逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Bấy giờ, tôi sẽ hát cho Người yêu quý của tôi một bài ca về vườn nho của Người: Người yêu quý của tôi có một vườn nho trên đồi rất phì nhiêu.
- 新标点和合本 - 我要为我所亲爱的唱歌, 是我所爱者的歌,论他葡萄园的事: 我所亲爱的有葡萄园在肥美的山冈上。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我要为我亲爱的唱歌, 我所爱的、他的葡萄园之歌。 我亲爱的有葡萄园 在肥沃的山冈上。
- 和合本2010(神版-简体) - 我要为我亲爱的唱歌, 我所爱的、他的葡萄园之歌。 我亲爱的有葡萄园 在肥沃的山冈上。
- 当代译本 - 我要为我所爱的歌唱,唱一首有关他葡萄园的歌: 我所爱的在肥沃的山冈上有一个葡萄园。
- 圣经新译本 - 我要为我所爱的唱歌, 这歌是关于他的葡萄园: 我所爱的人有一个葡萄园,在肥美的山冈上。
- 中文标准译本 - 我要为我所爱的人唱歌—— 一首我爱人的歌,有关他葡萄园的歌。 我所爱的人有一个葡萄园, 在肥沃的山冈上。
- 现代标点和合本 - 我要为我所亲爱的唱歌, 是我所爱者的歌,论他葡萄园的事。 我所亲爱的有葡萄园,在肥美的山冈上。
- 和合本(拼音版) - 我要为我所亲爱的唱歌, 是我所爱者的歌,论他葡萄园的事。 我所亲爱的有葡萄园在肥美的山冈上。
- New International Version - I will sing for the one I love a song about his vineyard: My loved one had a vineyard on a fertile hillside.
- New International Reader's Version - I will sing a song for the Lord. He is the one I love. It’s a song about his vineyard Israel. The one I love had a vineyard. It was on a hillside that had rich soil.
- English Standard Version - Let me sing for my beloved my love song concerning his vineyard: My beloved had a vineyard on a very fertile hill.
- New Living Translation - Now I will sing for the one I love a song about his vineyard: My beloved had a vineyard on a rich and fertile hill.
- The Message - I’ll sing a ballad to the one I love, a love ballad about his vineyard: The one I love had a vineyard, a fine, well-placed vineyard. He hoed the soil and pulled the weeds, and planted the very best vines. He built a lookout, built a winepress, a vineyard to be proud of. He looked for a vintage yield of grapes, but for all his pains he got garbage grapes.
- Christian Standard Bible - I will sing about the one I love, a song about my loved one’s vineyard: The one I love had a vineyard on a very fertile hill.
- New American Standard Bible - Let me sing now for my beloved A song of my beloved about His vineyard. My beloved had a vineyard on a fertile hill.
- New King James Version - Now let me sing to my Well-beloved A song of my Beloved regarding His vineyard: My Well-beloved has a vineyard On a very fruitful hill.
- Amplified Bible - Now let me sing for my greatly Beloved [Lord] A song of my Beloved about His vineyard (His chosen people). My greatly Beloved had a vineyard on a very fertile slope (the promised land, Canaan).
- American Standard Version - Let me sing for my wellbeloved a song of my beloved touching his vineyard. My wellbeloved had a vineyard in a very fruitful hill:
- King James Version - Now will I sing to my wellbeloved a song of my beloved touching his vineyard. My wellbeloved hath a vineyard in a very fruitful hill:
- New English Translation - I will sing to my love – a song to my lover about his vineyard. My love had a vineyard on a fertile hill.
- World English Bible - Let me sing for my well beloved a song of my beloved about his vineyard. My beloved had a vineyard on a very fruitful hill.
