Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
24:20 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đất lảo đảo như người say. Tan tác như túp lều trước cơn bão. Nó ngã quỵ và sẽ không chỗi dậy nữa, vì tội lỗi nó quá nặng nề.
  • 新标点和合本 - 地要东倒西歪,好像醉酒的人; 又摇来摇去,好像吊床。 罪过在其上沉重, 必然塌陷,不能复起。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 地要摇摇晃晃,好像醉酒的人, 又如小屋子摇来摇去; 罪过重压其上, 它就塌陷,不能复起。
  • 和合本2010(神版-简体) - 地要摇摇晃晃,好像醉酒的人, 又如小屋子摇来摇去; 罪过重压其上, 它就塌陷,不能复起。
  • 当代译本 - 大地像醉汉东摇西晃, 又像暴风中的茅屋摇来摆去。 它被沉重的罪恶压垮, 再也无法起来。
  • 圣经新译本 - 大地东歪西倒,像个醉酒的人, 又摇来摇去,像座草棚; 大地被其上的罪孽重重压着, 以致塌陷,不能再起来。
  • 中文标准译本 - 大地摇摇晃晃,好像醉酒的人, 又像茅屋摇来摇去。 大地的过犯重压在自己上面, 它就塌陷,不能再起来。
  • 现代标点和合本 - 地要东倒西歪,好像醉酒的人; 又摇来摇去,好像吊床。 罪过在其上沉重, 必然塌陷,不能复起。
  • 和合本(拼音版) - 地要东倒西歪,好像醉酒的人; 又摇来摇去,好像吊床。 罪过在其上沉重, 必然塌陷,不能复起。
  • New International Version - The earth reels like a drunkard, it sways like a hut in the wind; so heavy upon it is the guilt of its rebellion that it falls—never to rise again.
  • New International Reader's Version - The earth will be unsteady like someone who is drunk. It will sway like a tent in the wind. Its sin will weigh so heavily on it that it will fall. It will never get up again.
  • English Standard Version - The earth staggers like a drunken man; it sways like a hut; its transgression lies heavy upon it, and it falls, and will not rise again.
  • New Living Translation - The earth staggers like a drunk. It trembles like a tent in a storm. It falls and will not rise again, for the guilt of its rebellion is very heavy.
  • Christian Standard Bible - The earth staggers like a drunkard and sways like a hut. Earth’s rebellion weighs it down, and it falls, never to rise again.
  • New American Standard Bible - The earth trembles like a heavy drinker And sways like a hut, For its wrongdoing is heavy upon it, And it will fall, never to rise again.
  • New King James Version - The earth shall reel to and fro like a drunkard, And shall totter like a hut; Its transgression shall be heavy upon it, And it will fall, and not rise again.
  • Amplified Bible - The earth reels back and forth like a drunkard And sways like a shack; Its transgression lies heavily upon it, And it will fall and not rise again.
  • American Standard Version - The earth shall stagger like a drunken man, and shall sway to and fro like a hammock; and the transgression thereof shall be heavy upon it, and it shall fall, and not rise again.
  • King James Version - The earth shall reel to and fro like a drunkard, and shall be removed like a cottage; and the transgression thereof shall be heavy upon it; and it shall fall, and not rise again.
  • New English Translation - The earth will stagger around like a drunk; it will sway back and forth like a hut in a windstorm. Its sin will weigh it down, and it will fall and never get up again.
  • World English Bible - The earth will stagger like a drunken man, and will sway back and forth like a hammock. Its disobedience will be heavy on it, and it will fall and not rise again.
  • 新標點和合本 - 地要東倒西歪,好像醉酒的人; 又搖來搖去,好像吊牀。 罪過在其上沉重, 必然塌陷,不能復起。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 地要搖搖晃晃,好像醉酒的人, 又如小屋子搖來搖去; 罪過重壓其上, 它就塌陷,不能復起。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 地要搖搖晃晃,好像醉酒的人, 又如小屋子搖來搖去; 罪過重壓其上, 它就塌陷,不能復起。
  • 當代譯本 - 大地像醉漢東搖西晃, 又像暴風中的茅屋搖來擺去。 它被沉重的罪惡壓垮, 再也無法起來。
  • 聖經新譯本 - 大地東歪西倒,像個醉酒的人, 又搖來搖去,像座草棚; 大地被其上的罪孽重重壓著, 以致塌陷,不能再起來。
  • 呂振中譯本 - 地東倒西歪、像醉酒的人, 搖來搖去、好像吊床; 它的罪過沉重在它上頭, 它塌陷下去,不能再起。
  • 中文標準譯本 - 大地搖搖晃晃,好像醉酒的人, 又像茅屋搖來搖去。 大地的過犯重壓在自己上面, 它就塌陷,不能再起來。
  • 現代標點和合本 - 地要東倒西歪,好像醉酒的人; 又搖來搖去,好像吊床。 罪過在其上沉重, 必然塌陷,不能復起。
  • 文理和合譯本 - 若醉人之蹁躚、如懸榻之動搖、負咎甚重、必遭傾覆、而不復起、○
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 斯地搖盪若醉者、震撼如棚、 棚或作幕 其上之罪孽極重、遂致塌陷、 塌陷或作傾覆 不能復起、
  • Nueva Versión Internacional - La tierra se tambalea como un borracho, se sacude como una choza. Tanto pesa sobre ella su rebelión que caerá para no volver a levantarse.
