逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng tôi nghe bài hát ngợi tôn từ tận cùng mặt đất, bài hát dâng vinh quang lên Đấng Công Chính! Nhưng lòng tôi nặng trĩu vì sầu khổ. Khốn nạn cho tôi, vì tôi đuối sức. Bọn lừa dối vẫn thắng thế, bọn phản trắc vẫn ở khắp nơi.
- 新标点和合本 - 我们听见从地极有人歌唱,说: “荣耀归于义人。” 我却说:“我消灭了! 我消灭了,我有祸了! 诡诈的行诡诈; 诡诈的大行诡诈。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我们听见从地极有人歌唱: “荣耀归于公义的那一位!” 我却说:“我灭亡了! 我灭亡了,我有祸了! 诡诈的还在行诡诈, 诡诈的还在大行诡诈。”
- 和合本2010(神版-简体) - 我们听见从地极有人歌唱: “荣耀归于公义的那一位!” 我却说:“我灭亡了! 我灭亡了,我有祸了! 诡诈的还在行诡诈, 诡诈的还在大行诡诈。”
- 当代译本 - 我们听见从地极传来歌唱声: “荣耀归给公义者。” 我说:“我完了! 我完了!我有祸了! 因为诡诈的行事诡诈, 诡诈的行事极其诡诈。”
- 圣经新译本 - 我们听见从地极有歌声唱着: “荣耀归于义人。” 我却说:“我消瘦了,我消瘦了!我有祸了! 诡诈的仍在行诡诈, 诡诈的仍在大行诡诈。”
- 中文标准译本 - 我们听见从地极而来的颂歌: “荣耀归于公义的那一位!” 我却说:“完了,完了 ,我有祸了! 背信者背信,背信者极其背信!”
- 现代标点和合本 - 我们听见从地极有人歌唱说: “荣耀归于义人!” 我却说:“我消灭了! 我消灭了!我有祸了! 诡诈的行诡诈, 诡诈的大行诡诈。”
- 和合本(拼音版) - 我们听见从地极有人歌唱,说: “荣耀归于义人。” 我却说:“我消灭了, 我消灭了,我有祸了! 诡诈的行诡诈, 诡诈的大行诡诈。”
- New International Version - From the ends of the earth we hear singing: “Glory to the Righteous One.” But I said, “I waste away, I waste away! Woe to me! The treacherous betray! With treachery the treacherous betray!”
- New International Reader's Version - From one end of the earth to the other we hear singing. People are saying, “Give glory to the God who always does what is right.” But I said, “I feel very bad. I’m getting weaker and weaker. How terrible it is for me! People turn against one another. They can’t be trusted. So they turn against one another.”
- English Standard Version - From the ends of the earth we hear songs of praise, of glory to the Righteous One. But I say, “I waste away, I waste away. Woe is me! For the traitors have betrayed, with betrayal the traitors have betrayed.”
- New Living Translation - We hear songs of praise from the ends of the earth, songs that give glory to the Righteous One! But my heart is heavy with grief. Weep for me, for I wither away. Deceit still prevails, and treachery is everywhere.
- The Message - But I said, “That’s all well and good for somebody, but all I can see is doom, doom, and more doom.” All of them at one another’s throats, yes, all of them at one another’s throats. Terror and pits and booby traps are everywhere, whoever you are. If you run from the terror, you’ll fall into the pit. If you climb out of the pit, you’ll get caught in the trap. Chaos pours out of the skies. The foundations of earth are crumbling. Earth is smashed to pieces, earth is ripped to shreds, earth is wobbling out of control, Earth staggers like a drunk, sways like a shack in a high wind. Its piled-up sins are too much for it. It collapses and won’t get up again.
- Christian Standard Bible - From the ends of the earth we hear songs: The Splendor of the Righteous One. But I said, “I waste away! I waste away! Woe is me.” The treacherous act treacherously; the treacherous deal very treacherously.
- New American Standard Bible - From the ends of the earth we hear songs: “Glory to the Righteous One,” But I say, “ I am finished! I am finished! Woe to me! The treacherous deal treacherously, And the treacherous deal very treacherously.”
