逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ai cho phép Ít-ra-ên bị cướp đoạt và đau đớn? Đó là Chúa Hằng Hữu, vì chúng đã phạm tội nghịch với Ngài, vì dân Chúa không đi trong đường lối Ngài, cũng không tuân hành luật pháp Ngài.
- 新标点和合本 - 谁将雅各交出当作掳物, 将以色列交给抢夺的呢? 岂不是耶和华吗? 就是我们所得罪的那位。 他们不肯遵行他的道, 也不听从他的训诲。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 谁将雅各交出作为掳物, 将以色列交给抢夺者呢? 岂不是耶和华 —我们所得罪的那位吗? 他们不肯遵行他的道, 也不听从他的训诲。
- 和合本2010(神版-简体) - 谁将雅各交出作为掳物, 将以色列交给抢夺者呢? 岂不是耶和华 —我们所得罪的那位吗? 他们不肯遵行他的道, 也不听从他的训诲。
- 当代译本 - 谁把雅各交给了掳掠者, 使以色列任人劫掠? 难道不是我们得罪的耶和华吗? 他们不肯遵行祂的道, 也不听从祂的训诲。
- 圣经新译本 - 谁把雅各交出来给掠夺者?谁把以色列交给抢劫的呢? 岂不是耶和华,就是我们得罪的那位吗? 因为他们不肯遵行他的道, 也不肯听从他的律法。
- 中文标准译本 - 是谁把雅各交出去作掳物, 把以色列交给了掠夺者呢? 难道不是耶和华吗? 我们对他犯了罪, 不肯行他的道, 也不听从他的律法,
- 现代标点和合本 - 谁将雅各交出当做掳物, 将以色列交给抢夺的呢? 岂不是耶和华吗? 就是我们所得罪的那位。 他们不肯遵行他的道, 也不听从他的训诲。
- 和合本(拼音版) - 谁将雅各交出当作掳物, 将以色列交给抢夺的呢? 岂不是耶和华吗? 就是我们所得罪的那位。 他们不肯遵行他的道, 也不听从他的训诲。
- New International Version - Who handed Jacob over to become loot, and Israel to the plunderers? Was it not the Lord, against whom we have sinned? For they would not follow his ways; they did not obey his law.
- New International Reader's Version - Who allowed you to be carried off like stolen goods? Who handed you over to robbers? The Lord did it! We have sinned against him. Israel, you wouldn’t follow his ways. You didn’t obey his law.
- English Standard Version - Who gave up Jacob to the looter, and Israel to the plunderers? Was it not the Lord, against whom we have sinned, in whose ways they would not walk, and whose law they would not obey?
- New Living Translation - Who allowed Israel to be robbed and hurt? It was the Lord, against whom we sinned, for the people would not walk in his path, nor would they obey his law.
- Christian Standard Bible - Who gave Jacob to the robber, and Israel to the plunderers? Was it not the Lord? Have we not sinned against him? They were not willing to walk in his ways, and they would not listen to his instruction.
- New American Standard Bible - Who gave Jacob up for spoils, and Israel to plunderers? Was it not the Lord, against whom we have sinned, And in whose ways they were not willing to walk, And whose Law they did not obey?
- New King James Version - Who gave Jacob for plunder, and Israel to the robbers? Was it not the Lord, He against whom we have sinned? For they would not walk in His ways, Nor were they obedient to His law.
- Amplified Bible - Who gave up Jacob [the kingdom of Judah] for spoil, and [the kingdom of] Israel to the plunderers? Was it not the Lord, He against whom we [of Judah] have sinned, And in whose ways they [of Israel] were unwilling to walk, And whose law and teaching they did not obey?
- American Standard Version - Who gave Jacob for a spoil, and Israel to the robbers? did not Jehovah? he against whom we have sinned, and in whose ways they would not walk, neither were they obedient unto his law.
- King James Version - Who gave Jacob for a spoil, and Israel to the robbers? did not the Lord, he against whom we have sinned? for they would not walk in his ways, neither were they obedient unto his law.
- New English Translation - Who handed Jacob over to the robber? Who handed Israel over to the looters? Was it not the Lord, against whom we sinned? They refused to follow his commands; they disobeyed his law.
- World English Bible - Who gave Jacob as plunder, and Israel to the robbers? Didn’t Yahweh, he against whom we have sinned? For they would not walk in his ways, and they disobeyed his law.
