Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
42:15 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ta sẽ san bằng những ngọn núi và đồi và làm tàn rụi tất cả cây cỏ của chúng. Ta sẽ làm sông ngòi trở nên đất khô và ao hồ trở thành khô cạn.
  • 新标点和合本 - 我要使大山小冈变为荒场, 使其上的花草都枯干; 我要使江河变为洲岛, 使水池都干涸。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我要使大小山冈变为荒芜, 使其上的花草都枯干; 我要使江河变为沙洲, 使水池尽都干涸。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我要使大小山冈变为荒芜, 使其上的花草都枯干; 我要使江河变为沙洲, 使水池尽都干涸。
  • 当代译本 - 我要使大山小丘一片荒凉, 上面的草木都枯萎。 我要使河川变成岛屿, 池塘干涸。
  • 圣经新译本 - 我必使大山小山都变为荒场, 使一切草木都枯干; 我要使江河变为干地, 使水池干涸。
  • 中文标准译本 - 我要使群山、冈陵荒废, 使其上的一切草木枯干; 我要使河流变为洲岛, 使池塘都枯干。
  • 现代标点和合本 - 我要使大山小冈变为荒场, 使其上的花草都枯干; 我要使江河变为洲岛, 使水池都干涸。
  • 和合本(拼音版) - 我要使大山小冈变为荒场, 使其上的花草都枯干, 我要使江河变为洲岛, 使水池都干涸。
  • New International Version - I will lay waste the mountains and hills and dry up all their vegetation; I will turn rivers into islands and dry up the pools.
  • New International Reader's Version - I will completely destroy the mountains and hills. I will dry up everything that grows there. I will turn rivers into dry land. I will dry up the pools.
  • English Standard Version - I will lay waste mountains and hills, and dry up all their vegetation; I will turn the rivers into islands, and dry up the pools.
  • New Living Translation - I will level the mountains and hills and blight all their greenery. I will turn the rivers into dry land and will dry up all the pools.
  • Christian Standard Bible - I will lay waste mountains and hills and dry up all their vegetation. I will turn rivers into islands and dry up marshes.
  • New American Standard Bible - I will lay waste the mountains and hills And wither all their vegetation; I will turn the rivers into coastlands And dry up the ponds.
  • New King James Version - I will lay waste the mountains and hills, And dry up all their vegetation; I will make the rivers coastlands, And I will dry up the pools.
  • Amplified Bible - I will lay waste the mountains and hills And wither all their vegetation; I will turn the rivers into coastlands And dry up the ponds.
  • American Standard Version - I will lay waste mountains and hills, and dry up all their herbs; and I will make the rivers islands, and will dry up the pools.
  • King James Version - I will make waste mountains and hills, and dry up all their herbs; and I will make the rivers islands, and I will dry up the pools.
  • New English Translation - I will make the trees on the mountains and hills wither up; I will dry up all their vegetation. I will turn streams into islands, and dry up pools of water.
  • World English Bible - I will destroy mountains and hills, and dry up all their herbs. I will make the rivers islands, and will dry up the pools.
  • 新標點和合本 - 我要使大山小岡變為荒場, 使其上的花草都枯乾; 我要使江河變為洲島, 使水池都乾涸。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我要使大小山岡變為荒蕪, 使其上的花草都枯乾; 我要使江河變為沙洲, 使水池盡都乾涸。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我要使大小山岡變為荒蕪, 使其上的花草都枯乾; 我要使江河變為沙洲, 使水池盡都乾涸。
  • 當代譯本 - 我要使大山小丘一片荒涼, 上面的草木都枯萎。 我要使河川變成島嶼, 池塘乾涸。
  • 聖經新譯本 - 我必使大山小山都變為荒場, 使一切草木都枯乾; 我要使江河變為乾地, 使水池乾涸。
  • 呂振中譯本 - 我必使大山小山變為荒場, 使其花草都枯乾; 我必使江河變為乾旱之地 , 使池塘都乾涸。
  • 中文標準譯本 - 我要使群山、岡陵荒廢, 使其上的一切草木枯乾; 我要使河流變為洲島, 使池塘都枯乾。
  • 現代標點和合本 - 我要使大山小岡變為荒場, 使其上的花草都枯乾; 我要使江河變為洲島, 使水池都乾涸。
  • 文理和合譯本 - 必使山岡荒蕪、草木枯槁、江河為洲、池沼盡涸、
  • 文理委辦譯本 - 千山荒寂、百草槁枯、江河咸竭、池沼盡涸、我使之然。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 使山嶺荒蕪、使其上之百卉枯槁、使河變為島、使湖池盡涸、
  • Nueva Versión Internacional - Devastaré montañas y cerros, y secaré toda su vegetación; convertiré los ríos en tierra seca, y secaré los estanques;
  • 현대인의 성경 - 내가 높은 산과 낮은 산을 다 황폐하게 하며 풀과 나무를 마르게 하고 강과 연못을 말려 버릴 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Я опустошу холмы и горы и иссушу все их травы; реки Я сделаю островами и осушу пруды.