- 新標點和合本 - 我要為我所親愛的唱歌, 是我所愛者的歌,論他葡萄園的事: 我所親愛的有葡萄園在肥美的山岡上。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我要為我親愛的唱歌, 我所愛的、他的葡萄園之歌。 我親愛的有葡萄園 在肥沃的山岡上。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我要為我親愛的唱歌, 我所愛的、他的葡萄園之歌。 我親愛的有葡萄園 在肥沃的山岡上。
- 當代譯本 - 我要為我所愛的歌唱,唱一首有關他葡萄園的歌: 我所愛的在肥沃的山岡上有一個葡萄園。
- 聖經新譯本 - 我要為我所愛的唱歌, 這歌是關於他的葡萄園: 我所愛的人有一個葡萄園,在肥美的山岡上。
- 呂振中譯本 - 讓我來歌唱我所愛的人, 來唱 一首愛歌論到他的葡萄園: 我所愛的人有葡萄園 在肥美的山岡上。
- 中文標準譯本 - 我要為我所愛的人唱歌—— 一首我愛人的歌,有關他葡萄園的歌。 我所愛的人有一個葡萄園, 在肥沃的山岡上。
- 現代標點和合本 - 我要為我所親愛的唱歌, 是我所愛者的歌,論他葡萄園的事。 我所親愛的有葡萄園,在肥美的山岡上。
- 文理和合譯本 - 我為良友而歌、論其葡萄園曰、良友有園、在彼山岡、其地膏腴、
- 文理委辦譯本 - 良友有園、栽植葡萄、因作歌以賦其事、歌曰、良友有園、栽植葡萄、在彼山岡、其地膏腴、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我為良友作歌、歌中論良友與其葡萄園之事、我良友有葡萄園、植於膏腴之山岡、
- Nueva Versión Internacional - Cantaré en nombre de mi amigo querido una canción dedicada a su viña. Mi amigo querido tenía una viña en una ladera fértil.
- 현대인의 성경 - 내가 사랑하는 자와 그의 포도원에 대하여 노래하리라. 내 사랑하는 자에게는 비옥한 야산에 포도원이 있어
- Новый Русский Перевод - Я спою Любимому моему песню о Его винограднике: Виноградник был у Любимого моего на плодородном холме.
- Восточный перевод - Я спою моему Другу песню о Его винограднике: Виноградник был у Друга моего на плодородном холме.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я спою моему Другу песню о Его винограднике: Виноградник был у Друга моего на плодородном холме.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я спою моему Другу песню о Его винограднике: Виноградник был у Друга моего на плодородном холме.
- La Bible du Semeur 2015 - Je veux chanter ╵pour mon ami la chanson de mon bien-aimé ╵au sujet de sa vigne. Mon ami avait une vigne sur un coteau fertile.
- リビングバイブル - さあ、私の愛する方のために、 ぶどう園の歌を歌いましょう。 私の愛する方のぶどう園は、 よく肥えた丘の上にありました。
- Nova Versão Internacional - Cantarei para o meu amigo o seu cântico a respeito de sua vinha: Meu amigo tinha uma vinha na encosta de uma fértil colina.
- Hoffnung für alle - Hört! Ich will ein Lied singen, ein Lied von meinem besten Freund und seinem Weinberg: »Auf einem Hügel, sonnig und fruchtbar, lag das Grundstück meines Freundes. Dort wollte er einen Weinberg anlegen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้าจะขับร้องบทเพลงแด่ผู้ที่เป็นที่รักของ ข้าพเจ้า เกี่ยวกับสวนองุ่นของเขา ที่รักของข้าพเจ้ามีสวนองุ่นแปลงหนึ่งบนไหล่ เขาอันอุดมสมบูรณ์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โปรดให้ข้าพเจ้าร้องเพลงให้กับเพื่อนรักของข้าพเจ้า เพลงรักของสวนองุ่นของเพื่อนข้าพเจ้า เพื่อนรักของข้าพเจ้ามีสวนองุ่น บนเนินเขาที่อุดมสมบูรณ์ยิ่ง
交叉引用
- Y-sai 27:2 - “Trong ngày ấy, hãy hát về vườn nho sai trái.