- New King James Version - From the ends of the earth we have heard songs: “Glory to the righteous!” But I said, “I am ruined, ruined! Woe to me! The treacherous dealers have dealt treacherously, Indeed, the treacherous dealers have dealt very treacherously.”
- Amplified Bible - From the ends of the earth we hear songs, “Glory and honor to the Righteous One,” But I say, “I waste away, I waste away. Woe to me! The treacherous deal treacherously, Indeed, the treacherous deal very treacherously.”
- American Standard Version - From the uttermost part of the earth have we heard songs: Glory to the righteous. But I said, I pine away, I pine away, woe is me! the treacherous have dealt treacherously; yea, the treacherous have dealt very treacherously.
- King James Version - From the uttermost part of the earth have we heard songs, even glory to the righteous. But I said, My leanness, my leanness, woe unto me! the treacherous dealers have dealt treacherously; yea, the treacherous dealers have dealt very treacherously.
- New English Translation - From the ends of the earth we hear songs – the Just One is majestic. But I say, “I’m wasting away! I’m wasting away! I’m doomed! Deceivers deceive, deceivers thoroughly deceive!”
- World English Bible - From the uttermost part of the earth have we heard songs. Glory to the righteous! But I said, “I pine away! I pine away! woe is me!” The treacherous have dealt treacherously. Yes, the treacherous have dealt very treacherously.
- 新標點和合本 - 我們聽見從地極有人歌唱,說: 榮耀歸於義人。 我卻說:我消滅了! 我消滅了,我有禍了! 詭詐的行詭詐; 詭詐的大行詭詐。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我們聽見從地極有人歌唱: 「榮耀歸於公義的那一位!」 我卻說:「我滅亡了! 我滅亡了,我有禍了! 詭詐的還在行詭詐, 詭詐的還在大行詭詐。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 我們聽見從地極有人歌唱: 「榮耀歸於公義的那一位!」 我卻說:「我滅亡了! 我滅亡了,我有禍了! 詭詐的還在行詭詐, 詭詐的還在大行詭詐。」
- 當代譯本 - 我們聽見從地極傳來歌唱聲: 「榮耀歸給公義者。」 我說:「我完了! 我完了!我有禍了! 因為詭詐的行事詭詐, 詭詐的行事極其詭詐。」
- 聖經新譯本 - 我們聽見從地極有歌聲唱著: “榮耀歸於義人。” 我卻說:“我消瘦了,我消瘦了!我有禍了! 詭詐的仍在行詭詐, 詭詐的仍在大行詭詐。”
- 呂振中譯本 - 我們聽見從地角有頌詩 唱着 : 「華美歸於義者」。 然而我不能不說:『我消瘦了! 我消瘦了!我有禍了! 詭詐的行着詭詐, 詭詐,詭詐的大行詭詐。』
- 中文標準譯本 - 我們聽見從地極而來的頌歌: 「榮耀歸於公義的那一位!」 我卻說:「完了,完了 ,我有禍了! 背信者背信,背信者極其背信!」
- 現代標點和合本 - 我們聽見從地極有人歌唱說: 「榮耀歸於義人!」 我卻說:「我消滅了! 我消滅了!我有禍了! 詭詐的行詭詐, 詭詐的大行詭詐。」
- 文理和合譯本 - 自地之極、我儕聞歌曰、尊榮歸於義者、惟我曰、吾衰矣、吾衰矣、禍哉我也、欺者行其欺、欺者肆其欺、
- 文理委辦譯本 - 自地之極、聞謳歌之聲云、義者當得尊榮。我曰、余遭患難、形消骨立、素攘奪人者、今攘奪余矣。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 自地之極、我儕聞謳歌之聲云、尊榮歸於義者、我曰、我受禍、我受禍、哀哉、詭譎者仍行詭譎、詭譎者大行詭譎、
- Nueva Versión Internacional - Desde los confines de la tierra oímos cantar: «¡Gloria al justo!» Pero yo digo: «¡Ay de mí! ¡Qué dolor, que me consumo!» Los traidores traicionan, los traidores maquinan traiciones.
- 현대인의 성경 - 그때 우리는 세계의 가장 먼 지방에서 의로우신 분에게 영광을 돌리는 찬송 소리를 듣게 될 것이다. 그러나 여전히 악이 판을 치고 곳곳에 배신 행위가 있으니 내가 탄식하지 않을 수 없구나.