  • 현대인의 성경 - 술 취한 사람처럼 비틀거리고 폭풍 속의 오두막처럼 흔들거릴 것이다. 세상이 죄악에 짓눌리고 있으니 쓰러져 다시는 일어나지 못할 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Шатается земля, как пьяная, качается, как хижина на ветру; тяготит ее отступничество – она упадет и уже не встанет.
  • Восточный перевод - Шатается земля, как пьяная, качается, как хижина на ветру; тяготит её отступничество – она упадёт и уже не встанет.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Шатается земля, как пьяная, качается, как хижина на ветру; тяготит её отступничество – она упадёт и уже не встанет.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Шатается земля, как пьяная, качается, как хижина на ветру; тяготит её отступничество – она упадёт и уже не встанет.
  • La Bible du Semeur 2015 - elle oscille et titube, ╵pareille à un ivrogne, et elle est ébranlée ╵tout comme une cabane, car le poids de son crime ╵pèse sur elle. Elle tombe et jamais ╵ne se relèvera.
  • リビングバイブル - 世界中が酔った者のようにふらつき、 嵐に会ったテントのように揺れ動きます。 あまりの罪の大きさに耐えきれず、 世界は倒れて、二度と起き上がれません。
  • Nova Versão Internacional - A terra cambaleia como um bêbado, balança como uma cabana ao vento; tão pesada sobre ela é a culpa de sua rebelião que ela cai para nunca mais se levantar!
  • Hoffnung für alle - Sie torkelt wie ein Betrunkener und wankt wie ein alter Schuppen im Sturm. Die unzähligen Sünden der Menschen lasten schwer auf ihr: Sie bricht darunter zusammen und steht nie wieder auf.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โลกโซซัดโซเซเหมือนคนเมา มันพะเยิบพะยาบเหมือนเพิงกลางพายุ โทษกบฏของโลกหนักหนาสาหัส จนทำให้มันล้มลงและไม่อาจลุกขึ้นได้อีกเลย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แผ่นดิน​โลก​เซ​ไป​มา​เหมือน​คน​เมา​เหล้า มัน​โอน​เอน​เหมือน​กระท่อม บาป​ของ​โลก​หนัก​หน่วง​บน​โลก และ​โลก​ก็​ล้ม​ลง​และ​จะ​ไม่​ลุก​ขึ้น​อีก
交叉引用
  • Ma-thi-ơ 23:35 - Như thế, các ông phải chịu trách nhiệm về máu của những người công chính đổ ra khắp đất, từ máu A-bên cho đến máu Xa-cha-ri, con trai Ba-ra-chi, người đã bị các ông giết giữa Đền Thờ và bàn thờ.
  • Ma-thi-ơ 23:36 - Ta quả quyết với các ông, chính thế hệ này phải chịu trách nhiệm hoàn toàn.”
  • Y-sai 38:12 - Đời sống tôi đã bị thổi bay như lều của người chăn trong cơn giông bão. Chúa rút ngắn đời sống tôi như thợ dệt cắt canh chỉ. Bất thình lình, đời tôi chấm dứt.
  • Thi Thiên 107:27 - Như người say quay cuồng lảo đảo, không còn phương cách.
  • Y-sai 1:8 - Giê-ru-sa-lem xinh đẹp bị bỏ lại như chòi canh trong vườn nho, như lều canh vườn dưa sau mùa gặt, như thành bị vây.
  • Giê-rê-mi 8:4 - “Giê-rê-mi, hãy rao truyền cho dân chúng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Khi người ta vấp ngã, chẳng lẽ họ không đứng dậy sao? Khi biết mình đi sai đường, họ không quay lại sao?
  • Xa-cha-ri 5:5 - Một lúc sau, thiên sứ bước tới, bảo tôi: “Nhìn lên xem. Có vật gì đang tiến tới đó?”
  • Xa-cha-ri 5:6 - Tôi hỏi: “Vật gì thế?” Thiên sứ đáp: “Một cái thúng chứa đầy tội lỗi dân trên đất.”
  • Xa-cha-ri 5:7 - Bỗng nhiên, cái nắp thúng bằng chì lật ra, tôi thấy có một phụ nữ ngồi trong thúng.