- 新標點和合本 - 誰將雅各交出當作擄物, 將以色列交給搶奪的呢? 豈不是耶和華嗎? 就是我們所得罪的那位。 他們不肯遵行他的道, 也不聽從他的訓誨。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 誰將雅各交出作為擄物, 將以色列交給搶奪者呢? 豈不是耶和華 -我們所得罪的那位嗎? 他們不肯遵行他的道, 也不聽從他的訓誨。
- 和合本2010(神版-繁體) - 誰將雅各交出作為擄物, 將以色列交給搶奪者呢? 豈不是耶和華 —我們所得罪的那位嗎? 他們不肯遵行他的道, 也不聽從他的訓誨。
- 當代譯本 - 誰把雅各交給了擄掠者, 使以色列任人劫掠? 難道不是我們得罪的耶和華嗎? 他們不肯遵行祂的道, 也不聽從祂的訓誨。
- 聖經新譯本 - 誰把雅各交出來給掠奪者?誰把以色列交給搶劫的呢? 豈不是耶和華,就是我們得罪的那位嗎? 因為他們不肯遵行他的道, 也不肯聽從他的律法。
- 呂振中譯本 - 誰將 雅各 交給搶掠者, 將 以色列 交給掠劫者呢? 豈不是永恆主、他們 所得罪的, 他們不肯行他的道路, 不聽從其指教的那位麼?
- 中文標準譯本 - 是誰把雅各交出去作擄物, 把以色列交給了掠奪者呢? 難道不是耶和華嗎? 我們對他犯了罪, 不肯行他的道, 也不聽從他的律法,
- 現代標點和合本 - 誰將雅各交出當做擄物, 將以色列交給搶奪的呢? 豈不是耶和華嗎? 就是我們所得罪的那位。 他們不肯遵行他的道, 也不聽從他的訓誨。
- 文理和合譯本 - 誰使雅各被掠、付以色列於盜非耶和華乎、我儕獲罪於彼、不行其途、不遵其法、
- 文理委辦譯本 - 雅各家以色列族為人攘奪、為人俘囚、誰使之然、非我耶和華乎、彼蹈罪愆、不從我道、不遵我法、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 誰使 雅各 遭攘奪、誰付 以色列 於刼掠者、豈非主乎、因我儕獲罪於主、不欲行主道、不聽從主之律法、
- Nueva Versión Internacional - ¿Quién entregó a Jacob para el despojo, a Israel para el saqueo? ¿No es acaso el Señor a quien su pueblo ha ofendido? No siguió sus caminos ni obedeció su ley.
- 현대인의 성경 - 이스라엘을 약탈자에게 넘겨 준 자가 누구냐? 바로 여호와가 아니시냐? 우리는 그에게 범죄하였다. 우리는 그의 뜻대로 살지 않았고 그의 법에 순종하지 않았다.
- Новый Русский Перевод - Кто отдал Иакова на разорение и Израиль – грабителям? Не Господь ли, против Которого мы грешили? Ведь они не шли по Его путям и Закона Его не слушались.
- Восточный перевод - Кто отдал потомков Якуба на разорение и Исраил – грабителям? Не Вечный ли, против Которого мы грешили? Ведь они не шли по Его путям и Закона Его не слушались.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Кто отдал потомков Якуба на разорение и Исраил – грабителям? Не Вечный ли, против Которого мы грешили? Ведь они не шли по Его путям и Закона Его не слушались.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Кто отдал потомков Якуба на разорение и Исроил – грабителям? Не Вечный ли, против Которого мы грешили? Ведь они не шли по Его путям и Закона Его не слушались.
- La Bible du Semeur 2015 - Qui a livré Jacob ╵à ceux qui le dépouillent ? Qui livra Israël ╵à ceux qui l’ont pillé ? N’est-ce pas l’Eternel, envers qui nous avons péché, et dont nous avons refusé ╵de suivre les sentiers ╵qu’il nous avait prescrits ? Oui, ils n’ont pas ╵obéi à sa Loi.
- リビングバイブル - だれが、イスラエルを奪い取り、 傷つけるのを許したのでしょう。 それは主ではないですか。 彼らは主に罪を犯し続けてきました。 彼らは、主が行くように命じた所へ行こうとせず、 主の教えに耳をふさぎました。
- Nova Versão Internacional - Quem entregou Jacó para tornar-se despojo e Israel aos saqueadores? Não foi o Senhor, contra quem temos pecado? Pois eles não quiseram seguir os seus caminhos; não obedeceram à sua lei.