  • Восточный перевод - Я опустошу холмы и горы и иссушу все их травы; реки Я сделаю островами и осушу пруды.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я опустошу холмы и горы и иссушу все их травы; реки Я сделаю островами и осушу пруды.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я опустошу холмы и горы и иссушу все их травы; реки Я сделаю островами и осушу пруды.
  • La Bible du Semeur 2015 - Je m’en vais dévaster ╵montagnes et collines et j’en dessécherai ╵toute végétation, je changerai les fleuves ╵et j’en ferai des îles, j’assécherai les lacs,
  • リビングバイブル - 主は山や丘を平らにし、青草を枯らし、 川や池を干上がらせます。
  • Nova Versão Internacional - Arrasarei os montes e as colinas e secarei toda sua vegetação; tornarei rios em terra seca e secarei os açudes.
  • Hoffnung für alle - Berge und Hügel lasse ich austrocknen, alle Pflanzen darauf verdorren. Die Flüsse und Sümpfe sollen versanden und zu festem Boden werden.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราจะทำลายภูเขาและเนินเขาต่างๆ ให้พืชพันธุ์ทั้งหลายในที่เหล่านั้นเหี่ยวแห้ง เราจะทำให้แม่น้ำกลายเป็นเกาะ และให้สระทั้งหลายแห้งเหือด
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​จะ​ทำลาย​เทือกเขา​และ​เนิน​เขา และ​ทำให้​พืช​ผัก​เหี่ยว​แห้ง เรา​จะ​ทำให้​แม่น้ำ​กลาย​เป็น​หมู่​เกาะ​ต่างๆ และ​ทำให้​แหล่ง​น้ำ​เหือด​แห้ง
交叉引用
  • Y-sai 11:15 - Chúa Hằng Hữu sẽ vạch con đường cạn khô qua Biển Đỏ. Chúa sẽ vẫy tay Ngài trên Sông Ơ-phơ-rát, với ngọn gió quyền năng chia nó thành bảy dòng suối để người ta có thể đi ngang qua được.
  • Y-sai 11:16 - Chúa sẽ mở một thông lộ cho dân sót lại của Ngài, tức dân sót lại từ A-sy-ri, cũng như đã làm một con đường cho Ít-ra-ên ngày xưa khi họ ra khỏi đất Ai Cập.
  • Khải Huyền 16:12 - Thiên sứ thứ sáu đổ bát mình xuống sông lớn gọi là Ơ-phơ-rát, sông liền cạn khô, dọn đường cho các vua từ phương đông đi đến.
  • Xa-cha-ri 10:11 - Họ sẽ vượt qua biển khổ, sóng đào sẽ dịu xuống, và nước sông Nin sẽ cạn khô, sự kiêu hãnh của A-sy-ri bị đánh hạ, vua Ai Cập mất quyền.
  • Khải Huyền 20:11 - Rồi tôi thấy một chiếc ngai lớn và trắng, cùng Đấng ngồi trên ngai. Trước mặt Chúa, trời đất đều chạy trốn, nhưng không tìm được chỗ ẩn nấp.