  • Xa-cha-ri 5:8 - Thiên sứ nói: “Nó tượng trưng cho sự đồi bại, độc ác.” Và thiên sứ đẩy người phụ nữ vào trong thúng, đậy nắp lại.
  • Giê-rê-mi 25:27 - Rồi Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Con hãy bảo chúng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Hãy uống chén thịnh nộ của Ta. Hãy uống cho say và mửa ra; rồi ngã vật xuống không đứng dậy được, vì Ta sẽ để cho chiến tranh khủng khiếp chống lại các ngươi.’
  • Ai Ca 1:14 - Chúa dệt tội lỗi tôi thành sợi dây để buộc vào cổ tôi ách nô lệ. Chúa Hằng Hữu tiêu diệt sức mạnh tôi và nộp mạng tôi cho quân thù; tôi không tài nào chống cự nổi.
  • Y-sai 1:28 - Nhưng bọn phản loạn và tội nhân sẽ bị tàn diệt, còn những ai chối bỏ Chúa Hằng Hữu sẽ bị diệt vong.
  • Y-sai 43:27 - Từ lúc khởi đầu, tổ phụ các con đều đã phạm tội chống nghịch Ta; những người lãnh đạo của các con đã bẻ gãy luật pháp Ta.
  • Thi Thiên 38:4 - Tội ác con ngập đầu— nặng nề đè bẹp cả tâm thân,
  • Y-sai 5:7 - Vì dân tộc Ít-ra-ên là vườn nho của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Còn người Giu-đa là cây nho Ngài ưa thích. Chúa trông mong công bình, nhưng thay vào đó Ngài chỉ thấy đổ máu. Chúa trông đợi công chính, nhưng thay vào đó Ngài chỉ nghe tiếng kêu tuyệt vọng.
  • Y-sai 5:8 - Khốn cho các ngươi là những người mua hết nhà này đến nhà khác, tậu hết ruộng gần đến ruộng xa, cho đến khi mọi người bị đuổi và ngươi sống một mình trên đất.
  • Y-sai 5:9 - Nhưng tôi nghe Chúa Hằng Hữu Vạn Quân thề phán: “Nhiều ngôi nhà sẽ bị hoang vắng; nhiều dinh thự chẳng còn ai ở.
  • Y-sai 5:10 - Mười mẫu vườn nho sẽ không sản xuất dù chỉ một thùng rượu. Gieo mười thùng lúa giống chỉ gặt được một thùng thóc.”
  • Y-sai 5:11 - Khốn cho những ai dậy từ sáng sớm tìm rượu và dành cả đêm dài uống rượu đến say khướt.
  • Y-sai 5:12 - Tiệc tùng của chúng có đầy rượu và âm nhạc— đàn cầm và đàn hạc, trống và sáo— nhưng chúng không bao giờ nghĩ về Chúa Hằng Hữu hay để ý đến những việc Ngài làm.
  • Y-sai 5:13 - Cho nên, dân Ta sẽ bị lưu đày biệt xứ vì chúng không hiểu biết Ta. Những người quyền lực cao trọng sẽ bị chết đói và thường dân sẽ bị chết khát.
  • Y-sai 5:14 - Vì thế, âm phủ liếm môi thèm khát, mở miệng thật rộng. Người giàu sang và quần chúng cùng những người gây náo nhiệt sẽ bị rơi xuống đó.
  • Y-sai 5:15 - Loài người sẽ bị tiêu diệt, và dân chúng bị hạ thấp; kể cả con mắt của người kiêu ngạo cũng phải sụp xuống.
  • Y-sai 5:16 - Nhưng Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ được suy tôn bằng công bình. Đức Chúa Trời thánh khiết sẽ bày tỏ công chính của Ngài.
  • Y-sai 5:17 - Trong những ngày ấy, các chiên sẽ tìm những đồng cỏ tốt, những chiên mập béo và dê con sẽ được no tại những nơi hoang tàn.
  • Y-sai 5:18 - Khốn cho người kéo tội lỗi bằng dây gian dối, và kéo gian ác như dùng dây thừng kéo xe!
  • Y-sai 5:19 - Chúng còn dám thách thức Đức Chúa Trời và nói: “Xin nhanh chóng và thực hiện ngay công việc! Chúng tôi muốn thấy Chúa có thể làm gì. Hãy để Đấng Thánh của Ít-ra-ên thực thi công việc của Ngài, vì chúng tôi muốn biết đó là việc gì.”
  • Y-sai 5:20 - Khốn cho những người gọi việc ác là thiện và việc thiện là ác, lấy tối làm sáng và lấy sáng làm tối, bảo đắng là ngọt và bảo ngọt là đắng.
  • Y-sai 5:21 - Khốn cho những người tự cho mình là khôn ngoan và tự xem mình là thông sáng!
