逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vì con cái ngươi đã ngất xỉu và nằm la liệt trong các đường phố, như con hươu bị mắc lưới của thợ săn. Chúa Hằng Hữu đã đổ cơn giận của Ngài; Đức Chúa Trời đã hình phạt chúng.
- 新标点和合本 - 你的众子发昏, 在各市口上躺卧, 好像黄羊在网罗之中, 都满了耶和华的忿怒 、你 神的斥责。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你的孩子发昏, 在各街头躺卧, 如同网罗里的羚羊, 满了耶和华的愤怒, 满了你上帝的斥责。
- 和合本2010(神版-简体) - 你的孩子发昏, 在各街头躺卧, 如同网罗里的羚羊, 满了耶和华的愤怒, 满了你 神的斥责。
- 当代译本 - 你的孩子昏倒在街头, 好像羚羊掉进网罗, 他们饱尝耶和华的烈怒, 承受你上帝的责备。
- 圣经新译本 - 你的众子昏倒了, 在各街头上躺卧, 好像羚羊在网罗之中; 他们饱尝了耶和华的烈怒, 你的 神的斥责。
- 中文标准译本 - 你的众子发昏, 在各个街头躺卧, 好像羚羊在网罗之中; 他们饱尝了耶和华的怒火,你神的斥责。
- 现代标点和合本 - 你的众子发昏, 在各市口上躺卧, 好像黄羊在网罗之中, 都满了耶和华的愤怒, 你神的斥责。
- 和合本(拼音版) - 你的众子发昏, 在各市口上躺卧, 好像黄羊在网罗之中, 都满了耶和华的忿怒、 你上帝的斥责。
- New International Version - Your children have fainted; they lie at every street corner, like antelope caught in a net. They are filled with the wrath of the Lord, with the rebuke of your God.
- New International Reader's Version - Your children have fainted. They lie helpless at every street corner. They are like antelope that have been caught in a net. They have felt the full force of the Lord’s great anger. Jerusalem, your God had to warn them strongly.
- English Standard Version - Your sons have fainted; they lie at the head of every street like an antelope in a net; they are full of the wrath of the Lord, the rebuke of your God.
- New Living Translation - For your children have fainted and lie in the streets, helpless as antelopes caught in a net. The Lord has poured out his fury; God has rebuked them.
- Christian Standard Bible - Your children have fainted; they lie at the head of every street like an antelope in a net. They are full of the Lord’s fury, the rebuke of your God.
- New American Standard Bible - Your sons have fainted, They lie helpless at the head of every street, Like an antelope in a net, Full of the wrath of the Lord, The rebuke of your God.
- New King James Version - Your sons have fainted, They lie at the head of all the streets, Like an antelope in a net; They are full of the fury of the Lord, The rebuke of your God.
- Amplified Bible - Your sons have fainted; They lie helpless at the head of every street, Like an antelope in a net, Full [from drinking] of the wrath of the Lord, The rebuke of your God.
- American Standard Version - Thy sons have fainted, they lie at the head of all the streets, as an antelope in a net; they are full of the wrath of Jehovah, the rebuke of thy God.
- King James Version - Thy sons have fainted, they lie at the head of all the streets, as a wild bull in a net: they are full of the fury of the Lord, the rebuke of thy God.
- New English Translation - Your children faint; they lie at the head of every street like an antelope in a snare. They are left in a stupor by the Lord’s anger, by the battle cry of your God.
- World English Bible - Your sons have fainted. They lie at the head of all the streets, like an antelope in a net. They are full of Yahweh’s wrath, the rebuke of your God.
