ê-xê-chi-ên 11:19 - Ta sẽ cho họ một tấm lòng và một tinh thần mới. Ta sẽ cất khỏi họ lòng chai đá, bướng bỉnh và cho họ tấm lòng mềm mại, dễ cảm,
  • Ê-xê-chi-ên 11:20 - để họ sẽ vâng giữ sắc lệnh và luật lệ Ta. Rồi họ sẽ làm dân Ta, và Ta sẽ làm Đức Chúa Trời họ.
  • Rô-ma 11:2 - Đức Chúa Trời chẳng từ bỏ dân tộc Ngài đã lựa chọn từ trước. Anh chị em còn nhớ trong Thánh Kinh, Tiên tri Ê-li than phiền với Chúa về người Ít-ra-ên:
  • Rô-ma 11:3 - “Thưa Chúa, họ đã giết các tiên tri Ngài, phá đổ bàn thờ Ngài. Chỉ còn một mình con trốn thoát, họ cũng đang tìm giết con.”
  • Rô-ma 11:4 - Đức Chúa Trời đáp lời ông thế nào? Chúa đáp: “Ta đã dành sẵn cho Ta bảy nghìn người không chịu quỳ lạy Ba-anh!”
  • Rô-ma 11:5 - Ngày nay cũng thế, vẫn có một số ít người Do Thái được Đức Chúa Trời lựa chọn, do ơn phước của Ngài.
  • Rô-ma 11:6 - Đã gọi là ơn phước, tất nhiên không do việc làm hay công đức của họ, vì nếu thế, đâu còn là ơn phước nữa.
  • Y-sai 10:20 - Trong ngày ấy, những người còn lại trong Ít-ra-ên, những người sống sót của nhà Gia-cốp, sẽ không còn nương cậy vào các đồng minh là những người tìm cách tiêu diệt họ. Nhưng họ sẽ thật lòng tin cậy Chúa Hằng Hữu là Đấng Thánh của Ít-ra-ên.
  • Y-sai 10:21 - Đoàn dân sống sót sẽ trở lại; phải, dân sót lại của nhà Gia-cốp sẽ quay về với Đức Chúa Trời Toàn Năng.
  • Y-sai 10:22 - Nhưng dù người Ít-ra-ên đông như cát bờ biển, chỉ còn một số ít trong số họ sẽ quay về. Chúa Hằng Hữu đã định sự hủy diệt cách công chính cho dân Ngài.
  • Giê-rê-mi 44:28 - Chỉ có một số rất ít sẽ thoát chết và quay về Giu-đa. Còn tất cả những kẻ ngoan cố định cư tại Ai Cập sẽ biết rõ lời ai nói đúng—lời Ta hay lời chúng!’ ”
  • Y-sai 6:13 - Dù nếu một phần mười dân còn sót trên đất, dân ấy cũng sẽ bị thiêu đốt. Nhưng như cây thông hay cây sồi bị đốn xuống mà còn chừa gốc, thì gốc Ít-ra-ên sẽ là giống thánh.”
  • Mi-ca 2:12 - “Ngày kia, hỡi Ít-ra-ên, Ta sẽ triệu tập các ngươi; Ta sẽ thu góp dân còn sót lại. Ta sẽ gom các ngươi về như chiên trong chuồng, như bầy gia súc trong đồng cỏ. Phải, đất các ngươi sẽ huyên náo vì số người đông đảo.
  • Ma-thi-ơ 24:22 - Nếu những ngày tai họa không được rút ngắn, cả nhân loại sẽ bị diệt vong. Nhưng vì con dân Chúa, số ngày khủng khiếp sẽ giảm bớt.
  • Ê-xê-chi-ên 14:22 - Nhưng tại đó sẽ còn vài người sống sót, và họ sẽ đến đây để gia nhập vào đoàn người bị lưu đày đến Ba-by-lôn. Con sẽ thấy bằng chính mắt mình tội ác của chúng thể nào, và rồi con sẽ cảm thấy được an ủi về việc Ta đã đoán phạt Giê-ru-sa-lem.
  • Ê-xê-chi-ên 14:23 - Khi con gặp và thấy cách sống của chúng, thì con sẽ hiểu rằng những việc này xảy ra cho Ít-ra-ên không phải là vô cớ. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
  • Khải Huyền 3:4 - Nhưng tại Sạt-đe có mấy người không làm ô uế áo xống mình. Họ sẽ mặc áo trắng đi với Ta, vì họ thật xứng đáng.
  • Y-sai 17:5 - Cả vùng đất sẽ giống như một đồng lúa sau khi các thợ gặt ngắt hết lúa. Nó sẽ trở nên hoang tàn, như cánh đồng trong thung lũng Rê-pha-im sau mùa gặt.
  • Y-sai 17:6 - Chỉ còn vài người sống sót, như vài trái ô-liu lác đác trên cây sau mùa hái trái. Chỉ còn hai hay ba trái sót lại trên các cành cao, bốn hay năm trái rải rác trên các cành to.” Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đã phán.
  • Ê-xê-chi-ên 6:8 - Tuy nhiên, Ta sẽ dành lại một số người thoát khỏi sự hủy diệt, và chúng sẽ bị phân tán giữa các dân tộc trên thế giới.
  • Ê-xê-chi-ên 6:9 - Khi bị lưu đày tại các nước, chúng sẽ nhớ đến Ta. Chúng sẽ nhận ra Ta đau đớn thế nào bởi lòng bất trung và dục vọng ngoại tình của chúng chỉ hướng về các thần tượng. Lúc ấy, chúng sẽ ghê tởm chính chúng về những việc gian ác chúng đã làm.
  • Ê-xê-chi-ên 6:10 - Chúng sẽ biết chỉ mình Ta là Chúa Hằng Hữu và Ta chẳng nói ngoa về việc giáng tai họa này trên chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 6:11 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Hãy vỗ tay trong kinh tởm, và giậm chân. Hãy kêu khóc vì những việc gian ác ghê tởm của dân tộc Ít-ra-ên. Giờ đây chúng sẽ chết vì gươm dao, đói kém, và dịch bệnh.
  • Khải Huyền 11:2 - Còn sân ngoài Đền Thờ thì đừng đo, vì đã giao cho các dân tộc, họ sẽ dày xéo thành thánh trong bốn mươi hai tháng.
  • Khải Huyền 11:3 - Ta sẽ trao quyền cho hai nhân chứng của Ta; họ sẽ mặc vải thô và nói tiên tri suốt 1.260 ngày.”
  • Ê-xê-chi-ên 7:16 - Người nào trốn được lên núi sẽ rên rỉ như bồ câu, than khóc về tội lỗi mình.
  • Y-sai 1:9 - Nếu Chúa Hằng Hữu Vạn Quân không chừa lại một ít người trong chúng ta, chắc chúng ta đã bị quét sạch như Sô-đôm, bị tiêu diệt như Gô-mô-rơ.
圣经
资源
计划
奉献