  • Y-sai 5:22 - Khốn cho những người tự cho mình là anh hùng uống rượu và khoe khoang về tửu lượng của mình.
  • Y-sai 5:23 - Chúng nhận của hối lộ rồi tha người gian ác, và chúng trừng phạt người vô tội.
  • Y-sai 5:24 - Vì thế, như ngọn lửa thiêu đốt rơm rạ và cỏ khô chìm sâu trong ngọn lửa, vậy gốc rễ của chúng sẽ mục nát và bông trái chúng sẽ tiêu tan Vì chúng đã bỏ luật pháp Chúa Hằng Hữu Vạn Quân; chúng khinh lờn lời Đấng Thánh của Ít-ra-ên.
  • Y-sai 5:25 - Đó là tại sao cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu sẽ thiêu đốt dân Ngài. Chúa đã nâng tay đánh chúng. Núi non rúng động, và thây người như rác rưởi trên đường phố. Dù thế, cơn thịnh nộ Ngài chưa dứt. Tay Ngài vẫn còn trừng phạt chúng!
  • Y-sai 5:26 - Chúa sẽ ra dấu cho các nước xa xôi và huýt sáo kêu gọi các dân tộc từ tận cùng trái đất. Chúng sẽ chạy nhanh hướng về Giê-ru-sa-lem.
  • Y-sai 5:27 - Chúng sẽ không mệt nhọc hay vấp ngã. Không ai còn buồn ngủ hay ngủ gật. Cả dây nịt cũng không sút, hay giày dép cũng không đứt.
  • Y-sai 5:28 - Mũi tên của chúng bén nhọn và cung đều giương ra sẵn sàng; móng ngựa cứng như đá lửa, và bánh xe như gió lốc.
  • Y-sai 5:29 - Chúng kêu gầm như sư tử, và rống như sư tử tơ. Chúng gầm gừ khi vồ lấy mồi và tha đi, tại đó không ai có thể cứu nổi chúng.
  • Y-sai 5:30 - Chúng sẽ gầm thét trên những nạn nhân của mình trong ngày hủy diệt như tiếng gầm của biển. Nếu ai nhìn vào đất liền, sẽ chỉ thấy tối tăm và hoạn nạn; ngay cả ánh sáng cũng bị những đám mây làm lu mờ.
  • Khải Huyền 18:21 - Một thiên sứ uy dũng nhấc một tảng đá như cối xay lớn quăng xuống biển, và tuyên bố: “Thành Ba-by-lôn lớn sẽ bị quăng xuống như thế, chẳng còn ai trông thấy nữa.
  • Ô-sê 4:1 - Hỡi dân tộc Ít-ra-ên, hãy nghe lời Chúa Hằng Hữu phán dạy! Chúa Hằng Hữu đã lên án ngươi, Ngài phán: “Trong xứ này không có sự thành tín, không nhân từ, không hiểu biết Đức Chúa Trời.
  • Ô-sê 4:2 - Các ngươi thề hứa rồi thất hứa; ngươi giết người, trộm cắp, và ngoại tình. Bạo lực gia tăng khắp nơi— gây cảnh đổ máu này đến cảnh đổ máu khác.
  • Ô-sê 4:3 - Vì thế đất đai than khóc, cư dân chết dần chết mòn. Ngay cả các thú đồng, chim trời, và đến cá biển cũng đều biến mất.
  • Ô-sê 4:4 - Dù vậy, đừng tranh chấp với ai, đừng buộc tội người khác! Ta lên án ngươi, hỡi thầy tế lễ, dân ngươi như những người tranh chấp với thầy tế lễ.
  • Ô-sê 4:5 - Vì vậy ngươi sẽ vấp ngã giữa ban ngày, và các tiên tri giả sẽ cùng vấp ngã với ngươi vào ban đêm. Ta sẽ diệt Ít-ra-ên, mẹ ngươi.
  • Đa-ni-ên 11:19 - Thất bại nhục nhã, vua quay về nước, nhưng nửa đường gặp nạn bất ngờ nên mất tích.
  • Y-sai 29:9 - Ngươi ngạc nhiên và hoài nghi sao? Ngươi không tin tưởng điều ấy sao? Vậy cứ đi như bị mù. Ngươi dại dột, nhưng không vì rượu! Ngươi lảo đảo, nhưng không vì rượu mạnh!
  • A-mốt 8:14 - Những kẻ thề nguyện trong danh các thần của Sa-ma-ri— những ai thề trong danh các thần của Đan và thề trong danh các thần của Bê-e-sê-ba— tất cả sẽ bị ngã xuống, không bao giờ chỗi dậy.”
  • Y-sai 19:14 - Chúa Hằng Hữu đổ lên họ tinh thần đảo điên, vì vậy mọi kiến nghị của họ đề sai trật. Chúng khiến Ai Cập chao đảo như người say vừa mửa vừa đi xiêu vẹo.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đất lảo đảo như người say. Tan tác như túp lều trước cơn bão. Nó ngã quỵ và sẽ không chỗi dậy nữa, vì tội lỗi nó quá nặng nề.