  • Khải Huyền 8:7 - Thiên sứ thứ nhất thổi kèn, liền có mưa đá và lửa pha với máu đổ xuống mặt đất. Một phần ba đất bị thiêu đốt, một phần ba cây cối bị thiêu đốt và mọi loài cỏ xanh bị thiêu đốt.
  • Khải Huyền 8:8 - Thiên sứ thứ hai thổi kèn, liền có vật gì giống như hòn núi lớn đang bốc cháy bị quăng xuống biển. Một phần ba biển hóa ra máu.
  • Khải Huyền 8:9 - Một phần ba sinh vật trong biển bị chết, và một phần ba tàu bè bị tiêu diệt.
  • Khải Huyền 8:10 - Thiên sứ thứ ba thổi kèn, một vì sao lớn bốc cháy như đuốc từ trời sa xuống một phần ba sông ngòi và suối nước.
  • Khải Huyền 8:11 - Tên vì sao ấy là Ngải Cứu. Một phần ba nước hóa ra nước đắng. Nhiều người thiệt mạng khi uống phải nước đắng ấy.
  • Khải Huyền 8:12 - Thiên sứ thứ tư thổi kèn, một phần ba mặt trời, một phần ba mặt trăng, một phần ba tinh tú bị phá hủy, trở nên tối tăm. Do đó, một phần ba ánh sáng ban ngày bị giảm đi, ban đêm cũng vậy.
  • Y-sai 49:11 - Ta sẽ san bằng các núi cao để làm đường cho họ. Những đường cái sẽ được mọc trên các thung lũng
  • A-gai 2:6 - Vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Chẳng bao lâu nữa Ta sẽ lay động trời và đất, biển và đất khô.
  • Thi Thiên 107:33 - Chúa biến sông xanh thành hoang mạc, suối tươi mát ra đất khô khan.
  • Thi Thiên 107:34 - Do lòng gian dối của cư dân, vườn ruộng phì nhiêu thành bãi mặn.
  • Thi Thiên 18:7 - Bỗng nhiên đất động và rung chuyển. Nền các núi cũng rúng động; vì Chúa nổi giận.
  • Khải Huyền 11:13 - Ngay giờ đó, một trận động đất dữ dội tiêu diệt một phần mười thành phố, làm 7.000 người thiệt mạng. Những người sống sót đều kinh hoàng và tôn vinh Đức Chúa Trời trên trời.
  • Giê-rê-mi 4:24 - Tôi nhìn lên các rặng núi cao và đồi, chúng đều rúng động và run rẩy.
  • Ê-xê-chi-ên 38:20 - Tất cả loài sinh sống—các loài cá biển, chim trời, thú đồng, và loài bò sát cùng toàn thể loài người sống trên đất—sẽ run sợ khi thấy mặt Ta. Các núi đồi bị lật nhào; các vách đá đều sụp đổ; các tường lũy thành quách đều bị san bằng.
  • Thi Thiên 114:3 - Biển chợt thấy, liền chạy trốn! Sông Giô-đan nước chảy ngược dòng.
  • Thi Thiên 114:4 - Núi cao run rẩy chạy như dê, đồi xanh nhảy nhót như chiên con.
  • Thi Thiên 114:5 - Biển Đỏ, vì sao ngươi chạy trốn Giô-đan chảy xiết, sao lùi lại?
  • Thi Thiên 114:6 - Núi lớn, vì sao mà run rẩy? Đồi xanh sao lại nhảy như chiên con?
  • Thi Thiên 114:7 - Trái đất hỡi, hãy run sợ trước thánh nhan Chúa, tại nơi Đức Chúa Trời nhà Gia-cốp hiện diện.
  • Khải Huyền 16:18 - Liền có chớp nhoáng, sấm sét vang rền và động đất dữ dội. Trong lịch sử loài người, chưa hề có trận động đất nào dữ dội, lớn lao đến thế.
  • Ha-ba-cúc 3:6 - Chúa đứng lên đo đạc mặt đất. Một cái nhìn của Chúa đủ đảo lộn các dân tộc. Các núi vạn cổ chạy tản mác, các đồi thiên thu bị san bằng. Đường lối Chúa vẫn như thuở xa xưa!
