逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nghe đây, dân tộc thích hưởng lạc, sống vô tư và cảm thấy vững chắc. Ngươi tự bảo: ‘Ta là dân tộc duy nhất, không ai khác. Ta sẽ không bao giờ như đàn bà góa hay như người mất con.’
- 新标点和合本 - 你这专好宴乐、安然居住的, 现在当听这话。 你心中说:“惟有我, 除我以外再没有别的。 我必不致寡居, 也不遭丧子之事。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你这专好宴乐、以为地位稳固的, 现在当听这话。 你心中说: “惟有我,除我以外再没有别的。 我必不致寡居, 也不经历丧子之痛。”
- 和合本2010(神版-简体) - 你这专好宴乐、以为地位稳固的, 现在当听这话。 你心中说: “惟有我,除我以外再没有别的。 我必不致寡居, 也不经历丧子之痛。”
- 当代译本 - “淫逸安舒的人啊,听着! 你自以为天下无双, 你必不致寡居, 也不会遭丧子之痛。
- 圣经新译本 - 因此,你这淫逸、安居的, 现在要听这话。 你曾心里说: ‘只有我,除我以外再没有别的; 我必不会寡居, 也不会经历丧子的事。’
- 中文标准译本 - “因此,你这骄奢的人哪—— 你安然居住,心里说: ‘只有我,除我以外再没有别的; 我必不会寡居, 也不会经历丧子之事。’ ——现在你要听这话:
- 现代标点和合本 - “你这专好宴乐,安然居住的, 现在当听这话! 你心中说:‘唯有我, 除我以外再没有别的。 我必不致寡居, 也不遭丧子之事。’
- 和合本(拼音版) - 你这专好宴乐、安然居住的, 现在当听这话。 你心中说:“惟有我, 除我以外再没有别的, 我必不至寡居, 也不遭丧子之事。”
- New International Version - “Now then, listen, you lover of pleasure, lounging in your security and saying to yourself, ‘I am, and there is none besides me. I will never be a widow or suffer the loss of children.’
- New International Reader's Version - “So listen, you who love pleasure. You think you are safe and secure. You say to yourself, ‘I am like a god. No one is greater than I am. I’ll never be a widow. And my children will never be taken away from me.’
- English Standard Version - Now therefore hear this, you lover of pleasures, who sit securely, who say in your heart, “I am, and there is no one besides me; I shall not sit as a widow or know the loss of children”:
- New Living Translation - “Listen to this, you pleasure-loving kingdom, living at ease and feeling secure. You say, ‘I am the only one, and there is no other. I will never be a widow or lose my children.’
- Christian Standard Bible - “So now hear this, lover of luxury, who sits securely, who says to herself, ‘I am, and there is no one else. I will never be a widow or know the loss of children.’
- New American Standard Bible - “Now, then, hear this, you luxuriant one, Who lives securely, Who says in her heart, ‘I am, and there is no one besides me. I will not sit as a widow, Nor know the loss of children.’
- New King James Version - “Therefore hear this now, you who are given to pleasures, Who dwell securely, Who say in your heart, ‘I am, and there is no one else besides me; I shall not sit as a widow, Nor shall I know the loss of children’;
- Amplified Bible - “Now, then, hear this, you who live a luxuriant life, You who dwell safely and securely, Who say in your heart (mind), ‘I am [the queen], and there is no one besides me. I shall not sit as a widow, Nor know the loss of children.’
- American Standard Version - Now therefore hear this, thou that art given to pleasures, that sittest securely, that sayest in thy heart, I am, and there is none else besides me; I shall not sit as a widow, neither shall I know the loss of children:
- King James Version - Therefore hear now this, thou that art given to pleasures, that dwellest carelessly, that sayest in thine heart, I am, and none else beside me; I shall not sit as a widow, neither shall I know the loss of children:
- New English Translation - So now, listen to this, O one who lives so lavishly, who lives securely, who says to herself, ‘I am unique! No one can compare to me! I will never have to live as a widow; I will never lose my children.’
- World English Bible - “Now therefore hear this, you who are given to pleasures, who sit securely, who say in your heart, ‘I am, and there is no one else besides me. I won’t sit as a widow, neither will I know the loss of children.’