- 新標點和合本 - 你的眾子發昏, 在各市口上躺臥, 好像黃羊在網羅之中, 都滿了耶和華的忿怒 -你神的斥責。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你的孩子發昏, 在各街頭躺臥, 如同網羅裏的羚羊, 滿了耶和華的憤怒, 滿了你上帝的斥責。
- 和合本2010(神版-繁體) - 你的孩子發昏, 在各街頭躺臥, 如同網羅裏的羚羊, 滿了耶和華的憤怒, 滿了你 神的斥責。
- 當代譯本 - 你的孩子昏倒在街頭, 好像羚羊掉進網羅, 他們飽嘗耶和華的烈怒, 承受你上帝的責備。
- 聖經新譯本 - 你的眾子昏倒了, 在各街頭上躺臥, 好像羚羊在網羅之中; 他們飽嘗了耶和華的烈怒, 你的 神的斥責。
- 呂振中譯本 - 你的眾兒子暈倒過去, 在各街頭長臥着, 好像羚羊在網羅之中, 滿受了永恆主的烈怒、 你的上帝的叱責。
- 中文標準譯本 - 你的眾子發昏, 在各個街頭躺臥, 好像羚羊在網羅之中; 他們飽嘗了耶和華的怒火,你神的斥責。
- 現代標點和合本 - 你的眾子發昏, 在各市口上躺臥, 好像黃羊在網羅之中, 都滿了耶和華的憤怒, 你神的斥責。
- 文理和合譯本 - 爾子疲憊、臥於街衢、有若野羊罹於羅網、蓋大受耶和華之震怒、爾上帝之譴責、
- 文理委辦譯本 - 爾之赤子、已喪厥膽、偃卧道旁、若野羊、罹於羅網、蓋爾之上帝、耶和華震怒爾、加以譴責。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾之眾子困憊、偃臥街衢、若野羊罹於網羅、備受主之震怒、爾天主之譴責、
- Nueva Versión Internacional - Tus hijos han desfallecido; como antílopes atrapados en la red, han caído en las esquinas de las calles. Sobre ellos recae toda la furia del Señor, todo el reproche de su Dios.
- 현대인의 성경 - 네 백성이 허약하여 사냥꾼의 그물에 걸린 사슴처럼 거리 모퉁이마다 쓰러져 누웠으니 여호와께서 그들에게 분노를 쏟아 그들을 책망하셨기 때문이다.
- Новый Русский Перевод - Твои сыновья обессилели; лежат они на углах всех улиц, как антилопа в силках. Они исполнены гнева Господня и ярости нашего Бога.
- Восточный перевод - Твои сыновья обессилели; лежат они на углах всех улиц, как антилопа в силках. Они в полной мере испытали на себе гнев Вечного, ярость нашего Бога.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Твои сыновья обессилели; лежат они на углах всех улиц, как антилопа в силках. Они в полной мере испытали на себе гнев Вечного, ярость нашего Бога.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Твои сыновья обессилели; лежат они на углах всех улиц, как антилопа в силках. Они в полной мере испытали на себе гнев Вечного, ярость нашего Бога.
- La Bible du Semeur 2015 - Tes fils défaillent, ils sont couchés ╵à tous les coins de rue, comme des antilopes ╵prises dans un filet. Ils ont été chargés ╵de la fureur de l’Eternel, de la sanction ╵infligée par ton Dieu.
- リビングバイブル - 息子たちは網にかかった大かもしかのように気を失い、 道に転がっています。 主が怒りを燃やしたからです。
- Nova Versão Internacional - Seus filhos desmaiaram; eles jazem no início de cada rua, como antílope pego numa rede. Estão cheios da ira do Senhor e da repreensão do seu Deus.