  • 新标点和合本 - 地要东倒西歪,好像醉酒的人; 又摇来摇去,好像吊床。 罪过在其上沉重, 必然塌陷,不能复起。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 地要摇摇晃晃,好像醉酒的人, 又如小屋子摇来摇去; 罪过重压其上, 它就塌陷,不能复起。
  • 和合本2010(神版-简体) - 地要摇摇晃晃,好像醉酒的人, 又如小屋子摇来摇去; 罪过重压其上, 它就塌陷,不能复起。
  • 当代译本 - 大地像醉汉东摇西晃, 又像暴风中的茅屋摇来摆去。 它被沉重的罪恶压垮, 再也无法起来。
  • 圣经新译本 - 大地东歪西倒,像个醉酒的人, 又摇来摇去,像座草棚; 大地被其上的罪孽重重压着, 以致塌陷,不能再起来。
  • 中文标准译本 - 大地摇摇晃晃,好像醉酒的人, 又像茅屋摇来摇去。 大地的过犯重压在自己上面, 它就塌陷,不能再起来。
  • 现代标点和合本 - 地要东倒西歪,好像醉酒的人; 又摇来摇去,好像吊床。 罪过在其上沉重, 必然塌陷,不能复起。
  • 和合本(拼音版) - 地要东倒西歪,好像醉酒的人; 又摇来摇去,好像吊床。 罪过在其上沉重, 必然塌陷,不能复起。
  • New International Version - The earth reels like a drunkard, it sways like a hut in the wind; so heavy upon it is the guilt of its rebellion that it falls—never to rise again.
  • New International Reader's Version - The earth will be unsteady like someone who is drunk. It will sway like a tent in the wind. Its sin will weigh so heavily on it that it will fall. It will never get up again.
  • English Standard Version - The earth staggers like a drunken man; it sways like a hut; its transgression lies heavy upon it, and it falls, and will not rise again.
  • New Living Translation - The earth staggers like a drunk. It trembles like a tent in a storm. It falls and will not rise again, for the guilt of its rebellion is very heavy.
  • Christian Standard Bible - The earth staggers like a drunkard and sways like a hut. Earth’s rebellion weighs it down, and it falls, never to rise again.
  • New American Standard Bible - The earth trembles like a heavy drinker And sways like a hut, For its wrongdoing is heavy upon it, And it will fall, never to rise again.
  • New King James Version - The earth shall reel to and fro like a drunkard, And shall totter like a hut; Its transgression shall be heavy upon it, And it will fall, and not rise again.
  • Amplified Bible - The earth reels back and forth like a drunkard And sways like a shack; Its transgression lies heavily upon it, And it will fall and not rise again.
  • American Standard Version - The earth shall stagger like a drunken man, and shall sway to and fro like a hammock; and the transgression thereof shall be heavy upon it, and it shall fall, and not rise again.
  • King James Version - The earth shall reel to and fro like a drunkard, and shall be removed like a cottage; and the transgression thereof shall be heavy upon it; and it shall fall, and not rise again.
  • New English Translation - The earth will stagger around like a drunk; it will sway back and forth like a hut in a windstorm. Its sin will weigh it down, and it will fall and never get up again.
  • World English Bible - The earth will stagger like a drunken man, and will sway back and forth like a hammock. Its disobedience will be heavy on it, and it will fall and not rise again.
  • 新標點和合本 - 地要東倒西歪,好像醉酒的人; 又搖來搖去,好像吊牀。 罪過在其上沉重, 必然塌陷,不能復起。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 地要搖搖晃晃,好像醉酒的人, 又如小屋子搖來搖去; 罪過重壓其上, 它就塌陷,不能復起。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 地要搖搖晃晃,好像醉酒的人, 又如小屋子搖來搖去; 罪過重壓其上, 它就塌陷,不能復起。
  • 當代譯本 - 大地像醉漢東搖西晃, 又像暴風中的茅屋搖來擺去。 它被沉重的罪惡壓垮, 再也無法起來。
  • 聖經新譯本 - 大地東歪西倒,像個醉酒的人, 又搖來搖去,像座草棚; 大地被其上的罪孽重重壓著, 以致塌陷,不能再起來。
  • 呂振中譯本 - 地東倒西歪、像醉酒的人, 搖來搖去、好像吊床; 它的罪過沉重在它上頭, 它塌陷下去,不能再起。
  • 中文標準譯本 - 大地搖搖晃晃,好像醉酒的人, 又像茅屋搖來搖去。 大地的過犯重壓在自己上面, 它就塌陷,不能再起來。
  • 現代標點和合本 - 地要東倒西歪,好像醉酒的人; 又搖來搖去,好像吊床。 罪過在其上沉重, 必然塌陷,不能復起。
  • 文理和合譯本 - 若醉人之蹁躚、如懸榻之動搖、負咎甚重、必遭傾覆、而不復起、○
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 斯地搖盪若醉者、震撼如棚、 棚或作幕 其上之罪孽極重、遂致塌陷、 塌陷或作傾覆 不能復起、
  • Nueva Versión Internacional - La tierra se tambalea como un borracho, se sacude como una choza. Tanto pesa sobre ella su rebelión que caerá para no volver a levantarse.