  • Ha-ba-cúc 3:7 - Tôi thấy các trại Cúc-san tan tành, các trướng màn Ma-đi-an rúng động.
  • Ha-ba-cúc 3:8 - Lạy Chúa Hằng Hữu, có phải Ngài giận các dòng sông? Cơn thịnh nộ Ngài đổ trên sông dài, biển rộng, khi Ngài cưỡi ngựa và chiến xa cứu rỗi.
  • Ha-ba-cúc 3:9 - Chúa lấy cây cung ra khỏi bao, đúng theo lời Chúa đã thề hứa. Chúa chia cắt mặt đất bằng các dòng sông.
  • Ha-ba-cúc 3:10 - Các núi thấy Ngài đều run cầm cập. Các lượn sóng kéo nhau chạy trốn. Vực thẳm kêu la kinh khiếp, và đưa tay đầu hàng.
  • Y-sai 44:27 - Khi Ta phán với các sông rằng: ‘Hãy khô cạn!’ Chúng sẽ khô cạn.
  • Y-sai 2:12 - Vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân có một ngày sửa trị. Ngài sẽ trừng phạt người kiêu căng, ngạo mạn, và chúng sẽ bị hạ xuống;
  • Y-sai 2:13 - Chúa sẽ hạ các cây bá hương cao lớn trên Li-ban và tất cả cây sồi ở Ba-san.
  • Y-sai 2:14 - Chúa sẽ san bằng các ngọn núi cao và tất cả đồi lớn;
  • Y-sai 2:15 - Chúa sẽ làm đổ sụp các ngọn tháp cao và các thành lũy kiên cố.
  • Y-sai 2:16 - Chúa sẽ tàn phá tất cả tàu thuyền Ta-rê-si và mọi con tàu lộng lẫy.
  • Khải Huyền 6:12 - Khi Chiên Con tháo ấn thứ sáu, có một trận động đất dữ dội. Mặt trời tối tăm như tấm áo đen, mặt trăng đỏ như máu.
  • Khải Huyền 6:13 - Các vì sao trên trời rơi xuống đất như sung rụng.
  • Khải Huyền 6:14 - Trời bị thu lại như tờ giấy cuốn tròn, núi và đảo bị di chuyển.
  • Khải Huyền 6:15 - Mọi người trên mặt đất—vua chúa trên đất, những người cai trị, các tướng lãnh, người giàu có, người thế lực, cùng mọi người tự do hay nô lệ—tất cả đều trốn trong hang động, giữa các khe đá trên núi.
  • Khải Huyền 6:16 - Họ kêu xin núi và đá: “Hãy đổ xuống che kín chúng tôi, để chúng tôi tránh khỏi mặt Đấng ngồi trên ngai và sự đoán phạt của Chiên Con.
  • Khải Huyền 6:17 - Vì ngày đoán phạt lớn của Ngài đã đến, còn ai đứng nổi?”
  • Na-hum 1:4 - Ngài quở biển thì nó khô đi, Ngài khiến các dòng sông đều cạn tắt. Đồng ruộng xanh tươi của Ba-san và Cát-mên đều tàn héo, rừng hoa Li-ban cũng úa tàn.
  • Na-hum 1:5 - Trước mặt Chúa, các núi rúng động, và các đồi tan chảy; mặt đất dậy lên, và dân cư trên đất đều bị tiêu diệt.
  • Na-hum 1:6 - Trước cơn thịnh nộ Ngài, ai còn đứng vững? Ai chịu nổi sức nóng của cơn giận Ngài? Sự thịnh nộ Ngài đổ ra như lửa; Ngài đập các vầng đá vỡ tan.
  • Y-sai 50:2 - Tại sao khi Ta đến, không thấy ai cả? Tại sao không ai trả lời khi Ta gọi? Có phải vì Ta không có năng quyền để giải cứu? Không, đó không phải là lý do! Vì Ta có quyền quở biển thì nó liền khô cạn! Ta có quyền biến sông ngòi thành hoang mạc với đầy cá chết.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ta sẽ san bằng những ngọn núi và đồi và làm tàn rụi tất cả cây cỏ của chúng. Ta sẽ làm sông ngòi trở nên đất khô và ao hồ trở thành khô cạn.