- 新標點和合本 - 你這專好宴樂、安然居住的, 現在當聽這話。 你心中說:惟有我, 除我以外再沒有別的。 我必不致寡居, 也不遭喪子之事。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你這專好宴樂、以為地位穩固的, 現在當聽這話。 你心中說: 「惟有我,除我以外再沒有別的。 我必不致寡居, 也不經歷喪子之痛。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 你這專好宴樂、以為地位穩固的, 現在當聽這話。 你心中說: 「惟有我,除我以外再沒有別的。 我必不致寡居, 也不經歷喪子之痛。」
- 當代譯本 - 「淫逸安舒的人啊,聽著! 你自以為天下無雙, 你必不致寡居, 也不會遭喪子之痛。
- 聖經新譯本 - 因此,你這淫逸、安居的, 現在要聽這話。 你曾心裡說: ‘只有我,除我以外再沒有別的; 我必不會寡居, 也不會經歷喪子的事。’
- 呂振中譯本 - 故此現在呢、你這專愛宴樂、 陶陶自得而居住的人哪,你要聽這話! 你心裏說: 『我, 我以外 再沒有 別的 ; 我必不至於寡居, 必不至於經驗 喪子之苦』;
- 中文標準譯本 - 「因此,你這驕奢的人哪—— 你安然居住,心裡說: 『只有我,除我以外再沒有別的; 我必不會寡居, 也不會經歷喪子之事。』 ——現在你要聽這話:
- 現代標點和合本 - 「你這專好宴樂,安然居住的, 現在當聽這話! 你心中說:『唯有我, 除我以外再沒有別的。 我必不致寡居, 也不遭喪子之事。』
- 文理和合譯本 - 爾宴樂安居、自謂有我、我外無他、必不孤坐為嫠、亦不喪子、爾其聽諸、
- 文理委辦譯本 - 然爾淫佚之婦、僣稱主母、自謂無能比儗、必不夫亡子喪。吾語汝、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 今爾當聽、爾如逸樂之婦、安然而居、心自妄思、惟獨有我、再無他國、不至為嫠、永不喪子、
- Nueva Versión Internacional - »Ahora escucha esto, voluptuosa; tú, que moras confiada y te dices a ti misma: “Yo soy, y no hay otra fuera de mí. Nunca enviudaré ni me quedaré sin hijos”.
- 현대인의 성경 - 편안히 살면서 쾌락을 사랑하는 자여, 들어라. 너는 너와 같은 신이 없다고 생각하며 과부가 되거나 자녀를 잃는 일이 없을 것이라고 말하고 있다.
- Новый Русский Перевод - Итак, послушай, искательница удовольствий, живущая в безопасности и говорящая себе: «Я, и нет никого другого. Никогда я не овдовею, не познаю потери детей».
- Восточный перевод - Итак, послушай, искательница удовольствий, живущая в безопасности и говорящая себе: «Со мной никто не сравнится. Никогда я не овдовею, не познаю потери детей».
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Итак, послушай, искательница удовольствий, живущая в безопасности и говорящая себе: «Со мной никто не сравнится. Никогда я не овдовею, не познаю потери детей».
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Итак, послушай, искательница удовольствий, живущая в безопасности и говорящая себе: «Со мной никто не сравнится. Никогда я не овдовею, не познаю потери детей».
- La Bible du Semeur 2015 - Maintenant donc, écoute, ╵toi la voluptueuse, toi qui trônes, confiante, et qui dis en ton cœur : « Moi, moi et rien que moi ! Je ne serai pas veuve et je ne serai pas ╵privée de mes enfants ! »
- リビングバイブル - ああ、自らを大国だと自慢し、安逸をむさぼり、 快楽を追い求める国よ。 おまえの罪に対する、 わたしの法廷での判決を聞け。 おまえは、『私だけが神だ。 天地が引っくり返っても、私が未亡人になるわけがない。子どもを失うこともない』とうそぶく。
- Nova Versão Internacional - “Agora, então, escute, criatura provocadora, que age despreocupada e preguiçosamente em sua segurança e diz a si mesma: ‘Somente eu, e mais ninguém. Jamais ficarei viúva nem sofrerei a perda de filhos’.