- Новый Русский Перевод - С краев земли слышим мы песни хвалы: «Слава Праведному!» Но я сказал: – Я пропал! Я пропал! Горе мне! Предатели предают! Предательски предают предатели!
- Восточный перевод - С краёв земли слышим мы песни хвалы: «Слава Праведному!» Но я сказал: – Я пропал! Я пропал! Горе мне! Предатели предают! Предательски предают предатели!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - С краёв земли слышим мы песни хвалы: «Слава Праведному!» Но я сказал: – Я пропал! Я пропал! Горе мне! Предатели предают! Предательски предают предатели!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - С краёв земли слышим мы песни хвалы: «Слава Праведному!» Но я сказал: – Я пропал! Я пропал! Горе мне! Предатели предают! Предательски предают предатели!
- La Bible du Semeur 2015 - Des confins de la terre, nous entendrons chanter : « Honneur au Juste ». Mais moi je dis : ╵Je suis à bout, je suis à bout. ╵Malheur à moi ! Car les traîtres trahissent, oui, les traîtres trahissent ╵traîtreusement.
- Nova Versão Internacional - Desde os confins da terra ouvimos cantar: “Glória seja dada ao Justo!” Mas eu disse: “Que desgraça! Que desgraça! Ai de mim! Os traidores traem! Os traidores agem traiçoeiramente!”
- Hoffnung für alle - Vom Ende der Erde her hört man Gesang: »Preist ihn, denn er allein ist gerecht!« Ich aber schreie: »Hilfe, ich vergehe! Ich bin verloren!« Skrupellose Verbrecher geben den Ton an, überall herrschen Lug und Betrug.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จากสุดโลกเราได้ยินเพลงขับร้องว่า “พระเกียรติสิริจงมีแด่องค์ทรงธรรม” แต่ข้าพเจ้ากล่าวว่า “ข้าพเจ้าหมดแรง ข้าพเจ้าหมดแรง! วิบัติแก่ข้าพเจ้า! มีคนคิดคดทรยศ และก่อการกบฏ!”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเราได้ยินเสียงจากทั่วทุกมุมโลก เป็นเสียงเพลงสรรเสริญ แห่งการถวายเกียรติแด่องค์ผู้มีความชอบธรรม แต่ข้าพเจ้าพูดว่า “ข้าพเจ้าแย่แน่ ข้าพเจ้าแย่แน่ วิบัติจงเกิดแก่ข้าพเจ้า เพราะบรรดาผู้ทรยศได้หักหลัง ผู้ทรยศได้หักหลังจริงทีเดียว”
交叉引用
- Thi Thiên 98:3 - Chúa nhớ lại lòng nhân từ và đức thành tín với Ít-ra-ên. Khắp đất đều thấy sự cứu rỗi của Đức Chúa Trời chúng ta.
- Y-sai 66:19 - Ta sẽ thực hiện một phép lạ giữa chúng. Ta sẽ sai những người còn sống sót làm sứ giả đi đến các dân tộc—Ta-rê-si, Phút, và Lút (là dân nổi tiếng về bắn cung), Tu-banh và Gia-van, cùng tất cả dân hải đảo bên kia đại dương, là nơi chưa nghe đến Ta hay chưa thấy vinh quang Ta. Tại đó họ sẽ công bố vinh quang Ta cho các dân tộc đó.
- Y-sai 66:20 - Họ sẽ đem dân còn sót của các con trở về từ mỗi nước. Họ sẽ mang dân sót lại đến núi thánh Ta tại Giê-ru-sa-lem như tế lễ dâng lên Chúa Hằng Hữu. Họ sẽ cưỡi trên ngựa, chiến xa, kiệu, la, và lạc đà,” Chúa Hằng Hữu phán.
- Ô-sê 6:7 - Nhưng cũng như A-đam, các ngươi vi phạm giao ước Ta và phản bội lòng tin của Ta.
- Y-sai 45:22 - Hỡi các dân tộc khắp đất, hãy nhìn Ta thì các ngươi sẽ được cứu. Vì Ta là Đức Chúa Trời; không có Đấng nào khác.