- Hoffnung für alle - Deine Kinder brachen ohnmächtig zusammen; an allen Straßenecken lagen sie, hilflos wie Rehe im Fangnetz. Der Zorn des Herrn hat sie getroffen, das Drohen deines Gottes ließ sie stürzen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ลูกๆ ของเจ้าเป็นลมไปแล้ว พวกเขานอนอยู่ที่หัวถนนทุกสาย ประหนึ่งละมั่งติดอยู่ในตาข่าย พระพิโรธขององค์พระผู้เป็นเจ้า และการกำราบจากพระเจ้าของเจ้าท่วมท้นพวกเขา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดาบุตรของเจ้าเป็นลม และล้มลงอยู่ที่ทุกมุมถนน เหมือนกับละมั่งน้อยถูกดักด้วยตาข่าย พวกเขาถูกพระผู้เป็นเจ้าลงโทษ ถูกพระเจ้าตักเตือนว่ากล่าว
交叉引用
- Ê-xê-chi-ên 12:13 - Rồi Ta sẽ giăng lưới bẫy để bắt vua và lưu đày qua Ba-by-lôn, là đất nước người Canh-đê, nhưng vua sẽ không bao giờ thấy đất ấy, dù sẽ phải chết tại đó.
- Y-sai 29:9 - Ngươi ngạc nhiên và hoài nghi sao? Ngươi không tin tưởng điều ấy sao? Vậy cứ đi như bị mù. Ngươi dại dột, nhưng không vì rượu! Ngươi lảo đảo, nhưng không vì rượu mạnh!
- Ai Ca 3:15 - Chúa làm cho lòng dạ tôi cay đắng như uống phải ngải cứu.
- Ai Ca 3:16 - Ngài bắt tôi nhai sỏi. Ngài cuốn tôi trong đất.
- Y-sai 51:17 - Giê-ru-sa-lem, thức dậy, thức dậy đi! Ngươi đã uống xong chén đoán phạt của Chúa Hằng hữu. Ngươi đã uống cạn chén kinh hoàng cho đến giọt cuối cùng.
- Giê-rê-mi 14:18 - Nếu tôi đi vào trong cánh đồng, thì thấy thi thể của người bị kẻ thù tàn sát. Nếu tôi đi trên các đường phố, tôi lại thấy những người chết vì đói. Cả tiên tri lẫn thầy tế lễ tiếp tục công việc mình, nhưng họ không biết họ đang làm gì.”
- Ê-xê-chi-ên 39:19 - Hãy ăn thịt cho no; uống máu cho say. Đây là bữa tiệc linh đình Ta chuẩn bị cho các ngươi.
- Thi Thiên 88:15 - Từ tuổi thanh xuân, con đã bị hoạn nạn hiểm nghèo. Chúa làm con kinh hãi nên con đành tuyệt vọng.
- Thi Thiên 88:16 - Thịnh nộ Chúa như sóng cồn vùi dập, Nổi kinh hoàng của Chúa tiêu diệt con.
- Ai Ca 5:13 - Những trai tráng bị bắt làm việc tại cối xay, và thiếu nhi xiêu ngã dưới gánh củi nặng nề.
- Khải Huyền 16:9 - Bị sức nóng mãnh liệt nung đốt, người ta xúc phạm đến Danh Đức Chúa Trời là Đấng có quyền trên các tai hoạ này. Họ không chịu ăn năn và tôn vinh Ngài.
- Khải Huyền 16:10 - Thiên sứ thứ năm đổ bát mình xuống ngai con thú, vương quốc của nó bỗng tối tăm, người ta cắn lưỡi vì đau đớn.
- Khải Huyền 16:11 - Họ nói xúc phạm đến Đức Chúa Trời trên trời vì đau đớn và ung nhọt, chứ không chịu ăn năn.
- Ai Ca 1:15 - Chúa Hằng Hữu đã đối xử khinh miệt với dũng sĩ của tôi. Một quân đội đông đảo kéo đến theo lệnh Ngài để tàn sát các trai trẻ. Chúa Hằng Hữu giẫm đạp các trinh nữ Giu-đa như nho bị đạp trong máy ép.
- Ai Ca 4:2 - Trai tráng ưu tú của Giê-ru-sa-lem ngày trước được quý như vàng ròng, nay bị xem như những bình gốm do người thợ gốm tầm thường tạo nên.