  • 新标点和合本 - 我要使大山小冈变为荒场, 使其上的花草都枯干; 我要使江河变为洲岛, 使水池都干涸。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我要使大小山冈变为荒芜, 使其上的花草都枯干; 我要使江河变为沙洲, 使水池尽都干涸。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我要使大小山冈变为荒芜, 使其上的花草都枯干; 我要使江河变为沙洲, 使水池尽都干涸。
  • 当代译本 - 我要使大山小丘一片荒凉, 上面的草木都枯萎。 我要使河川变成岛屿, 池塘干涸。
  • 圣经新译本 - 我必使大山小山都变为荒场, 使一切草木都枯干; 我要使江河变为干地, 使水池干涸。
  • 中文标准译本 - 我要使群山、冈陵荒废, 使其上的一切草木枯干; 我要使河流变为洲岛, 使池塘都枯干。
  • 现代标点和合本 - 我要使大山小冈变为荒场, 使其上的花草都枯干; 我要使江河变为洲岛, 使水池都干涸。
  • 和合本(拼音版) - 我要使大山小冈变为荒场, 使其上的花草都枯干, 我要使江河变为洲岛, 使水池都干涸。
  • New International Version - I will lay waste the mountains and hills and dry up all their vegetation; I will turn rivers into islands and dry up the pools.
  • New International Reader's Version - I will completely destroy the mountains and hills. I will dry up everything that grows there. I will turn rivers into dry land. I will dry up the pools.
  • English Standard Version - I will lay waste mountains and hills, and dry up all their vegetation; I will turn the rivers into islands, and dry up the pools.
  • New Living Translation - I will level the mountains and hills and blight all their greenery. I will turn the rivers into dry land and will dry up all the pools.
  • Christian Standard Bible - I will lay waste mountains and hills and dry up all their vegetation. I will turn rivers into islands and dry up marshes.
  • New American Standard Bible - I will lay waste the mountains and hills And wither all their vegetation; I will turn the rivers into coastlands And dry up the ponds.
  • New King James Version - I will lay waste the mountains and hills, And dry up all their vegetation; I will make the rivers coastlands, And I will dry up the pools.
  • Amplified Bible - I will lay waste the mountains and hills And wither all their vegetation; I will turn the rivers into coastlands And dry up the ponds.
  • American Standard Version - I will lay waste mountains and hills, and dry up all their herbs; and I will make the rivers islands, and will dry up the pools.
  • King James Version - I will make waste mountains and hills, and dry up all their herbs; and I will make the rivers islands, and I will dry up the pools.
  • New English Translation - I will make the trees on the mountains and hills wither up; I will dry up all their vegetation. I will turn streams into islands, and dry up pools of water.
  • World English Bible - I will destroy mountains and hills, and dry up all their herbs. I will make the rivers islands, and will dry up the pools.
  • 新標點和合本 - 我要使大山小岡變為荒場, 使其上的花草都枯乾; 我要使江河變為洲島, 使水池都乾涸。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我要使大小山岡變為荒蕪, 使其上的花草都枯乾; 我要使江河變為沙洲, 使水池盡都乾涸。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我要使大小山岡變為荒蕪, 使其上的花草都枯乾; 我要使江河變為沙洲, 使水池盡都乾涸。
  • 當代譯本 - 我要使大山小丘一片荒涼, 上面的草木都枯萎。 我要使河川變成島嶼, 池塘乾涸。
  • 聖經新譯本 - 我必使大山小山都變為荒場, 使一切草木都枯乾; 我要使江河變為乾地, 使水池乾涸。
  • 呂振中譯本 - 我必使大山小山變為荒場, 使其花草都枯乾; 我必使江河變為乾旱之地 , 使池塘都乾涸。
  • 中文標準譯本 - 我要使群山、岡陵荒廢, 使其上的一切草木枯乾; 我要使河流變為洲島, 使池塘都枯乾。
  • 現代標點和合本 - 我要使大山小岡變為荒場, 使其上的花草都枯乾; 我要使江河變為洲島, 使水池都乾涸。
  • 文理和合譯本 - 必使山岡荒蕪、草木枯槁、江河為洲、池沼盡涸、
  • 文理委辦譯本 - 千山荒寂、百草槁枯、江河咸竭、池沼盡涸、我使之然。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 使山嶺荒蕪、使其上之百卉枯槁、使河變為島、使湖池盡涸、
  • Nueva Versión Internacional - Devastaré montañas y cerros, y secaré toda su vegetación; convertiré los ríos en tierra seca, y secaré los estanques;
  • 현대인의 성경 - 내가 높은 산과 낮은 산을 다 황폐하게 하며 풀과 나무를 마르게 하고 강과 연못을 말려 버릴 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Я опустошу холмы и горы и иссушу все их травы; реки Я сделаю островами и осушу пруды.