- Hoffnung für alle - Wer hat denn zugelassen, dass Israel ausgeplündert wurde? Wer hat die Nachkommen von Jakob an die Räuber ausgeliefert? Ist es nicht der Herr, dem wir ungehorsam waren? Er hat es getan, weil Israel nicht auf ihn hören wollte, weil es seinen Geboten keine Beachtung schenkte.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ใครเล่ายอมให้ยาโคบตกเป็นเชลย และให้อิสราเอลถูกปล้น? ไม่ใช่องค์พระผู้เป็นเจ้า ผู้ซึ่งพวกเราทำบาปต่อพระองค์หรอกหรือ? เพราะพวกเขาไม่ทำตามวิถีทางของพระองค์ ไม่เชื่อฟังบทบัญญัติของพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ใครมอบยาโคบให้แก่นักปล้น หรือมอบอิสราเอลให้แก่พวกปล้นสะดม พวกเรากระทำบาปต่อพระผู้เป็นเจ้ามิใช่หรือ เมื่อพวกเขาไม่ดำเนินชีวิตในวิถีทางของพระองค์ และไม่เชื่อฟังกฎบัญญัติของพระองค์
交叉引用
- A-mốt 3:6 - Khi kèn đã thổi vang trong thành mà dân chẳng sợ sao? Tai vạ nào xảy ra trong thành nếu Chúa Hằng Hữu không gây ra?
- Thẩm Phán 3:8 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu nổi giận, cho Vua Cu-san Ri-sa-tha-im của A-ram Na-ha-ra-im đô hộ họ trong tám năm.
- Nê-hê-mi 9:26 - Tuy thế, họ vẫn bất tuân lệnh Chúa, phản nghịch Ngài. Họ bỏ Luật Pháp Chúa, giết các tiên tri Ngài sai đến cảnh cáo để đem họ về với Chúa. Họ còn phạm nhiều tội lỗi khác.
- Nê-hê-mi 9:27 - Vì vậy, Chúa để mặc kẻ thù làm cho họ khốn đốn. Trong lúc gian truân, họ kêu xin Chúa; và Chúa nghe họ. Với lòng thương xót vô biên, Chúa dùng những vị anh hùng đến giải cứu họ khỏi tay quân thù.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:30 - Vì sao một người đuổi nghìn người chạy trốn? Hai tên địch đuổi nổi mười nghìn lính Ít-ra-ên? Vì Vầng Đá đã bán họ, Chúa lìa bỏ họ.
- Y-sai 59:1 - Này! Tay Chúa Hằng Hữu không phải yếu đuối mà không cứu được, hay tai Ngài điếc mà không nghe được lời cầu nguyện.
- Y-sai 59:2 - Nhưng tội lỗi ngươi đã phân cách ngươi khỏi Đức Chúa Trời. Vì gian ác ngươi, Ngài đã quay mặt khỏi ngươi và sẽ không nghe tiếng ngươi nữa.
- Y-sai 47:6 - Vì Ta giận dân Ta đã chọn, nên sẽ hình phạt họ bằng cách nạp họ vào tay ngươi. Nhưng ngươi, Ba-by-lôn, chẳng tỏ lòng thương xót họ, ngươi đã áp bức họ quá sức ngay cả người già.
- Giê-rê-mi 25:8 - Vì thế, bây giờ, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Vì các ngươi không nghe lời Ta,
- Giê-rê-mi 25:9 - nên Ta sẽ tập hợp các đội quân phương bắc và Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, là người Ta đã ủy quyền. Ta sẽ cho chúng đến tấn công vào đất này và dân của nó cùng các nước láng giềng. Ta sẽ tuyệt diệt chúng và biến nước chúng thành một nơi hoang vu, chúng trở thành đối tượng cho người ta khinh khi và chê cười.
- Ai Ca 1:18 - Giê-ru-sa-lem nói: “Chúa Hằng Hữu là công chính, vì tôi đã phản nghịch Ngài. Hãy lắng nghe, hỡi các dân tộc; hãy nhìn cảnh đau khổ và tuyệt vọng của dân tôi, vì các con trai và các con gái tôi đều bị bắt đi lưu đày biệt xứ.