- Y-sai 45:23 - Ta đã nhân danh Ta mà thề; Ta đã nói ra lời chân thật, Ta chẳng bao giờ nuốt lời: Mọi đầu gối sẽ quỳ trước mặt Ta, và mọi lưỡi sẽ thề nguyện phục vụ Ta.”
- Y-sai 45:24 - Họ sẽ công bố: “Sự công chính và sức mạnh chúng ta ở trong Chúa Hằng Hữu.” Tất cả những người đã giận Ngài sẽ đến với Ngài và xấu hổ.
- Y-sai 45:25 - Trong Chúa Hằng Hữu, mọi thế hệ của Ít-ra-ên sẽ được xưng công chính, và trong Ngài, họ sẽ được vinh quang.
- Thi Thiên 106:15 - Vậy, Chúa ban cho điều họ mong ước, nhưng sai bệnh tật hủy phá linh hồn.
- Thi Thiên 22:27 - Cả địa cầu sẽ nhớ Chúa Hằng Hữu và quay về với Ngài. Dân các nước sẽ cúi đầu thờ lạy Chúa.
- Thi Thiên 22:28 - Vì việc thống trị là quyền Chúa Hằng Hữu. Ngài làm vua cai quản hết muôn dân.
- Thi Thiên 22:29 - Tất cả người giàu trên thế gian ăn uống và thờ phượng. Mọi người có đời sống ngắn ngủi, thân xác sẽ chôn vào cát bụi, tất cả đều phải quỳ lạy Ngài.
- Thi Thiên 22:30 - Con cháu chúng ta cũng sẽ phục vụ Ngài. Các thế hệ tương lai sẽ được nghe về những việc diệu kỳ của Chúa.
- Thi Thiên 22:31 - Thế hệ tương lai sẽ rao truyền sự công chính của Chúa. Rằng chính Chúa đã làm mọi điều đó.
- Thi Thiên 72:8 - Vua cai trị từ biển đông đến biển tây, từ Sông Ơ-phơ-rát đến tận cùng trái đất.
- Thi Thiên 72:9 - Dân du mục sẽ vái chào trong hoang mạc và quân thù sẽ liếm bụi dưới chân vua.
- Thi Thiên 72:10 - Vua Ta-rê-si và các hải đảo sẽ cống hiến lễ vật cho vua, các vua phương đông từ Sê-ba và Sa-ba cũng sẽ dâng lễ vật của mình.
- Thi Thiên 72:11 - Tất cả vua chúa sẽ quỳ lạy, các dân tộc sẽ phục vụ vua.
- Y-sai 28:5 - Vào ngày ấy, chính Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ là mão triều vinh quang của Ít-ra-ên. Chúa sẽ là niềm kiêu hãnh và vui mừng cho dân sót lại của Ngài.
- Y-sai 17:4 - “Trong ngày ấy, vinh quang nhà Gia-cốp sẽ lịm dần; thân xác béo mập của nó sẽ gầy ốm.
- Khải Huyền 16:5 - Tôi nghe thiên sứ có quyền trên nước nói: “Lạy Đấng hiện có, đã có, là Đấng Thánh! Ngài đã xét xử thật công minh.
- Khải Huyền 16:6 - Họ đã làm đổ máu các thánh đồ và các tiên tri, nên Ngài cho họ uống máu. Thật đáng lắm!”
- Khải Huyền 16:7 - Tôi nghe tiếng từ bàn thờ nói: “Phải, lạy Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng, Chúa xét xử thật công minh, chân chính.”
- Khải Huyền 19:1 - Sau đó, tôi nghe có tiếng lớn như tiếng của vô số người trên trời tung hô: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Sự cứu rỗi, vinh quang và quyền năng đều thuộc về Đức Chúa Trời của chúng ta.
- Khải Huyền 19:2 - Việc xét xử của Ngài thật công minh và chân chính. Ngài đã xử phạt tên đại dâm phụ từng làm bại hoại thế gian, Ngài đã báo ứng nó vì máu của các đầy tớ Ngài.”
- Khải Huyền 19:3 - Họ lại reo lên: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Khói thiêu đốt nó bốc lên mãi mãi vô tận!”
- Khải Huyền 19:4 - Hai mươi bốn trưởng lão và bốn sinh vật quỳ xuống thờ lạy Đức Chúa Trời đang ngồi trên ngai, và tung hô: “A-men! Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!”