  • 현대인의 성경 - 술 취한 사람처럼 비틀거리고 폭풍 속의 오두막처럼 흔들거릴 것이다. 세상이 죄악에 짓눌리고 있으니 쓰러져 다시는 일어나지 못할 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Шатается земля, как пьяная, качается, как хижина на ветру; тяготит ее отступничество – она упадет и уже не встанет.
  • Восточный перевод - Шатается земля, как пьяная, качается, как хижина на ветру; тяготит её отступничество – она упадёт и уже не встанет.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Шатается земля, как пьяная, качается, как хижина на ветру; тяготит её отступничество – она упадёт и уже не встанет.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Шатается земля, как пьяная, качается, как хижина на ветру; тяготит её отступничество – она упадёт и уже не встанет.
  • La Bible du Semeur 2015 - elle oscille et titube, ╵pareille à un ivrogne, et elle est ébranlée ╵tout comme une cabane, car le poids de son crime ╵pèse sur elle. Elle tombe et jamais ╵ne se relèvera.
  • リビングバイブル - 世界中が酔った者のようにふらつき、 嵐に会ったテントのように揺れ動きます。 あまりの罪の大きさに耐えきれず、 世界は倒れて、二度と起き上がれません。
  • Nova Versão Internacional - A terra cambaleia como um bêbado, balança como uma cabana ao vento; tão pesada sobre ela é a culpa de sua rebelião que ela cai para nunca mais se levantar!
  • Hoffnung für alle - Sie torkelt wie ein Betrunkener und wankt wie ein alter Schuppen im Sturm. Die unzähligen Sünden der Menschen lasten schwer auf ihr: Sie bricht darunter zusammen und steht nie wieder auf.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โลกโซซัดโซเซเหมือนคนเมา มันพะเยิบพะยาบเหมือนเพิงกลางพายุ โทษกบฏของโลกหนักหนาสาหัส จนทำให้มันล้มลงและไม่อาจลุกขึ้นได้อีกเลย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แผ่นดิน​โลก​เซ​ไป​มา​เหมือน​คน​เมา​เหล้า มัน​โอน​เอน​เหมือน​กระท่อม บาป​ของ​โลก​หนัก​หน่วง​บน​โลก และ​โลก​ก็​ล้ม​ลง​และ​จะ​ไม่​ลุก​ขึ้น​อีก
  • Ma-thi-ơ 23:35 - Như thế, các ông phải chịu trách nhiệm về máu của những người công chính đổ ra khắp đất, từ máu A-bên cho đến máu Xa-cha-ri, con trai Ba-ra-chi, người đã bị các ông giết giữa Đền Thờ và bàn thờ.
  • Ma-thi-ơ 23:36 - Ta quả quyết với các ông, chính thế hệ này phải chịu trách nhiệm hoàn toàn.”
  • Y-sai 38:12 - Đời sống tôi đã bị thổi bay như lều của người chăn trong cơn giông bão. Chúa rút ngắn đời sống tôi như thợ dệt cắt canh chỉ. Bất thình lình, đời tôi chấm dứt.
  • Thi Thiên 107:27 - Như người say quay cuồng lảo đảo, không còn phương cách.
  • Y-sai 1:8 - Giê-ru-sa-lem xinh đẹp bị bỏ lại như chòi canh trong vườn nho, như lều canh vườn dưa sau mùa gặt, như thành bị vây.
  • Giê-rê-mi 8:4 - “Giê-rê-mi, hãy rao truyền cho dân chúng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Khi người ta vấp ngã, chẳng lẽ họ không đứng dậy sao? Khi biết mình đi sai đường, họ không quay lại sao?
  • Xa-cha-ri 5:5 - Một lúc sau, thiên sứ bước tới, bảo tôi: “Nhìn lên xem. Có vật gì đang tiến tới đó?”
  • Xa-cha-ri 5:6 - Tôi hỏi: “Vật gì thế?” Thiên sứ đáp: “Một cái thúng chứa đầy tội lỗi dân trên đất.”
  • Xa-cha-ri 5:7 - Bỗng nhiên, cái nắp thúng bằng chì lật ra, tôi thấy có một phụ nữ ngồi trong thúng.