- Hoffnung für alle - Du genusssüchtiges Weib! Noch lebst du sorglos in den Tag hinein. Eingebildet wie du bist, siehst du nur dich, und außer dir zählt nichts. Du sagst: ›Ich werde niemals Witwe sein! Einsam leben, ohne Kinder? Nein, das gibt es nicht!‹ Doch nun hör, was ich, der Herr, dir sage:
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ฉะนั้นจงฟังเถิด เจ้าคนเสเพล ผู้เอกเขนกอยู่อย่างปลอดภัย และบอกตัวเองว่า ‘ข้านี่แหละ ไม่มีใครอื่นนอกจากข้า ข้าจะไม่มีวันเป็นม่าย หรือต้องสูญเสียลูก’
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉะนั้น บัดนี้เจ้าจงฟังเถิด เจ้าเป็นผู้รักความสำราญ อยู่ด้วยความมั่นใจ และคิดในใจว่า ‘เราเป็นผู้นั้น ไม่มีผู้ใดนอกจากเรา เราจะไม่เป็นแม่ม่าย หรือทนทุกข์เรื่องการสูญเสียลูก’
交叉引用
- Lu-ca 12:18 - Cuối cùng, ông quyết định: ‘Được rồi, ta sẽ phá nhà kho cũ, xây kho mới lớn hơn. Như thế, sẽ có đủ chỗ chứa tất cả lúa, và hoa lợi.
- Lu-ca 12:19 - Xong xuôi, ta sẽ tự nhủ: Của cải này có thể tiêu dùng hàng chục năm. Thôi, ta hãy nghỉ ngơi, ăn uống vui chơi!’
- Lu-ca 12:20 - Nhưng Đức Chúa Trời bảo: ‘Ngươi thật dại dột! Tối nay ngươi qua đời, của cải dành dụm đó để cho ai?’”
- Khải Huyền 18:3 - Mọi dân tộc sụp đổ vì đã uống rượu gian dâm điên cuồng của nó. Các vua trên thế gian đã gian dâm với nó. Các nhà buôn làm giàu nhờ sự xa hoa quá mức của nó.”
- Khải Huyền 18:4 - Tôi lại nghe một tiếng khác từ trời: “Dân Chúa! Hãy ra khỏi thành để khỏi dính dấp vào tội lỗi nó mà mang họa lây.
- Khải Huyền 18:5 - Vì tội lỗi nó chồng chất đến tận trời, và Đức Chúa Trời đã nhớ lại tội ác nó.
- Khải Huyền 18:6 - Nó đối với các con thể nào. Hãy đáp lại nó thể ấy. Hơn nữa, hãy báo trả gấp hai những việc nó làm. Chén nó đã pha cho các con, hãy cho nó uống gấp đôi.
- Khải Huyền 18:7 - Nó đã sống vinh hoa, xa xỉ thế nào, hãy cho nó chịu đau đớn khổ sở thế ấy. Nó nói thầm trong lòng: ‘Ta là nữ hoàng ngự trên ngai báu. Ta nào phải là quả phụ, và ta chẳng bao giờ phải khóc than.’
- Khải Huyền 18:8 - Cho nên mọi tai họa sẽ giáng trên nó trong một ngày— nào đói khổ, tang chế và diệt vong. Nó sẽ bị thiêu trong lửa, vì Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng sẽ đoán phạt nó.”
- Đa-ni-ên 5:23 - Vua lại còn lên mình kiêu ngạo chống lại Chúa Hằng Hữu trên trời và bọn chức dịch dám đem các chén lấy trong Đền Thờ đến bàn tiệc. Vua, các quan chức triều đình, các vợ vua và cung phi dám dùng các chén ấy mà uống rượu, và ca ngợi các thần bằng bạc, vàng, đồng, sắt, gỗ, và đá là các thần không thấy, không nghe, không biết gì. Vua không chịu tôn vinh Đức Chúa Trời là Đấng cầm trong tay Ngài hơi thở và các đường lối vua!
- Na-hum 1:10 - Vì chúng vướng vào gai nhọn, say sưa như lũ nghiện rượu, nên sẽ bị thiêu hủy như rơm khô.
- Đa-ni-ên 11:36 - Vua phương bắc ngày càng cường thịnh. Vua tự cho mình cao hơn các thần thánh, xúc phạm đến Đức Chúa Trời bằng những lời vô cùng phạm thượng, nhưng vua vẫn cường thịnh cho đến hết thời hạn Chúa đoán phạt dân Ngài, vì chương trình Chúa đã ấn định phải được thi hành nghiêm chỉnh.