- Ai Ca 1:14 - Chúa dệt tội lỗi tôi thành sợi dây để buộc vào cổ tôi ách nô lệ. Chúa Hằng Hữu tiêu diệt sức mạnh tôi và nộp mạng tôi cho quân thù; tôi không tài nào chống cự nổi.
- 2 Sử Ký 36:17 - Chúa Hằng Hữu khiến vua Ba-by-lôn tấn công họ, tàn sát các thanh niên của Giu-đa, đuổi theo họ đến Đền Thờ. Họ thật không chút thương xót, giết cả thanh niên nam nữ, người già, và người ốm yếu. Đức Chúa Trời giao nạp họ vào tay Nê-bu-cát-nết-sa.
- Y-sai 10:5 - “Khốn cho A-sy-ri là cây roi của cơn giận Ta. Ta dùng nó như cây gậy của cơn giận Ta.
- Y-sai 10:6 - Ta sẽ sai A-sy-ri hình phạt nước vô đạo, chống lại dân đã chọc giận Ta. A-sy-ri sẽ hành hạ chúng, chà đạp chúng như bụi đất dưới chân.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:49 - Chúa Hằng Hữu sẽ dẫn một dân tộc từ nơi xa xôi đến đánh anh em đột ngột như phượng hoàng tấn công. Họ nói một thứ tiếng anh em không hiểu,
- Y-sai 50:1 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Có phải mẹ con bị đuổi đi vì Ta từ bỏ người? Có phải Ta đã bán con làm nô lệ cho chủ nợ của Ta? Không, con bị bán vì tội lỗi của con. Và mẹ con cũng vậy, bị lấy đi vì tội lỗi của con.
- Y-sai 50:2 - Tại sao khi Ta đến, không thấy ai cả? Tại sao không ai trả lời khi Ta gọi? Có phải vì Ta không có năng quyền để giải cứu? Không, đó không phải là lý do! Vì Ta có quyền quở biển thì nó liền khô cạn! Ta có quyền biến sông ngòi thành hoang mạc với đầy cá chết.
- Y-sai 30:15 - Đây là lời Chúa Hằng Hữu Chí Cao, Đấng Thánh của Ít-ra-ên phán: “Chỉ khi trở về với Ta và yên nghỉ trong Ta, các ngươi mới được cứu. Yên lặng và tin cậy là sức mạnh của ngươi. Nhưng các ngươi lại không muốn thế.
- Thẩm Phán 10:7 - Vì vậy, Chúa Hằng Hữu nổi giận, cho phép người Phi-li-tin và Am-môn ra tay áp bức Ít-ra-ên
- Y-sai 45:7 - Ta tạo ánh sáng và bóng tối. Ta ban hòa bình và tai ương. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã làm các việc ấy.”
- 2 Sử Ký 15:6 - Nước này giày đạp nước kia, thành này áp bức thành nọ, vì Đức Chúa Trời khiến họ bị tai họa và loạn lạc.
- Thi Thiên 106:40 - Chúa Hằng Hữu nổi giận vô cùng, và Ngài ghê tởm cơ nghiệp mình.
- Thi Thiên 106:41 - Ngài phó họ cho người ngoại quốc, Ngài khiến kẻ thù cai trị họ.
- Thi Thiên 106:42 - Và kẻ thù họ áp bức họ, họ cúi đầu vâng phục.
- Giê-rê-mi 5:15 - Ôi Ít-ra-ên, Ta sẽ đem một đất nước từ xa đến xâm lăng ngươi,” Chúa Hằng Hữu phán vậy. “Đó là một quốc gia hùng mạnh, một quốc gia thời cổ, dân của nó nói ngôn ngữ ngươi không biết, chúng nói thứ tiếng ngươi không thể hiểu.
- Y-sai 63:10 - Nhưng họ đã nổi loạn chống nghịch Chúa và làm cho Thánh Linh của Ngài buồn rầu. Vì vậy, Chúa trở thành thù địch và chiến đấu nghịch lại họ.
- Ma-thi-ơ 22:7 - Vua nổi giận, cho quân đội tiêu diệt bọn sát nhân và thiêu hủy thành của họ.
- Thẩm Phán 2:14 - Cơn phẫn nộ của Chúa nổi lên cùng Ít-ra-ên. Ngài để cho họ bị quân thù chung quanh bóc lột, vô phương tự cứu. Ngài bán họ cho các thù nghịch chung quanh nên Ít-ra-ên không còn chống cự nổi kẻ thù.