- Giê-rê-mi 14:16 - Những người nghe chúng nói tiên tri cũng vậy—thi hài của chúng sẽ bị ném ngoài đường phố Giê-ru-sa-lem, chúng là nạn nhân của chiến tranh và đói kém. Sẽ không có ai chôn cất chúng. Chồng, vợ, con trai, con gái—tất cả đều sẽ chết. Vì Ta sẽ đổ tội ác của chúng trên đầu chúng.
- Ai Ca 1:19 - Tôi cầu xin các nước liên minh giúp đỡ, nhưng họ đã phản bội tôi. Các thầy tế lễ và các lãnh đạo tôi đều chết đói trong thành phố, dù họ đã tìm kiếm thức ăn để cứu mạng sống mình.
- Y-sai 9:19 - Đất sẽ bị cháy đen bởi cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Dân chúng sẽ làm mồi cho lửa, và không ai biết thương tiếc dù là chính anh em mình.
- Y-sai 9:20 - Họ sẽ cướp láng giềng bên phải mà vẫn còn đói. Họ sẽ ăn nuốt láng giềng bên trái mà vẫn chưa no. Cuối cùng họ sẽ ăn chính con cháu mình.
- Y-sai 9:21 - Ma-na-se vồ xé Ép-ra-im, Ép-ra-im chống lại Ma-na-se, và cả hai sẽ hủy diệt Giu-đa. Nhưng dù vậy, cơn giận của Chúa Hằng Hữu vẫn không giảm. Tay Ngài sẽ vẫn đưa lên.
- Y-sai 51:21 - Nhưng bây giờ hãy nghe điều này, hỡi người khốn khổ, ngươi đang ngồi trong cơn say cuồng, nhưng không phải say vì rượu.
- Y-sai 49:26 - Ta sẽ nuôi kẻ thù con bằng chính thịt của nó. Chúng sẽ bị say bởi uống máu mình như say rượu. Tất cả thế gian sẽ biết Ta, Chúa Hằng Hữu, là Đấng Cứu Rỗi và Đấng Cứu Chuộc con, là Đấng Quyền Năng của Gia-cốp.”
- Khải Huyền 14:10 - đều phải uống chén rượu hình phạt nguyên chất của Đức Chúa Trời. Họ phải chịu khổ hình trong lửa và diêm sinh trước mặt các thiên sứ thánh và Chiên Con.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 14:5 - nai, linh dương, hươu, dê rừng, bò rừng, sơn dương, và chiên núi.
- Y-sai 40:30 - Dù thiếu niên sẽ trở nên yếu đuối và mệt nhọc, và thanh niên cũng sẽ kiệt sức té.
- Y-sai 8:21 - Họ sẽ lưu lạc trên đất, khốn khổ và đói khát, Và vì họ đói khát, họ sẽ giận dữ và nguyền rủa cả vua và Đức Chúa Trời mình. Họ sẽ nhìn lên thiên đàng
- Ê-xê-chi-ên 17:20 - Ta sẽ tung lưới, làm nó mắc vào bẫy. Ta sẽ đưa nó sang Ba-by-lôn, để xét xử về việc phản bội Ta.
- Y-sai 5:25 - Đó là tại sao cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu sẽ thiêu đốt dân Ngài. Chúa đã nâng tay đánh chúng. Núi non rúng động, và thây người như rác rưởi trên đường phố. Dù thế, cơn thịnh nộ Ngài chưa dứt. Tay Ngài vẫn còn trừng phạt chúng!
- Ai Ca 2:11 - Tôi đã khóc đến khô hết nước mắt; lòng tôi tan nát. Linh hồn tôi bấn loạn khi tôi thấy nỗi điêu linh của dân tộc mình. Cả đến trẻ em và trẻ sơ sinh cũng kiệt sức ngã chết trong đường phố.
- Ai Ca 2:12 - Chúng kêu gào mẹ: “Chúng con đói và khát!” Chúng sống tàn tạ trong đường phố như cuộc sống của thương binh trong trận chiến. Chúng thở hổn hển rồi tắt hơi trong vòng tay của mẹ.