逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Rồi vị trưởng quan đứng dậy và dùng tiếng Hê-bơ-rơ nói lớn cho dân trên tường thành nghe: “Hãy nghe thông điệp từ đại đế A-sy-ri!
- 新标点和合本 - 于是,拉伯沙基站着,用犹大言语大声喊着说:“你们当听亚述大王的话。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 于是亚述将军站着,用犹大话大声喊着说:“你们当听大王亚述王的话,
- 和合本2010(神版-简体) - 于是亚述将军站着,用犹大话大声喊着说:“你们当听大王亚述王的话,
- 当代译本 - 于是,他站着用犹大话大喊:“你们要听伟大的亚述王的话,
- 圣经新译本 - 于是拉伯沙基站着,用犹大语大声呼喊说:“你们要听亚述大王的话,
- 中文标准译本 - 然后,将军站着用犹大话大声呼喊,说: “你们要听大王亚述王的话!
- 现代标点和合本 - 于是拉伯沙基站着,用犹大言语大声喊着说:“你们当听亚述大王的话!
- 和合本(拼音版) - 于是拉伯沙基站着,用犹大言语大声喊着说:“你们当听亚述大王的话。
- New International Version - Then the commander stood and called out in Hebrew, “Hear the words of the great king, the king of Assyria!
- New International Reader's Version - Then the commander stood up and spoke in the Hebrew language. He called out, “Pay attention to what the great king of Assyria is telling you.
- English Standard Version - Then the Rabshakeh stood and called out in a loud voice in the language of Judah: “Hear the words of the great king, the king of Assyria!
- New Living Translation - Then the chief of staff stood and shouted in Hebrew to the people on the wall, “Listen to this message from the great king of Assyria!
- The Message - Then the Rabshekah stood up and called out loudly in Hebrew, the common language, “Listen to the message of the Great King, the king of Assyria! Don’t listen to Hezekiah’s lies. He can’t save you. And don’t pay any attention to Hezekiah’s pious sermons telling you to lean on God, telling you ‘God will save us, depend on it. God won’t let this city fall to the king of Assyria.’
- Christian Standard Bible - Then the royal spokesman stood and called out loudly in Hebrew: Listen to the words of the great king, the king of Assyria!
- New American Standard Bible - Then Rabshakeh stood and called out with a loud voice in Judean and said, “Hear the words of the great king, the king of Assyria!
- New King James Version - Then the Rabshakeh stood and called out with a loud voice in Hebrew, and said, “Hear the words of the great king, the king of Assyria!
- Amplified Bible - Then the Rabshakeh stood and called out with a loud voice in Judean (Hebrew): “Hear the words of the great king, the king of Assyria.
- American Standard Version - Then Rabshakeh stood, and cried with a loud voice in the Jews’ language, and said, Hear ye the words of the great king, the king of Assyria.
- King James Version - Then Rabshakeh stood, and cried with a loud voice in the Jews' language, and said, Hear ye the words of the great king, the king of Assyria.
- New English Translation - The chief adviser then stood there and called out loudly in the Judahite dialect, “Listen to the message of the great king, the king of Assyria.
- World English Bible - Then Rabshakeh stood, and called out with a loud voice in the Jews’ language, and said, “Hear the words of the great king, the king of Assyria!
- 新標點和合本 - 於是,拉伯沙基站着,用猶大言語大聲喊着說:「你們當聽亞述大王的話。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 於是亞述將軍站着,用猶大話大聲喊着說:「你們當聽大王亞述王的話,
- 和合本2010(神版-繁體) - 於是亞述將軍站着,用猶大話大聲喊着說:「你們當聽大王亞述王的話,
- 當代譯本 - 於是,他站著用猶大話大喊:「你們要聽偉大的亞述王的話,
- 聖經新譯本 - 於是拉伯沙基站著,用猶大語大聲呼喊說:“你們要聽亞述大王的話,
- 呂振中譯本 - 於是參謀長站着,用 猶大 語大聲喊叫說:『你們要聽大王 亞述 王的話。
- 中文標準譯本 - 然後,將軍站著用猶大話大聲呼喊,說: 「你們要聽大王亞述王的話!
- 現代標點和合本 - 於是拉伯沙基站著,用猶大言語大聲喊著說:「你們當聽亞述大王的話!
- 文理和合譯本 - 拉伯沙基遂立、用猶大方言、大聲呼曰、爾曹其聽大王亞述王之言、
- 文理委辦譯本 - 臘沙基遂立、用猶大方言、大聲呼曰、亞述大王之言、爾其聽之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 拉伯沙基 遂立、用 猶大 言、大聲呼曰、爾曹須聽 亞述 大王之言、
- Nueva Versión Internacional - Dicho esto, el comandante en jefe se puso de pie y a voz en cuello gritó en hebreo: —¡Oigan las palabras del gran rey, el rey de Asiria!
- 현대인의 성경 - 그러고서 그는 일어나 히브리 말로 외쳤다. “너희는 앗시리아 대왕의 말씀을 들어라!