- Khải Huyền 19:5 - Có tiếng từ ngai nói: “Hãy chúc tôn Đức Chúa Trời chúng ta, tất cả các đầy tớ của Ngài, là những người kính sợ Ngài, từ nhỏ đến lớn.”
- Khải Huyền 19:6 - Tôi nghe có tiếng như tiếng của vô số người, như tiếng thác đổ hoặc sấm rền: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Vì Chúa là Đức Chúa Trời chúng ta, Đấng Toàn Năng, đang ngự trị.
- Ha-ba-cúc 1:3 - Con phải thấy chuyện bạo ngược mãi sao? Tại sao con phải nhìn cảnh khổ đau này? Đâu đâu cũng thấy tàn phá và bạo lực. Đâu đâu cũng thấy cãi vã và tranh chấp.
- Thi Thiên 67:7 - Phải, Đức Chúa Trời sẽ ban phước cho chúng con, và khắp đất loài người sẽ kính sợ Chúa.
- Thi Thiên 107:1 - Hãy cảm tạ Chúa Hằng Hữu, vì Ngài là thiện! Sự thành tín Ngài còn mãi đời đời.
- Thi Thiên 107:2 - Có phải Chúa Hằng Hữu đã cứu không? Hãy nói lớn! Cho mọi người biết Chúa giải cứu khỏi bọn nghịch thù.
- Thi Thiên 107:3 - Chúa đã hội họp dân lưu đày từ các nước, từ đông sang tây, từ bắc chí nam.
- Thi Thiên 107:4 - Họ lưu lạc giữa hoang mạc hoang vu, họ lang thang, không nơi trú ẩn.
- Thi Thiên 107:5 - Đói và khát, họ gần như chết.
- Thi Thiên 107:6 - Lúc gian nan, họ kêu cầu: “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin cứu giúp!” Ngài liền cứu họ khỏi cảnh đớn đau.
- Thi Thiên 107:7 - Chúa dẫn họ theo đường ngay thẳng, đến một thành có thể định cư.
- Thi Thiên 107:8 - Nguyện con người ngợi tôn Chúa Hằng Hữu vì tình yêu quá lớn của Ngài, và những việc kỳ diệu Ngài đã thực hiện.
- Thi Thiên 107:9 - Chúa thỏa mãn tâm hồn khao khát và cho lòng đói được no nê mãn nguyện.
- Thi Thiên 107:10 - Có người đang ngồi trong bóng tối tử vong, bị xiềng xích gông cùm tuyệt vọng.
- Thi Thiên 107:11 - Họ từng nổi loạn chống đối lời Đức Chúa Trời, khinh miệt sự khuyên dạy của Đấng Chí Cao.
- Thi Thiên 107:12 - Nên Ngài dùng gian khổ để kỷ luật họ, họ gục ngã, không người giúp đỡ.
- Thi Thiên 107:13 - “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin cứu giúp!” Họ kêu cầu trong lúc gian nan, và Ngài giải cứu khỏi cơn hoạn nạn.
- Thi Thiên 107:14 - Đem họ thoát vùng bóng tối tử vong; và đập tan xiềng xích cùm gông.
- Thi Thiên 107:15 - Nguyện con người ngợi tôn Chúa Hằng Hữu vì tình yêu quá lớn của Ngài, và những việc diệu kỳ Ngài thực hiện.
- Thi Thiên 107:16 - Vì Ngài bẻ gông, xiềng bằng đồng, và cắt đứt song sắt giam cầm họ.
- Thi Thiên 107:17 - Người dại dột theo đường tội lỗi, gặp hoạn nạn, khốn khổ vì ác gian.
- Thi Thiên 107:18 - Họ không thiết ăn uống, đến gần cửa tử vong.
- Thi Thiên 107:19 - Bấy giờ trong lúc nguy khốn, họ kêu cầu Chúa, Ngài liền cứu họ khỏi cảnh gian nan.
- Thi Thiên 107:20 - Ngài ra lệnh chữa lành bệnh tật, rút khỏi vòm cửa mộ âm u.
