逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Có tiếng gọi: “Hãy kêu lên!” Tôi hỏi: “Tôi phải nói gì?” “Hãy nói lớn rằng loài người giống như cây cỏ. Sắc đẹp của nó sẽ chóng phai tàn như hoa trong đồng nội.
- 新标点和合本 - 有人声说:“你喊叫吧!” 有一个说:“我喊叫什么呢?” 说:“凡有血气的尽都如草; 他的美容都像野地的花。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 有声音说:“你喊叫吧!” 我 说:“我喊叫什么呢?” 凡有血肉之躯的尽都如草, 他的一切荣美像野地的花。
- 和合本2010(神版-简体) - 有声音说:“你喊叫吧!” 我 说:“我喊叫什么呢?” 凡有血肉之躯的尽都如草, 他的一切荣美像野地的花。
- 当代译本 - 有声音说:“呼喊吧!” 我问道:“我呼喊什么呢?” 那声音说:“芸芸众生尽如草, 荣华纷缛像野地的花。
- 圣经新译本 - 有声音说:“你呼喊吧!” 他问( “他问”或参照《死海古卷》和《七十士译本》翻译为“我说”):“我呼喊什么呢?” “所有的人尽都如草; 他们的荣美都像野地的花。
- 中文标准译本 - 有声音说:“呼喊吧!” 我 就问:“我呼喊什么呢?” 凡有血肉的都像草, 他们一切的荣美就像野地的花。
- 现代标点和合本 - 有人声说:“你喊叫吧!” 有一个说:“我喊叫什么呢?” 说:“凡有血气的尽都如草, 他的美容都像野地的花。
- 和合本(拼音版) - 有人声说:“你喊叫吧!” 有一个说:“我喊叫什么呢?” 说:“凡有血气的尽都如草, 他的美容都像野地的花。
- New International Version - A voice says, “Cry out.” And I said, “What shall I cry?” “All people are like grass, and all their faithfulness is like the flowers of the field.
- New International Reader's Version - Another messenger says, “Cry out.” And I said, “What should I cry?” “Cry out, ‘All people are like grass. They don’t stay faithful to me any longer than wildflowers last.
- English Standard Version - A voice says, “Cry!” And I said, “What shall I cry?” All flesh is grass, and all its beauty is like the flower of the field.
- New Living Translation - A voice said, “Shout!” I asked, “What should I shout?” “Shout that people are like the grass. Their beauty fades as quickly as the flowers in a field.
- The Message - A voice says, “Shout!” I said, “What shall I shout?” “These people are nothing but grass, their love fragile as wildflowers. The grass withers, the wildflowers fade, if God so much as puffs on them. Aren’t these people just so much grass? True, the grass withers and the wildflowers fade, but our God’s Word stands firm and forever.”
- Christian Standard Bible - A voice was saying, “Cry out!” Another said, “What should I cry out?” “All humanity is grass, and all its goodness is like the flower of the field.
- New American Standard Bible - A voice says, “Call out.” Then he answered, “What shall I call out?” All flesh is grass, and all its loveliness is like the flower of the field.
- New King James Version - The voice said, “Cry out!” And he said, “What shall I cry?” “All flesh is grass, And all its loveliness is like the flower of the field.
- Amplified Bible - A voice says, “Call out [prophesy].” Then he answered, “What shall I call out?” [The voice answered:] All humanity is [as frail as] grass, and all that makes it attractive [its charm, its loveliness] is [momentary] like the flower of the field.
- American Standard Version - The voice of one saying, Cry. And one said, What shall I cry? All flesh is grass, and all the goodliness thereof is as the flower of the field.
- King James Version - The voice said, Cry. And he said, What shall I cry? All flesh is grass, and all the goodliness thereof is as the flower of the field:
- New English Translation - A voice says, “Cry out!” Another asks, “What should I cry out?” The first voice responds: “All people are like grass, and all their promises are like the flowers in the field.
- World English Bible - The voice of one saying, “Cry!” One said, “What shall I cry?” “All flesh is like grass, and all its glory is like the flower of the field.