  • Восточный перевод - Я опустошу холмы и горы и иссушу все их травы; реки Я сделаю островами и осушу пруды.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я опустошу холмы и горы и иссушу все их травы; реки Я сделаю островами и осушу пруды.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я опустошу холмы и горы и иссушу все их травы; реки Я сделаю островами и осушу пруды.
  • La Bible du Semeur 2015 - Je m’en vais dévaster ╵montagnes et collines et j’en dessécherai ╵toute végétation, je changerai les fleuves ╵et j’en ferai des îles, j’assécherai les lacs,
  • リビングバイブル - 主は山や丘を平らにし、青草を枯らし、 川や池を干上がらせます。
  • Nova Versão Internacional - Arrasarei os montes e as colinas e secarei toda sua vegetação; tornarei rios em terra seca e secarei os açudes.
  • Hoffnung für alle - Berge und Hügel lasse ich austrocknen, alle Pflanzen darauf verdorren. Die Flüsse und Sümpfe sollen versanden und zu festem Boden werden.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราจะทำลายภูเขาและเนินเขาต่างๆ ให้พืชพันธุ์ทั้งหลายในที่เหล่านั้นเหี่ยวแห้ง เราจะทำให้แม่น้ำกลายเป็นเกาะ และให้สระทั้งหลายแห้งเหือด
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​จะ​ทำลาย​เทือกเขา​และ​เนิน​เขา และ​ทำให้​พืช​ผัก​เหี่ยว​แห้ง เรา​จะ​ทำให้​แม่น้ำ​กลาย​เป็น​หมู่​เกาะ​ต่างๆ และ​ทำให้​แหล่ง​น้ำ​เหือด​แห้ง
  • Y-sai 11:15 - Chúa Hằng Hữu sẽ vạch con đường cạn khô qua Biển Đỏ. Chúa sẽ vẫy tay Ngài trên Sông Ơ-phơ-rát, với ngọn gió quyền năng chia nó thành bảy dòng suối để người ta có thể đi ngang qua được.
  • Y-sai 11:16 - Chúa sẽ mở một thông lộ cho dân sót lại của Ngài, tức dân sót lại từ A-sy-ri, cũng như đã làm một con đường cho Ít-ra-ên ngày xưa khi họ ra khỏi đất Ai Cập.
  • Khải Huyền 16:12 - Thiên sứ thứ sáu đổ bát mình xuống sông lớn gọi là Ơ-phơ-rát, sông liền cạn khô, dọn đường cho các vua từ phương đông đi đến.
  • Xa-cha-ri 10:11 - Họ sẽ vượt qua biển khổ, sóng đào sẽ dịu xuống, và nước sông Nin sẽ cạn khô, sự kiêu hãnh của A-sy-ri bị đánh hạ, vua Ai Cập mất quyền.
  • Khải Huyền 20:11 - Rồi tôi thấy một chiếc ngai lớn và trắng, cùng Đấng ngồi trên ngai. Trước mặt Chúa, trời đất đều chạy trốn, nhưng không tìm được chỗ ẩn nấp.