- Y-sai 27:3 - Ta, Chúa Hằng Hữu sẽ coi sóc nó, tưới nước thường xuyên. Ngày và đêm, Ta sẽ canh giữ để không ai làm hại nó.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:19 - Thế thì bây giờ, con viết một bài ca và đem dạy cho toàn dân Ít-ra-ên. Bài ca đó dùng để cảnh cáo họ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:20 - Vì Ta sẽ đem họ vào đất Ta hứa cho tổ tiên họ, một vùng đất phì nhiêu; nhưng khi họ đã no béo liền khinh bỏ Ta, bội ước với Ta, đi thờ các thần khác.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:21 - Họ sẽ gặp tai họa khủng khiếp. Lúc ấy bài ca này (vì được truyền tụng từ đời này qua đời kia) sẽ là những lời cảnh cáo họ. Vì Ta biết họ, biết cả tư tưởng họ, trước khi đem họ vào đất hứa.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:22 - Vậy hôm ấy, Môi-se chép bài ca này, đem dạy cho toàn dân Ít-ra-ên.
- Thi Thiên 101:1 - Con sẽ ca ngợi sự nhân từ và đức công chính Ngài, lạy Chúa Hằng Hữu. Con xin dâng tiếng tụng ca Ngài.
- Nhã Ca 5:2 - Em đã ngủ, nhưng tim em vẫn thức, khi nghe tiếng người yêu em gõ cửa gọi mời: “Hãy mở cho anh, em gái anh, người yêu dấu của anh! Bồ câu của anh, người tuyệt hảo của anh ơi. Đầu anh ướt đẫm sương móc, mái tóc anh thấm giọt sương đêm.”
- Thẩm Phán 5:1 - Trong ngày ấy, Đê-bô-ra và Ba-rác, con A-bi-nô-am hát bài này:
- Thẩm Phán 5:2 - “Hãy ngợi ca Chúa Hằng Hữu! Vì các lãnh đạo Ít-ra-ên cầm quân, và dân chúng vui mừng đi theo!
- Thẩm Phán 5:3 - Hỡi các vua, hãy nghe! Hỡi các nhà lãnh đạo, hãy chú ý! Vì tôi sẽ hát cho Chúa Hằng Hữu Tôi sẽ ca ngợi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
- Thẩm Phán 5:4 - Lạy Chúa Hằng Hữu, khi Ngài từ Sê-i-rơ đi ra và băng ngang qua đồng bằng Ê-đôm, thì đất rung chuyển, và mây từ các tầng trời trút đổ cơn mưa
- Thẩm Phán 5:5 - Các núi rúng động trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của núi Si-nai— trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
- Thẩm Phán 5:6 - Trong những ngày của Sam-ga, con trai A-nát, trong những ngày của Gia-ên, dân chúng tránh xa những đường cái, khách bộ hành lần theo các lối quanh co.
- Thẩm Phán 5:7 - Chỉ còn vài người sót lại trong các làng mạc Ít-ra-ên, cho đến khi Đê-bô-ra chỗi dậy như một người mẹ của Ít-ra-ên,
- Thẩm Phán 5:8 - Khi Ít-ra-ên chọn các thần mới, thì chiến tranh đến trước cổng thành Trong số bốn mươi nghìn quân lính Ít-ra-ên, chẳng thấy có khiên, cũng chẳng có giáo.
- Thẩm Phán 5:9 - Tôi hòa lòng với các tướng lãnh của Ít-ra-ên, với những người tình nguyện tham gia chiến trận. Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!
- Thẩm Phán 5:10 - Hãy suy ngẫm việc này, hỡi những người cưỡi lừa trắng, những người ngồi trên yên bọc nhung, và những người đi bộ trên đường cái!