- Новый Русский Перевод - Главный виночерпий встал и громко закричал по-еврейски: – Слушайте слово великого царя, царя Ассирии!
- Восточный перевод - Главный виночерпий встал и громко закричал по-еврейски: – Слушайте слово великого царя, царя Ассирии!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Главный виночерпий встал и громко закричал по-еврейски: – Слушайте слово великого царя, царя Ассирии!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Главный виночерпий встал и громко закричал по-еврейски: – Слушайте слово великого царя, царя Ассирии!
- La Bible du Semeur 2015 - Puis l’aide de camp se campa là et se mit à crier d’une voix forte, en hébreu : Ecoutez ce que dit le grand roi, le roi d’Assyrie :
- リビングバイブル - こう言うと、城壁の上で聞き耳を立てているユダヤ人たちに、大声でどなりました。「アッシリヤの大王のおことばを、よおく聞け。大王はこう仰せだ。
- Nova Versão Internacional - E o comandante se pôs em pé e falou alto, em hebraico: “Ouçam as palavras do grande rei, do rei da Assíria!
- Hoffnung für alle - Dann wandte er sich zur Stadtmauer hin und rief laut auf Hebräisch: »Hört, was der mächtige König von Assyrien euch zu sagen hat:
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วแม่ทัพอัสซีเรียก็ยืนขึ้นร้องบอกเป็นภาษาฮีบรูว่า “จงฟังความจากกษัตราธิราชแห่งอัสซีเรีย!
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้วผู้บังคับกองพันก็ยืนขึ้น และร้องเสียงดังเป็นภาษาของชาวยูดาห์ว่า “จงฟังคำของกษัตริย์แห่งอัสซีเรีย กษัตริย์ผู้ยิ่งใหญ่
交叉引用
- Thi Thiên 73:8 - Họ nhạo cười, chế giễu thâm độc; kiêu căng, giăng cạm bẫy hại người.
- Thi Thiên 73:9 - Miệng khoác lác chống nghịch các tầng trời, lưỡi xấc xược nói nghịch thế nhân.
- 2 Các Vua 18:28 - Rồi vị trưởng quan đứng dậy và dùng tiếng Hê-bơ-rơ nói lớn cho dân trên tường thành nghe: “Hãy nghe thông điệp từ đại đế A-sy-ri!
- 2 Các Vua 18:29 - Đây là điều vua nói: Đừng để Ê-xê-chia đánh lừa các ngươi. Ông ấy không có khả năng bảo vệ các ngươi đâu.
- 2 Các Vua 18:30 - Đừng để ông ấy dụ các ngươi trông cậy vào Chúa Hằng Hữu bằng cách nói rằng: ‘Chắc chắn Chúa Hằng Hữu sẽ giải cứu chúng ta. Thành này sẽ không bao giờ rơi vào tay vua A-sy-ri.’
- 2 Các Vua 18:31 - Đừng nghe theo Ê-xê-chia! Đây là điều vua A-sy-ri cam kết: Hãy thiết lập hòa bình với ta—hãy mở cửa thành và bước ra ngoài. Mỗi người trong các ngươi vẫn được tiếp tục ăn trái nho và trái vả của mình, cùng uống nước giếng của mình.
- 2 Các Vua 18:32 - Ta sẽ sắp đặt cho các ngươi một vùng đất khác giống như vậy—là xứ sở của thóc lúa và rượu mới, bánh mì, những vườn nho, ô-liu và mật ong. Các ngươi sẽ có bánh ăn, rượu uống, sống không thiếu thứ gì, lại còn khỏi vạ diệt vong! Đừng tin lời Ê-xê-chia gạt gẫm, bảo rằng: ‘Chúa Hằng Hữu sẽ giải cứu chúng ta!’
- Thi Thiên 17:10 - Chúng đã đóng chặt lòng chai đá. Miệng nói lời khoác lác kiêu căng!
- Thi Thiên 17:11 - Con đi đâu cũng gặp bọn hung tàn, mắt sẵn sàng chờ xem con sa ngã.
- Thi Thiên 17:12 - Thật chẳng khác sư tử đói mồi, sư tử tơ phục nơi kín rình mồi.
- Thi Thiên 17:13 - Chúa ôi, xin trỗi dậy, đón và đánh hạ chúng! Dùng gươm giải cứu con khỏi người ác!
- Đa-ni-ên 4:37 - Bây giờ, ta, Nê-bu-cát-nết-sa xin ca ngợi, tán dương, và tôn vinh Vua Trời! Công việc Ngài đều chân thật, đường lối Ngài đều công chính, người nào kiêu căng sẽ bị Ngài hạ xuống.”
- Y-sai 36:4 - Quan chỉ huy của Vua A-sy-ri bảo họ nói thông điệp này với Ê-xê-chia: “Đây là điều đại đế A-sy-ri sai ta truyền lệnh với vua Ê-xê-chia: Điều gì khiến ngươi tin tưởng chắc chắn như thế?
- Thi Thiên 82:6 - Ta xác nhận: ‘Các ngươi là thần; Tất cả đều là con trai của Đấng Chí Cao.’