- 新標點和合本 - 有人聲說:你喊叫吧! 有一個說:我喊叫甚麼呢? 說:凡有血氣的盡都如草; 他的美容都像野地的花。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 有聲音說:「你喊叫吧!」 我 說:「我喊叫甚麼呢?」 凡有血肉之軀的盡都如草, 他的一切榮美像野地的花。
- 和合本2010(神版-繁體) - 有聲音說:「你喊叫吧!」 我 說:「我喊叫甚麼呢?」 凡有血肉之軀的盡都如草, 他的一切榮美像野地的花。
- 當代譯本 - 有聲音說:「呼喊吧!」 我問道:「我呼喊什麼呢?」 那聲音說:「芸芸眾生盡如草, 榮華紛縟像野地的花。
- 聖經新譯本 - 有聲音說:“你呼喊吧!” 他問( “他問”或參照《死海古卷》和《七十士譯本》翻譯為“我說”):“我呼喊甚麼呢?” “所有的人盡都如草; 他們的榮美都像野地的花。
- 呂振中譯本 - 有個聲音說:『你喊叫吧!』 就有一個說:『我喊叫甚麼?』 血肉之人盡都如草, 他的美麗都像野地之花。
- 中文標準譯本 - 有聲音說:「呼喊吧!」 我 就問:「我呼喊什麼呢?」 凡有血肉的都像草, 他們一切的榮美就像野地的花。
- 現代標點和合本 - 有人聲說:「你喊叫吧!」 有一個說:「我喊叫什麼呢?」 說:「凡有血氣的盡都如草, 他的美容都像野地的花。
- 文理和合譯本 - 有聲曰、當號呼、曰、我呼云何、曰、凡有血氣者如草、其美容如田野之花、
- 文理委辦譯本 - 有聲告我曰、爾當號呼、我曰、呼當若何、曰、庶民惟草、其榮如花、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 有聲曰、爾當宣告、 問 曰、我當何所宣告、曰、凡有血氣者如草、其榮如田野之花、
- Nueva Versión Internacional - Una voz dice: «Proclama». «¿Y qué voy a proclamar?», respondo yo. «Que todo mortal es como la hierba, y toda su gloria como la flor del campo.
- 현대인의 성경 - 한 음성이 다시 들린다. “너는 외쳐라.” “내가 무엇을 외쳐야 합니까?” “모든 인간은 풀과 같고 그 영광은 다 들의 꽃과 같아서
- Новый Русский Перевод - Голос сказал: – Кричи! Я спросил: – Что мне кричать? – Все люди – как трава, и вся их слава – как полевые цветы.
- Восточный перевод - Голос сказал: – Кричи! Я спросил: – Что мне кричать? – Все люди – как трава, и вся их слава – как полевые цветы.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Голос сказал: – Кричи! Я спросил: – Что мне кричать? – Все люди – как трава, и вся их слава – как полевые цветы.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Голос сказал: – Кричи! Я спросил: – Что мне кричать? – Все люди – как трава, и вся их слава – как полевые цветы.
- La Bible du Semeur 2015 - Une voix interpelle : ╵« Va, proclame un message ! » Une autre lui répond : ╵« Que dois-je proclamer ? – Que tout homme est pareil à l’herbe et toute sa beauté ╵comme la fleur des champs ;
- リビングバイブル - 「大声で叫べ」という声が聞こえます。 「何と叫んだらよいのですか」と私は尋ねました。 「こう叫びなさい。 人は、しおれてしまう草のようなものだ。 人の美しさは、しぼんでいく花のように色あせる。
- Nova Versão Internacional - Uma voz ordena: “Clame”. E eu pergunto: O que clamarei? “Que toda a humanidade é como a relva, e toda a sua glória como a flor da relva.
- Hoffnung für alle - Hört! Jemand sagt zu mir: »Sprich zu den Menschen!« »Was soll ich ihnen denn sagen?«, frage ich. »Sag: Die Menschen sind wie das Gras, und ihre Schönheit gleicht den Blumen:
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เสียงหนึ่งกล่าวแก่ข้าพเจ้าว่า “จงร้องเถิด” และข้าพเจ้าถามว่า “ข้าพเจ้าควรจะร้องว่าอะไร?” เสียงนั้นกล่าวว่า “มวลมนุษยชาตินั้นเหมือนหญ้า และเกียรติทั้งปวงของพวกเขาก็เหมือนดอกไม้ในท้องทุ่ง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - มีเสียงกล่าวว่า “จงร้องบอกเถิด” และข้าพเจ้าพูดว่า “ข้าพเจ้าจะร้องอะไร” มนุษย์ทุกคนเป็นเสมือนต้นหญ้า และความงามเป็นเสมือนดอกไม้ในทุ่ง
交叉引用
- Ô-sê 5:8 - Hãy báo động ở Ghi-bê-a! Hãy thổi kèn ở Ra-ma! Hãy kêu la ở Bết-a-ven! Hãy vào chiến trận, hỡi các dũng sĩ Bên-gia-min!