- Thẩm Phán 5:11 - Hãy lắng nghe các nhạc công trong làng mạc cùng hòa điệu bên giếng nước. Họ đếm lại những chiến thắng công chính của Chúa Hằng Hữu và chiến công của dân Ngài trong Ít-ra-ên. Bấy giờ, con dân Chúa Hằng Hữu tuần hành xuống các cổng thành.
- Thẩm Phán 5:12 - Hãy tỉnh thức, hỡi Đê-bô-ra, hãy tỉnh thức! Hãy tỉnh thức, tỉnh thức và hát một bài ca! Hãy chỗi dậy, hỡi Ba-rác! Đứng lên lãnh đạo dân ta. Hãy dẫn các tù binh của mình đi, hỡi con trai A-bi-nô-am!
- Thẩm Phán 5:13 - Bấy giờ, vài người từ Ta-bô đi xuống với các thủ lĩnh. Con dân Chúa Hằng Hữu đến đánh các dũng sĩ
- Thẩm Phán 5:14 - Họ kéo đến từ Ép-ra-im— một vùng đất từng thuộc về A-ma-léc; theo sau Bên-gia-min và quân đội người. Các tướng lãnh từ Ma-ki đi xuống, và những người cầm gậy chỉ huy đến từ Sa-bu-luân.
- Thẩm Phán 5:15 - Các hoàng tử Y-sa-ca đều theo Đê-bô-ra và Ba-rác. Họ theo Ba-rác xông vào thung lũng. Nhưng trong đại tộc Ru-bên còn có kẻ do dự trong lòng.
- Thẩm Phán 5:16 - Tại sao anh nán lại bên chuồng chiên— để nghe người chăn huýt sáo gọi đàn? Phải, trong đại tộc Ru-bên còn có kẻ do dự trong lòng.
- Thẩm Phán 5:17 - Ga-la-át đã ở phía đông sông Giô-đan. Còn Đan, sao cứ ở lại nhà? A-se cứ ngồi nơi bờ biển, an nghỉ trong các hải cảng của mình.
- Thẩm Phán 5:18 - Nhưng Sa-bu-luân đã liều thân, giống như Nép-ta-li, trên các gò nổng của chiến trường.
- Thẩm Phán 5:19 - Các vua Ca-na-an kéo đến tấn công, tại Tha-a-nác, gần suối Mê-ghi-đô, nhưng chẳng cướp được của cải bạc tiền.
- Thẩm Phán 5:20 - Các ngôi sao từ trời tham chiến những ngôi sao theo đường mình tiến đánh Si-sê-ra.
- Thẩm Phán 5:21 - Sông Ki-sôn cuốn trôi quân thù, tức dòng thác Ki-sôn ngày xưa. Hỡi linh hồn ta, hãy bước đi can đảm!
- Thẩm Phán 5:22 - Bấy giờ, tiếng vó ngựa giẫm đạp mặt đất những chiến mã dũng mãnh của Si-sê-ra phi nước đại.
- Thẩm Phán 5:23 - Sứ giả của Chúa Hằng Hữu truyền: ‘Hãy nguyền rủa Mê-rô; hãy nguyền rủa thậm tệ cư dân nó, vì chúng không đến giúp Chúa Hằng Hữu— không trợ giúp Chúa Hằng Hữu đánh các dũng sĩ.’
- Thẩm Phán 5:24 - Nguyện cho Gia-ên, vợ Hê-be, người Kê-nít được phước nhất trong các người nữ! Nguyện nàng được phước giữa các người nữ sống trong các lều trại.
- Thẩm Phán 5:25 - Si-sê-ra xin nước, nhưng nàng cho sữa. Nàng dùng chén sang trọng mà thết đãi sữa chua.
- Thẩm Phán 5:26 - Tay trái nàng nắm cây cọc lều, còn tay phải cầm búa của người thợ, Nàng đánh Si-sê-ra, bổ đầu hắn ra, với một nhát, nàng đâm thủng màng tang.