  • Xa-cha-ri 5:8 - Thiên sứ nói: “Nó tượng trưng cho sự đồi bại, độc ác.” Và thiên sứ đẩy người phụ nữ vào trong thúng, đậy nắp lại.
  • Giê-rê-mi 25:27 - Rồi Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Con hãy bảo chúng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Hãy uống chén thịnh nộ của Ta. Hãy uống cho say và mửa ra; rồi ngã vật xuống không đứng dậy được, vì Ta sẽ để cho chiến tranh khủng khiếp chống lại các ngươi.’
  • Ai Ca 1:14 - Chúa dệt tội lỗi tôi thành sợi dây để buộc vào cổ tôi ách nô lệ. Chúa Hằng Hữu tiêu diệt sức mạnh tôi và nộp mạng tôi cho quân thù; tôi không tài nào chống cự nổi.
  • Y-sai 1:28 - Nhưng bọn phản loạn và tội nhân sẽ bị tàn diệt, còn những ai chối bỏ Chúa Hằng Hữu sẽ bị diệt vong.
  • Y-sai 43:27 - Từ lúc khởi đầu, tổ phụ các con đều đã phạm tội chống nghịch Ta; những người lãnh đạo của các con đã bẻ gãy luật pháp Ta.
  • Thi Thiên 38:4 - Tội ác con ngập đầu— nặng nề đè bẹp cả tâm thân,
  • Y-sai 5:7 - Vì dân tộc Ít-ra-ên là vườn nho của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Còn người Giu-đa là cây nho Ngài ưa thích. Chúa trông mong công bình, nhưng thay vào đó Ngài chỉ thấy đổ máu. Chúa trông đợi công chính, nhưng thay vào đó Ngài chỉ nghe tiếng kêu tuyệt vọng.
  • Y-sai 5:8 - Khốn cho các ngươi là những người mua hết nhà này đến nhà khác, tậu hết ruộng gần đến ruộng xa, cho đến khi mọi người bị đuổi và ngươi sống một mình trên đất.
  • Y-sai 5:9 - Nhưng tôi nghe Chúa Hằng Hữu Vạn Quân thề phán: “Nhiều ngôi nhà sẽ bị hoang vắng; nhiều dinh thự chẳng còn ai ở.
  • Y-sai 5:10 - Mười mẫu vườn nho sẽ không sản xuất dù chỉ một thùng rượu. Gieo mười thùng lúa giống chỉ gặt được một thùng thóc.”
  • Y-sai 5:11 - Khốn cho những ai dậy từ sáng sớm tìm rượu và dành cả đêm dài uống rượu đến say khướt.
  • Y-sai 5:12 - Tiệc tùng của chúng có đầy rượu và âm nhạc— đàn cầm và đàn hạc, trống và sáo— nhưng chúng không bao giờ nghĩ về Chúa Hằng Hữu hay để ý đến những việc Ngài làm.
  • Y-sai 5:13 - Cho nên, dân Ta sẽ bị lưu đày biệt xứ vì chúng không hiểu biết Ta. Những người quyền lực cao trọng sẽ bị chết đói và thường dân sẽ bị chết khát.
  • Y-sai 5:14 - Vì thế, âm phủ liếm môi thèm khát, mở miệng thật rộng. Người giàu sang và quần chúng cùng những người gây náo nhiệt sẽ bị rơi xuống đó.
  • Y-sai 5:15 - Loài người sẽ bị tiêu diệt, và dân chúng bị hạ thấp; kể cả con mắt của người kiêu ngạo cũng phải sụp xuống.
  • Y-sai 5:16 - Nhưng Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ được suy tôn bằng công bình. Đức Chúa Trời thánh khiết sẽ bày tỏ công chính của Ngài.
  • Y-sai 5:17 - Trong những ngày ấy, các chiên sẽ tìm những đồng cỏ tốt, những chiên mập béo và dê con sẽ được no tại những nơi hoang tàn.
  • Y-sai 5:18 - Khốn cho người kéo tội lỗi bằng dây gian dối, và kéo gian ác như dùng dây thừng kéo xe!
  • Y-sai 5:19 - Chúng còn dám thách thức Đức Chúa Trời và nói: “Xin nhanh chóng và thực hiện ngay công việc! Chúng tôi muốn thấy Chúa có thể làm gì. Hãy để Đấng Thánh của Ít-ra-ên thực thi công việc của Ngài, vì chúng tôi muốn biết đó là việc gì.”
  • Y-sai 5:20 - Khốn cho những người gọi việc ác là thiện và việc thiện là ác, lấy tối làm sáng và lấy sáng làm tối, bảo đắng là ngọt và bảo ngọt là đắng.
  • Y-sai 5:21 - Khốn cho những người tự cho mình là khôn ngoan và tự xem mình là thông sáng!
  • Y-sai 5:22 - Khốn cho những người tự cho mình là anh hùng uống rượu và khoe khoang về tửu lượng của mình.