  • Khải Huyền 8:7 - Thiên sứ thứ nhất thổi kèn, liền có mưa đá và lửa pha với máu đổ xuống mặt đất. Một phần ba đất bị thiêu đốt, một phần ba cây cối bị thiêu đốt và mọi loài cỏ xanh bị thiêu đốt.
  • Khải Huyền 8:8 - Thiên sứ thứ hai thổi kèn, liền có vật gì giống như hòn núi lớn đang bốc cháy bị quăng xuống biển. Một phần ba biển hóa ra máu.
  • Khải Huyền 8:9 - Một phần ba sinh vật trong biển bị chết, và một phần ba tàu bè bị tiêu diệt.
  • Khải Huyền 8:10 - Thiên sứ thứ ba thổi kèn, một vì sao lớn bốc cháy như đuốc từ trời sa xuống một phần ba sông ngòi và suối nước.
  • Khải Huyền 8:11 - Tên vì sao ấy là Ngải Cứu. Một phần ba nước hóa ra nước đắng. Nhiều người thiệt mạng khi uống phải nước đắng ấy.
  • Khải Huyền 8:12 - Thiên sứ thứ tư thổi kèn, một phần ba mặt trời, một phần ba mặt trăng, một phần ba tinh tú bị phá hủy, trở nên tối tăm. Do đó, một phần ba ánh sáng ban ngày bị giảm đi, ban đêm cũng vậy.
  • Y-sai 49:11 - Ta sẽ san bằng các núi cao để làm đường cho họ. Những đường cái sẽ được mọc trên các thung lũng
  • A-gai 2:6 - Vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Chẳng bao lâu nữa Ta sẽ lay động trời và đất, biển và đất khô.
  • Thi Thiên 107:33 - Chúa biến sông xanh thành hoang mạc, suối tươi mát ra đất khô khan.
  • Thi Thiên 107:34 - Do lòng gian dối của cư dân, vườn ruộng phì nhiêu thành bãi mặn.
  • Thi Thiên 18:7 - Bỗng nhiên đất động và rung chuyển. Nền các núi cũng rúng động; vì Chúa nổi giận.
  • Khải Huyền 11:13 - Ngay giờ đó, một trận động đất dữ dội tiêu diệt một phần mười thành phố, làm 7.000 người thiệt mạng. Những người sống sót đều kinh hoàng và tôn vinh Đức Chúa Trời trên trời.
  • Giê-rê-mi 4:24 - Tôi nhìn lên các rặng núi cao và đồi, chúng đều rúng động và run rẩy.
  • Ê-xê-chi-ên 38:20 - Tất cả loài sinh sống—các loài cá biển, chim trời, thú đồng, và loài bò sát cùng toàn thể loài người sống trên đất—sẽ run sợ khi thấy mặt Ta. Các núi đồi bị lật nhào; các vách đá đều sụp đổ; các tường lũy thành quách đều bị san bằng.
  • Thi Thiên 114:3 - Biển chợt thấy, liền chạy trốn! Sông Giô-đan nước chảy ngược dòng.
  • Thi Thiên 114:4 - Núi cao run rẩy chạy như dê, đồi xanh nhảy nhót như chiên con.
  • Thi Thiên 114:5 - Biển Đỏ, vì sao ngươi chạy trốn Giô-đan chảy xiết, sao lùi lại?
  • Thi Thiên 114:6 - Núi lớn, vì sao mà run rẩy? Đồi xanh sao lại nhảy như chiên con?
  • Thi Thiên 114:7 - Trái đất hỡi, hãy run sợ trước thánh nhan Chúa, tại nơi Đức Chúa Trời nhà Gia-cốp hiện diện.
  • Khải Huyền 16:18 - Liền có chớp nhoáng, sấm sét vang rền và động đất dữ dội. Trong lịch sử loài người, chưa hề có trận động đất nào dữ dội, lớn lao đến thế.
  • Ha-ba-cúc 3:6 - Chúa đứng lên đo đạc mặt đất. Một cái nhìn của Chúa đủ đảo lộn các dân tộc. Các núi vạn cổ chạy tản mác, các đồi thiên thu bị san bằng. Đường lối Chúa vẫn như thuở xa xưa!