- Ha-ba-cúc 2:5 - Rượu phản trắc hại người kiêu hãnh, nên nó không thế nào tồn tại được. Bụng nó mở rộng như âm phủ, như sự chết nuốt người không bao giờ no chán. Nó gom các quốc gia, chất thành từng đống, để nó mặc sức dày xéo, bóc lột.
- Ha-ba-cúc 2:6 - Các dân tộc ấy sẽ đặt cách ngôn và câu đố để chế nhạo nó. Họ sẽ châm chọc chúng: ‘Khốn cho người cứ mải mê tích trữ những gì chẳng thuộc về mình!’ Nó còn thu sưu cao thuế nặng, bóc lột các dân, vét đầy kho cho đến khi nào?
- Ha-ba-cúc 2:7 - Kẻ thù ngươi sẽ bỗng nhiên dấy quân, bất ngờ vùng dậy tiến công tiêu diệt ngươi. Ngươi sẽ thành một chiến lợi phẩm của chúng.
- Ha-ba-cúc 2:8 - Vì ngươi đã bóc lột nhiều nước, nên các nước sẽ bóc lột ngươi để đòi nợ máu, và báo thù những việc tàn ác ngươi đã làm cho thành phố và con dân của họ.
- Thẩm Phán 18:27 - Như vậy, người Đan đoạt thần tượng và mọi thứ của Mai-ca, luôn cả thầy tế lễ người Lê-vi nữa, rồi họ đến La-ích, một thành có dân sống an ổn và không phòng bị. Họ xông vào chém giết và đốt thành.
- Đa-ni-ên 5:1 - Vua Bên-xát-sa đặt tiệc lớn đãi một nghìn quan chức trong triều. Vua uống rượu mừng các quan văn võ.
- Đa-ni-ên 5:2 - Vừa nhấm rượu, vua Bên-xát-sa hứng chí ra lệnh đem ra tất cả chén vàng, chén bạc mà Tiên đế Nê-bu-cát-nết-sa đã đoạt lấy trong Đền Thờ Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem, để vua quan cùng các hoàng hậu và các cung phi uống rượu.
- Đa-ni-ên 5:3 - Tả hữu vâng lệnh, lấy các chén vàng, chén bạc của Đền Thờ, nơi ngự của Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem rót rượu dâng vua và mời các quan chức, các hoàng hậu, và các cung phi.
- Đa-ni-ên 5:4 - Tất cả đều uống rượu, đồng thời ca tụng các thần tượng bằng vàng, bạc, đồng, sắt, gỗ, và đá.
- Giê-rê-mi 51:53 - Dù Ba-by-lôn lừng lẫy tận trời, dù cho thành lũy nó vô cùng kiên cố, Ta cũng sai những kẻ tàn hại tiêu diệt nó. Ta, Chúa Hằng Hữu đã phán vậy!”
- Đa-ni-ên 4:30 - vua kiêu hãnh tuyên bố: Đây, Ba-by-lôn vĩ đại! Với sức mạnh và quyền lực ta, ta đã xây dựng nó thành thủ đô đế quốc, để biểu dương vinh quang của uy nghi ta.
- Y-sai 22:12 - Khi ấy, Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân bảo các ngươi than van và khóc lóc. Ngài bảo các ngươi cạo đầu trong buồn rầu vì tội lỗi mình, và mặc bao gai để tỏ sự ăn năn của mình.
- Y-sai 22:13 - Thế mà các ngươi vẫn nhảy múa và vui đùa; các ngươi mổ bò và giết chiên. Các ngươi ăn thịt và uống rượu thỏa thích. Các ngươi bảo nhau: “Hãy cứ ăn uống vì ngày mai chúng ta sẽ chết!”
- Y-sai 21:4 - Tâm trí tôi hoang mang và lòng đầy kinh sợ. Tôi trông mong ánh hoàng hôn đến nhưng nay tôi lại sợ hãi bóng đêm.
- Y-sai 21:5 - Kìa! Chúng đang dọn tiệc lớn. Chúng đang trải thảm cho người ta ngồi lên đó. Mọi người đều ăn và uống. Nhanh lên! Mau lấy khiên chuẩn bị chiến đấu Hỡi chiến sĩ hãy chỗi dậy!