  • Y-sai 5:23 - Chúng nhận của hối lộ rồi tha người gian ác, và chúng trừng phạt người vô tội.
  • Y-sai 5:24 - Vì thế, như ngọn lửa thiêu đốt rơm rạ và cỏ khô chìm sâu trong ngọn lửa, vậy gốc rễ của chúng sẽ mục nát và bông trái chúng sẽ tiêu tan Vì chúng đã bỏ luật pháp Chúa Hằng Hữu Vạn Quân; chúng khinh lờn lời Đấng Thánh của Ít-ra-ên.
  • Y-sai 5:25 - Đó là tại sao cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu sẽ thiêu đốt dân Ngài. Chúa đã nâng tay đánh chúng. Núi non rúng động, và thây người như rác rưởi trên đường phố. Dù thế, cơn thịnh nộ Ngài chưa dứt. Tay Ngài vẫn còn trừng phạt chúng!
  • Y-sai 5:26 - Chúa sẽ ra dấu cho các nước xa xôi và huýt sáo kêu gọi các dân tộc từ tận cùng trái đất. Chúng sẽ chạy nhanh hướng về Giê-ru-sa-lem.
  • Y-sai 5:27 - Chúng sẽ không mệt nhọc hay vấp ngã. Không ai còn buồn ngủ hay ngủ gật. Cả dây nịt cũng không sút, hay giày dép cũng không đứt.
  • Y-sai 5:28 - Mũi tên của chúng bén nhọn và cung đều giương ra sẵn sàng; móng ngựa cứng như đá lửa, và bánh xe như gió lốc.
  • Y-sai 5:29 - Chúng kêu gầm như sư tử, và rống như sư tử tơ. Chúng gầm gừ khi vồ lấy mồi và tha đi, tại đó không ai có thể cứu nổi chúng.
  • Y-sai 5:30 - Chúng sẽ gầm thét trên những nạn nhân của mình trong ngày hủy diệt như tiếng gầm của biển. Nếu ai nhìn vào đất liền, sẽ chỉ thấy tối tăm và hoạn nạn; ngay cả ánh sáng cũng bị những đám mây làm lu mờ.
  • Khải Huyền 18:21 - Một thiên sứ uy dũng nhấc một tảng đá như cối xay lớn quăng xuống biển, và tuyên bố: “Thành Ba-by-lôn lớn sẽ bị quăng xuống như thế, chẳng còn ai trông thấy nữa.
  • Ô-sê 4:1 - Hỡi dân tộc Ít-ra-ên, hãy nghe lời Chúa Hằng Hữu phán dạy! Chúa Hằng Hữu đã lên án ngươi, Ngài phán: “Trong xứ này không có sự thành tín, không nhân từ, không hiểu biết Đức Chúa Trời.
  • Ô-sê 4:2 - Các ngươi thề hứa rồi thất hứa; ngươi giết người, trộm cắp, và ngoại tình. Bạo lực gia tăng khắp nơi— gây cảnh đổ máu này đến cảnh đổ máu khác.
  • Ô-sê 4:3 - Vì thế đất đai than khóc, cư dân chết dần chết mòn. Ngay cả các thú đồng, chim trời, và đến cá biển cũng đều biến mất.
  • Ô-sê 4:4 - Dù vậy, đừng tranh chấp với ai, đừng buộc tội người khác! Ta lên án ngươi, hỡi thầy tế lễ, dân ngươi như những người tranh chấp với thầy tế lễ.
  • Ô-sê 4:5 - Vì vậy ngươi sẽ vấp ngã giữa ban ngày, và các tiên tri giả sẽ cùng vấp ngã với ngươi vào ban đêm. Ta sẽ diệt Ít-ra-ên, mẹ ngươi.
  • Đa-ni-ên 11:19 - Thất bại nhục nhã, vua quay về nước, nhưng nửa đường gặp nạn bất ngờ nên mất tích.
  • Y-sai 29:9 - Ngươi ngạc nhiên và hoài nghi sao? Ngươi không tin tưởng điều ấy sao? Vậy cứ đi như bị mù. Ngươi dại dột, nhưng không vì rượu! Ngươi lảo đảo, nhưng không vì rượu mạnh!
  • A-mốt 8:14 - Những kẻ thề nguyện trong danh các thần của Sa-ma-ri— những ai thề trong danh các thần của Đan và thề trong danh các thần của Bê-e-sê-ba— tất cả sẽ bị ngã xuống, không bao giờ chỗi dậy.”
  • Y-sai 19:14 - Chúa Hằng Hữu đổ lên họ tinh thần đảo điên, vì vậy mọi kiến nghị của họ đề sai trật. Chúng khiến Ai Cập chao đảo như người say vừa mửa vừa đi xiêu vẹo.
圣经
资源
计划
奉献