- Thẩm Phán 5:27 - Hắn ngã gục, nằm sóng sượt dưới chân nàng. Hắn ngã gục, chết ngay tại chỗ.
- Thẩm Phán 5:28 - Mẹ của Si-sê-ra nhìn qua cửa sổ. Từ sau rèm thưa, bà trông chờ con trở lại, hỏi rằng: ‘Vì sao xe của con chậm trễ? Cớ sao chúng ta không nghe tiếng vó ngựa?’
- Thẩm Phán 5:29 - Những nàng hầu khôn ngoan trả lời, và chính mẹ hắn cũng nhủ thầm:
- Thẩm Phán 5:30 - ‘Chẳng phải họ đang chia chiến lợi phẩm hay sao? Một hoặc hai thiếu nữ cho mỗi chiến binh. Chiến lợi phẩm bằng vải nhuộm dành cho Si-sê-ra, và chiến lợi phẩm bằng vải nhuộm thêu cho ta. Phải, hai tấm vải nhuộm thêu, trên cổ người thắng trận.’
- Thẩm Phán 5:31 - Lạy Chúa Hằng Hữu, nguyện mọi kẻ thù của Ngài bị diệt như Si-sê-ra! Còn những người yêu kính Ngài sẽ giống như mặt trời mọc lên rực rỡ!” Sau đó, xứ sở được bình an trong bốn mươi năm.
- Nhã Ca 2:16 - Người yêu của em thuộc riêng em, và em là của chàng. Chàng vui thỏa giữa rừng hoa huệ.
- Thi Thiên 45:1 - Tâm hồn ta xúc động với lời hay ý đẹp, cảm tác bài thơ ca tụng đức vua, lưỡi tôi thanh thoát như ngọn bút của một văn tài.
- Nhã Ca 6:3 - Em thuộc về người em yêu, và người yêu em thuộc về em. Chàng vui thỏa ăn giữa đám hoa huệ.
- Nhã Ca 8:11 - Sa-lô-môn có vườn nho tại Ba-anh Ha-môn, người đã để các đầy tớ thuê mướn. Mỗi người phải trả một nghìn miếng bạc về hoa lợi.
- Nhã Ca 8:12 - Nhưng vườn nho của em không phải để bán, Sa-lô-môn chẳng cần phải trả một nghìn miếng bạc để được mảnh vườn ấy. Còn em sẽ trả hai trăm miếng bạc cho người trông coi vườn.
- Nhã Ca 5:16 - Môi miệng chàng ngọt dịu; toàn thân chàng hết mực đáng yêu. Hỡi những thiếu nữ Giê-ru-sa-lem, người yêu em là vậy, bạn tình em là thế đó!
- Giăng 15:1 - “Ta là cây nho thật, Cha Ta trồng cây ấy.
- Ma-thi-ơ 21:33 - “Các ông nghe thêm ẩn dụ này: Người kia trồng một vườn nho, dựng hàng rào chung quanh, đào hầm ép nho, xây tháp canh, cho đầy tớ mướn rồi lên đường đi xa.
- Giê-rê-mi 2:21 - Nhưng Ta là Đấng đã trồng ngươi, chọn lọc từ giống nho thuần chủng—loại tốt nhất. Thế tại sao ngươi biến giống nho tốt thành nho hoang?
- Lu-ca 20:9 - Chúa Giê-xu kể câu chuyện này cho dân chúng: “Người kia trồng một vườn nho, cho đầy tớ mướn, rồi đi xa một thời gian khá lâu.
- Mác 12:1 - Chúa Giê-xu dạy họ với câu chuyện: “Người kia trồng một vườn nho, dựng hàng rào chung quanh, đào hầm ép nho, xây tháp canh, cho người khác mướn, rồi lên đường đi xa.
- Thi Thiên 80:8 - Chúa đã mang chúng con ra từ Ai Cập như cây nho; Chúa đã đuổi các dân khác đi và trồng cây nho ấy thay vào.