- Thi Thiên 82:7 - Nhưng các ngươi sẽ chết như người phàm, và ngã xuống như những người cầm quyền khác.”
- Ê-xê-chi-ên 31:3 - Các ngươi như nước A-sy-ri, từng như giống cây bá hương tại Li-ban, cành lá rậm rạp che bóng mát và ngọn vươn cao lên đến mây xanh.
- Ê-xê-chi-ên 31:4 - Rễ đâm sâu xuống các mạch nước ngầm, giúp cây mọc cao lớn và sum suê. Nước chảy chung quanh như sông, suối chảy gần cây xanh.
- Ê-xê-chi-ên 31:5 - Cây này vượt cao hẵn, cao hơn tất cả các cây khác chung quanh nó. Cây tươi tốt, cành lá rậm rạp nhờ các mạch nước dưới đất.
- Ê-xê-chi-ên 31:6 - Chim chóc làm tổ trên cành, và dưới tàng cây, thú vật sinh con. Tất cả dân tộc lớn trên đất đến cư ngụ dưới bóng của nó.
- Ê-xê-chi-ên 31:7 - Cây mạnh mẽ và xinh đẹp với cành lá vươn dài, vì rễ cây đâm sâu xuống chỗ mạch nước.
- Ê-xê-chi-ên 31:8 - Không có cây bá hương nào trong vườn Đức Chúa Trời có thể sánh với nó. Cây bách cũng không sánh được nhánh nó; cây hạt dẻ không bằng cành nó. Không cây nào trong vườn Đức Chúa Trời tươi đẹp bằng nó.
- Ê-xê-chi-ên 31:9 - Vì Ta ban cho cây này xinh đẹp, và cho hoa lá nó tốt tươi, nên tất cả cây cối tại Ê-đen, là vườn của Đức Chúa Trời đều ghen tị.
- Ê-xê-chi-ên 31:10 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Vì nó trở nên kiêu căng và ngạo mạn, và vì nó cao hơn các cây khác, ngọn lên đến tận mây,
- 1 Sa-mu-ên 17:8 - Gô-li-át hướng về phía quân Ít-ra-ên la lớn: “Tại sao phải bày binh bố trận? Ta là dũng sĩ Phi-li-tin, còn các ngươi chỉ là đầy tớ của Sau-lơ. Hãy chọn một người ra đấu với ta!
- 1 Sa-mu-ên 17:9 - Nếu người ấy giết được ta, chúng ta sẽ làm nô lệ cho các ngươi. Nhưng nếu ta giết được hắn, các ngươi phải làm nô lệ cho chúng ta.
- 1 Sa-mu-ên 17:10 - Ta thách quân Ít-ra-ên đó! Hãy chọn một người ra đấu với ta!”
- 1 Sa-mu-ên 17:11 - Sau-lơ và quân Ít-ra-ên nghe thế đều kinh hãi.
- Y-sai 8:7 - Vậy nên, Chúa sẽ khiến lũ lụt khủng khiếp từ Sông Ơ-phơ-rát đến trên họ—tức vua A-sy-ri và quân đội của ông. Cơn lũ này sẽ tràn ngập tàn phá tất cả sông, suối và
- Y-sai 10:8 - Nó sẽ nói: ‘Mỗi tướng lãnh của ta sẽ là một vị vua.
- Y-sai 10:9 - Chúng ta sẽ tiêu diệt Canh-nô như Cát-kê-mít. Ha-mát sẽ sụp đổ trước chúng ta như Ác-bác. Và chúng ta sẽ đánh tan Sa-ma-ri như đã diệt Đa-mách.
- Y-sai 10:10 - Phải, chúng ta đã chiến thắng nhiều quốc gia, thần của chúng còn lớn hơn các thần của Giê-ru-sa-lem và Sa-ma-ri.
- Y-sai 10:11 - Vì thế, chúng ta sẽ đánh bại Giê-ru-sa-lem và thần tượng của nó, như chúng ta đã hủy diệt Sa-ma-ri cùng thần của nó.’ ”
- Y-sai 10:12 - Sau khi Chúa dùng vua A-sy-ri để hoàn tất ý định của Ngài trên Núi Si-ôn và Giê-ru-sa-lem, Chúa sẽ trở lại chống nghịch vua A-sy-ri và hình phạt vua—vì vua đã kiêu căng và ngạo mạn.
- Y-sai 10:13 - Vua ấy đã khoác lác: “Bằng sức mạnh của tay ta đã làm những việc này. Với khôn ngoan của mình, ta đã lên kế hoạch. Ta đã dời đổi biên giới các nước, cướp phá các kho tàng. Ta đã đánh hạ vua của chúng như một dũng sĩ.
- 2 Sử Ký 32:18 - Các quan chỉ huy A-sy-ri dùng tiếng Hê-bơ-rơ nói lớn cho dân chúng đang ở trên thành lũy nghe khiến dân chúng sợ hãi để thừa cơ hội chiếm đóng thành.