- Lu-ca 17:27 - Trong những ngày đó, người ta vẫn hưởng thụ—cưới gả, tiệc tùng cho đến khi Nô-ê vào tàu, rồi nước lụt tràn ngập tiêu diệt mọi người.
- Lu-ca 17:28 - Và thế gian sẽ giống như thời của Lót. Người ta vẫn làm những việc thường ngày của họ—ăn uống, mua bán, trồng tỉa, và xây cất—
- Lu-ca 17:29 - cho đến ngày Lót ra khỏi thành Sô-đôm. Lửa và diêm sinh từ trời trút xuống hủy diệt tất cả dân thành ấy.
- Đa-ni-ên 4:22 - Muôn tâu, cây ấy chính là vua vì vua đã trở nên cường thịnh và vĩ đại đến mức vươn lên tận trời và uy quyền vua bao trùm cả thế giới.
- Đa-ni-ên 5:30 - Ngay đêm ấy, Bên-xát-sa, vua nước Canh-đê bị giết.
- Y-sai 45:18 - Vì Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời là Đấng sáng tạo các tầng trời và đất và đặt mọi thứ trong đó. Ngài đã tạo lập địa cầu cho loài người cư trú, chứ không phải để bỏ hoang. Chúa phán: “Ta là Chúa Hằng Hữu, ngoài Ta không có Đấng nào khác.
- Thi Thiên 10:5 - Vì đường lối họ thành công luôn. Họ tự cao và luật lệ Chúa quá xa xôi với họ. Họ nhạo cười tất cả kẻ thù.
- Thi Thiên 10:6 - Họ tự nhủ: “Chẳng bao giờ ta bị chao đảo! Hạnh phúc luôn luôn và chẳng gặp tai ương!”
- Thẩm Phán 18:7 - Vậy năm người ấy tiếp tục đi, đến La-ích, họ thấy dân ở đó sống lặng lẽ, an ổn, không phòng bị. Nếp sống của họ giống người Si-đôn; các nhà lãnh đạo không phiền nhiễu dân chúng. Tuy nhiên, họ sống xa cách người Si-đôn và không giao hảo với các dân tộc khác.
- Giê-rê-mi 50:31 - “Này, Ta chống lại ngươi, hỡi dân tộc kiêu căng,” Chúa, là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán. “Ngày đoán phạt ngươi đã đến— là ngày Ta sẽ hình phạt ngươi.
- Giê-rê-mi 50:32 - Hỡi xứ kiêu ngạo, ngươi sẽ vấp té và ngã quỵ, không ai đỡ ngươi đứng lên. Vì Ta sẽ nhóm lửa trong các thành Ba-by-lôn và thiêu rụi mọi vật chung quanh nó.”
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:4 - Nó sẽ chống nghịch mọi thần linh, khuynh loát mọi thần thánh được người ta thờ phượng. Nó sẽ ngồi trong Đền Thờ Đức Chúa Trời, mạo nhận là Đức Chúa Trời.
- Y-sai 47:10 - Ngươi yên tâm trong tội ác của mình. Ngươi nói: ‘Chẳng ai thấy ta.’ Nhưng sự ‘khôn ngoan’ và ‘hiểu biết’ của ngươi đã đánh lừa ngươi, và ngươi tự nhủ: ‘Chỉ duy nhất mình ta, không có ai khác.’
- Giê-rê-mi 50:11 - “Các ngươi vui mừng và hớn hở vì các ngươi đã cướp bóc dân tuyển chọn của Ta. Các ngươi nhảy nhót như bò cái tơ đạp lúa và hí lên như ngựa giống.
- Y-sai 45:6 - để khắp đất từ đông sang tây, sẽ biết rằng không có Đức Chúa Trời nào khác. Ta là Chúa Hằng Hữu, không có Đấng nào khác.
- Y-sai 32:9 - Hãy nghe, hỡi những phụ nữ nhàn tản. Hãy nghe tôi, hỡi những phụ nữ tự mãn.
- Sô-phô-ni 2:15 - Thành phố này đã từng sống điềm nhiên và tự nhủ: “Ta đây, ngoài ta không còn ai cả!” Thế mà bây giờ chỉ còn cảnh điêu tàn hoang phế, làm chỗ cho thú rừng nằm nghỉ. Ai đi ngang qua đều khoa tay, nhạo cười.