- Thi Thiên 107:21 - Nguyện con người ngợi tôn Chúa Hằng Hữu vì tình yêu quá lớn của Ngài và những việc diệu kỳ Ngài thực hiện.
- Thi Thiên 107:22 - Nguyện họ dâng tế lễ tạ ơn và hát ca, thuật lại công việc Ngài.
- Thi Thiên 107:23 - Những ai làm ăn trên biển, những doanh thương xuôi ngược đại dương.
- Thi Thiên 107:24 - Đều nhận ra năng quyền Chúa Hằng Hữu, các việc diệu kỳ Ngài thực hiện tại biển sâu.
- Thi Thiên 107:25 - Ngài truyền lệnh nổi cơn gió bão, cho biển sâu sôi động cuồng lan.
- Thi Thiên 107:26 - Nâng tàu lên cao tận trời xanh, rồi chìm xuống đáy vực tan tành; làm ai nấy hồn tan ra nước.
- Thi Thiên 107:27 - Như người say quay cuồng lảo đảo, không còn phương cách.
- Thi Thiên 107:28 - Trong lúc gian nan họ kêu cầu: “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin cứu giúp!” Và Ngài giải cứu khỏi cơn hoạn nạn.
- Thi Thiên 107:29 - Ban lệnh trên gió nước đại dương, cho yên bão lớn, cho ngừng sóng to.
- Thi Thiên 107:30 - Họ vui mừng vì tai qua nạn khỏi, Chúa dẫn họ về đến bến bờ ước mong.
- Thi Thiên 107:31 - Nguyện con người ngợi tôn Chúa Hằng Hữu vì tình yêu quá lớn của Ngài, và những việc diệu kỳ Ngài thực hiện.
- Thi Thiên 107:32 - Hãy vinh danh Chúa cùng hội chúng, trước mặt các lãnh đạo các nước.
- Thi Thiên 107:33 - Chúa biến sông xanh thành hoang mạc, suối tươi mát ra đất khô khan.
- Thi Thiên 107:34 - Do lòng gian dối của cư dân, vườn ruộng phì nhiêu thành bãi mặn.
- Thi Thiên 107:35 - Nhưng, Chúa cũng biến hoang mạc thành hồ ao, đất khô tuôn dòng suối ngọt ngào.
- Thi Thiên 107:36 - Ngài đem người đói đến cư trú tại đó và xây dựng thành phố cho dân.
- Thi Thiên 107:37 - Họ gieo giống trong ruộng và trồng nho, rồi bội thu mùa màng gặt hái.
- Thi Thiên 107:38 - Chúa ban phước cho họ biết bao! Ngài cho dân số họ gia tăng, và súc vật cũng gia tăng không kém.
- Thi Thiên 107:39 - Khi họ bị suy giảm dân số và sa sút, vì áp bức, tai ương, và khổ não.
- Thi Thiên 107:40 - Chúa Hằng Hữu đổ sự khinh miệt trên các vua chúa, vì khiến họ lang thang trong hoang mạc không lối thoát.
- Thi Thiên 107:41 - Nhưng Ngài giải cứu người nghèo khổ khỏi hoạn nạn và cho con cháu họ thêm đông như bầy chiên.
- Thi Thiên 107:42 - Những người công chính sẽ thấy điều này và vui mừng, còn bọn ác nhân đành im hơi nín tiếng.
- Thi Thiên 107:43 - Nguyện người khôn ngoan ghi nhận việc này, để hiểu rõ lòng Chúa Hằng Hữu chí nhân chí ái.
- Y-sai 48:8 - Phải, Ta sẽ cho các con biết những việc mới hoàn toàn, những điều các con chưa từng nghe. Vì Ta biết rõ các con phản nghịch thế nào. Các con đã được gọi như vậy từ khi sinh ra.
- Thi Thiên 2:8 - Hãy cầu xin, Ta sẽ cho con các dân tộc làm sản nghiệp, toàn thế gian thuộc quyền sở hữu của con.
- Y-sai 10:16 - Vì thế, Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, sẽ giáng họa giữa vòng dũng sĩ kiêu căng của A-sy-ri, và vinh hoa phú quý của chúng sẽ tàn như bị lửa tiêu diệt.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:47 - Vì Chúa đã truyền dạy chúng tôi: ‘Ta dùng con làm ánh sáng cho các Dân Ngoại, để truyền Đạo cứu rỗi khắp thế giới.’ ”
- Thi Thiên 58:10 - Người công chính vui mừng khi được báo thù. Họ sẽ chùi chân trong máu người ác.