- Giê-rê-mi 31:6 - Đến ngày ấy, các lính canh sẽ hô lớn trên các đồi Ép-ra-im: ‘Hãy chỗi dậy, chúng ta cùng lên núi Si-ôn để thờ phượng Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời chúng ta.’”
- Y-sai 61:1 - Thần của Chúa Hằng Hữu Chí Cao ngự trên ta, vì Chúa đã xức dầu cho ta để rao truyền Phúc Âm cho người nghèo. Ngài sai ta đến để an ủi những tấm lòng tan vỡ, và công bố rằng những người bị giam cầm sẽ được phóng thích, cùng những người tù sẽ được tự do.
- Y-sai 61:2 - Ngài sai ta đến để báo cho những ai tang chế khóc than rằng năm đặc ân của Chúa Hằng Hữu đã đến, và là ngày báo thù của Đức Chúa Trời trên kẻ thù của họ.
- Y-sai 40:3 - Hãy lắng nghe! Có tiếng ai gọi lớn: “Hãy mở một con đường trong hoang mạc cho Chúa Hằng Hữu! Hãy dọn một đại lộ thẳng tắp trong đồng hoang cho Đức Chúa Trời chúng ta!
- Y-sai 37:27 - Đó là tại sao dân của chúng chỉ còn chút sức lực, vô cùng hoảng sợ và rối loạn. Họ yếu như cọng cỏ, dễ bị giẫm đạp như chồi non xanh. Họ như rêu trên mái nhà, chưa trổ mà đã héo.
- Giê-rê-mi 2:2 - “Hãy đi và nói lớn sứ điệp này cho Giê-ru-sa-lem. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ta vẫn còn nhớ lòng trung thành của ngươi khi tuổi xuân thì như một cô dâu trẻ từ ngày đầu, tình yêu của ngươi với Ta thế nào và đã theo Ta vào vùng hoang mạc cằn cỗi.
- Y-sai 12:6 - Hỡi toàn dân Giê-ru-sa-lem hãy lớn tiếng hân hoan ca ngợi Chúa! Vì sự vĩ đại là Đấng Thánh của Ít-ra-ên ngự giữa dân Ngài.”
- Y-sai 58:1 - “Hãy lớn tiếng như thổi loa. Hãy kêu to! Đừng e ngại! Hãy tố cáo tội lỗi của Ít-ra-ên, dân Ta!
- Thi Thiên 90:5 - Chúa đưa loài người trôi vào giấc ngủ tử vong. Đời người như cỏ mới mọc ban mai.
- Thi Thiên 90:6 - Dù sáng nở hoa và tốt tươi, chiều đã khô héo và tàn úa.
- Thi Thiên 92:7 - Người ác có khi tràn lan như cỏ dại, người gian tham hưng thịnh một thời, rốt cuộc họ cũng điêu tàn tan tác.
- Gióp 14:2 - Chúng con như hoa sớm nở tối tàn. Như bóng câu vụt qua, chúng con vội vàng khuất bóng.
- Gia-cơ 1:10 - Nếu anh chị em giàu sang, cũng nên vui mừng, vì Chúa giúp mình biết khiêm nhu. Người giàu ở đời này sẽ qua đi như hoa cỏ chóng tàn.
- Gia-cơ 1:11 - Dưới ánh mặt trời thiêu đốt, cây sẽ héo, hoa sẽ rơi, sắc hương sẽ tàn tạ. Người giàu cũng vậy, sẽ tàn lụi cùng với những thành tựu của đời mình.
- Thi Thiên 102:11 - Ngày tháng đời con như bóng xế chiều. Thân con héo hắt như cỏ dại.
- Thi Thiên 103:15 - Ngày của chúng ta như cỏ dại; như hoa dại ngoài đồng, nở rồi chết.
- Thi Thiên 103:16 - Chỉ một ngọn gió thoảng đủ làm cho úa tàn— chỗ nó mọc cũng chẳng nhận ra nó nữa.
- 1 Phi-e-rơ 1:24 - Như Thánh Kinh có chép: “Mọi xác thịt giống như cỏ; thể xác chúng ta rồi sẽ tàn tạ như cỏ hoa đồng nội. Danh lợi đời này sẽ héo rụng như đoá phù dung.
- 1 Phi-e-rơ 1:25 - Nhưng lời của Chúa tồn tại muôn đời.” Và lời đó chính là Phúc Âm được truyền giảng cho anh chị em.