  • Ha-ba-cúc 3:7 - Tôi thấy các trại Cúc-san tan tành, các trướng màn Ma-đi-an rúng động.
  • Ha-ba-cúc 3:8 - Lạy Chúa Hằng Hữu, có phải Ngài giận các dòng sông? Cơn thịnh nộ Ngài đổ trên sông dài, biển rộng, khi Ngài cưỡi ngựa và chiến xa cứu rỗi.
  • Ha-ba-cúc 3:9 - Chúa lấy cây cung ra khỏi bao, đúng theo lời Chúa đã thề hứa. Chúa chia cắt mặt đất bằng các dòng sông.
  • Ha-ba-cúc 3:10 - Các núi thấy Ngài đều run cầm cập. Các lượn sóng kéo nhau chạy trốn. Vực thẳm kêu la kinh khiếp, và đưa tay đầu hàng.
  • Y-sai 44:27 - Khi Ta phán với các sông rằng: ‘Hãy khô cạn!’ Chúng sẽ khô cạn.
  • Y-sai 2:12 - Vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân có một ngày sửa trị. Ngài sẽ trừng phạt người kiêu căng, ngạo mạn, và chúng sẽ bị hạ xuống;
  • Y-sai 2:13 - Chúa sẽ hạ các cây bá hương cao lớn trên Li-ban và tất cả cây sồi ở Ba-san.
  • Y-sai 2:14 - Chúa sẽ san bằng các ngọn núi cao và tất cả đồi lớn;
  • Y-sai 2:15 - Chúa sẽ làm đổ sụp các ngọn tháp cao và các thành lũy kiên cố.
  • Y-sai 2:16 - Chúa sẽ tàn phá tất cả tàu thuyền Ta-rê-si và mọi con tàu lộng lẫy.
  • Khải Huyền 6:12 - Khi Chiên Con tháo ấn thứ sáu, có một trận động đất dữ dội. Mặt trời tối tăm như tấm áo đen, mặt trăng đỏ như máu.
  • Khải Huyền 6:13 - Các vì sao trên trời rơi xuống đất như sung rụng.
  • Khải Huyền 6:14 - Trời bị thu lại như tờ giấy cuốn tròn, núi và đảo bị di chuyển.
  • Khải Huyền 6:15 - Mọi người trên mặt đất—vua chúa trên đất, những người cai trị, các tướng lãnh, người giàu có, người thế lực, cùng mọi người tự do hay nô lệ—tất cả đều trốn trong hang động, giữa các khe đá trên núi.
  • Khải Huyền 6:16 - Họ kêu xin núi và đá: “Hãy đổ xuống che kín chúng tôi, để chúng tôi tránh khỏi mặt Đấng ngồi trên ngai và sự đoán phạt của Chiên Con.
  • Khải Huyền 6:17 - Vì ngày đoán phạt lớn của Ngài đã đến, còn ai đứng nổi?”
  • Na-hum 1:4 - Ngài quở biển thì nó khô đi, Ngài khiến các dòng sông đều cạn tắt. Đồng ruộng xanh tươi của Ba-san và Cát-mên đều tàn héo, rừng hoa Li-ban cũng úa tàn.
  • Na-hum 1:5 - Trước mặt Chúa, các núi rúng động, và các đồi tan chảy; mặt đất dậy lên, và dân cư trên đất đều bị tiêu diệt.
  • Na-hum 1:6 - Trước cơn thịnh nộ Ngài, ai còn đứng vững? Ai chịu nổi sức nóng của cơn giận Ngài? Sự thịnh nộ Ngài đổ ra như lửa; Ngài đập các vầng đá vỡ tan.
  • Y-sai 50:2 - Tại sao khi Ta đến, không thấy ai cả? Tại sao không ai trả lời khi Ta gọi? Có phải vì Ta không có năng quyền để giải cứu? Không, đó không phải là lý do! Vì Ta có quyền quở biển thì nó liền khô cạn! Ta có quyền biến sông ngòi thành hoang mạc với đầy cá chết.
圣经
资源
计划
奉献