- Khải Huyền 15:3 - Họ hát bài ca của Môi-se là đầy tớ của Đức Chúa Trời và bài ca của Chiên Con: “Lạy Chúa, là Đức Chúa Trời Toàn năng! Công việc Ngài thật huyền diệu lớn lao. Lạy Vua muôn đời! Đường lối Ngài công minh, chân chính.
- Y-sai 26:15 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài đã khiến vương quốc chúng con vĩ đại; phải, Ngài đã cho chúng con gia tăng dân số. Ngài mở rộng bờ cõi chúng con, và chúng con xin dâng vinh quang lên Chúa!
- Y-sai 52:10 - Chúa Hằng Hữu đã ra tay thánh quyền năng của Ngài trước mắt các dân tộc. Tận cùng trái đất sẽ thấy chiến thắng khải hoàn của Đức Chúa Trời chúng ta.
- Giê-rê-mi 12:6 - Chính anh em con, gia đình con còn trở mặt chống nghịch con. Họ âm mưu xúi quần chúng sát hại con. Con đừng tin chúng dù chúng nói những lời ngon ngọt.
- Y-sai 60:21 - Tất cả dân ngươi sẽ là người công chính. Họ sẽ thừa hưởng đất đai mãi mãi, vì họ là người do Ta sinh thành, là tác phẩm của bàn tay Ta, họ sẽ làm vẻ vang cho Ta.
- Giê-rê-mi 12:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài luôn xét xử công minh mỗi khi con đến hầu tòa của Chúa. Tuy nhiên, con xin trình bày một lời khiếu nại: Tại sao người gian ác hưng thịnh? Tại sao bọn phản trắc reo mừng sung sướng?
- Ô-sê 5:7 - Chúng đã phản bội Chúa Hằng Hữu, chúng sinh ra những đứa con hoang. Giờ đây đạo giả dối của chúng sẽ ăn nuốt chúng và tiêu diệt luôn với tài sản của chúng.
- Ai Ca 1:2 - Nàng đắng cay than khóc thâu đêm; nước mắt đầm đìa đôi má. Với bao nhiêu tình nhân thuở trước, nay không còn một người ủi an. Bạn bè nàng đều trở mặt, và trở thành thù địch của nàng.
- Xuất Ai Cập 15:11 - Có ai như Chúa Hằng Hữu— Thần nào thánh khiết vô song như Ngài? Quyền năng, phép tắc vô nhai.
- Mác 13:27 - Ta sẽ sai các thiên sứ tập họp con dân Ta khắp bốn phương, từ những nơi chân trời góc biển.
- Mi-ca 5:4 - Người sẽ đứng vững để chăn bầy mình nhờ sức mạnh Chúa Hằng Hữu, với oai nghiêm trong Danh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình. Con dân Người sẽ được an cư, vì Người sẽ thống trị khắp thế giới.
- Giê-rê-mi 3:20 - Nhưng ngươi đã bất trung với Ta, hỡi dân tộc Ít-ra-ên! Ngươi như một người vợ phụ bạc từ bỏ chồng mình. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy.”
- Y-sai 33:1 - Khốn cho ngươi là người A-sy-ri, ngươi hủy diệt người khác nhưng chính ngươi chưa bị hủy diệt. Ngươi phản bội người khác, nhưng ngươi chưa bị phản bội. Khi ngươi ngừng hủy diệt, ngươi sẽ nếm mùi hủy diệt. Khi ngươi ngừng phản bội ngươi sẽ bị phản bội!
- Giê-rê-mi 5:11 - Vì nhà Ít-ra-ên và nhà Giu-đa đã đối xử với Ta đầy lừa lọc,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Y-sai 21:2 - Tôi thấy một khải tượng khủng khiếp: Tôi thấy bọn phản trắc bị phản bội, và bọn hủy diệt bị hủy diệt. Ê-lam, hãy tiến công! Mê-đi, hãy bao vây! Ta đã chấm dứt tiếng rên la do Ba-by-lôn gây ra.