逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Trong khi họ gặp khốn khổ, Chúa cũng gặp khốn khổ, và thiên sứ của Chúa đã giải cứu họ. Chúa lấy tình yêu và lòng thương xót mà chuộc họ. Chúa đã ẵm bồng và mang lấy họ qua bao năm tháng xa xưa.
- 新标点和合本 - 他们在一切苦难中, 他也同受苦难; 并且他面前的使者拯救他们; 他以慈爱和怜悯救赎他们; 在古时的日子常保抱他们,怀搋他们。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们在一切苦难当中, 他也同受苦难, 并且他面前的使者拯救他们 。 他以慈爱和怜悯救赎他们, 在古时的日子时常抱他们,背他们。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们在一切苦难当中, 他也同受苦难, 并且他面前的使者拯救他们 。 他以慈爱和怜悯救赎他们, 在古时的日子时常抱他们,背他们。
- 当代译本 - 祂苦他们所苦, 亲自 拯救他们。 祂本着慈爱和怜悯救赎了他们, 自古以来一直扶持、照顾他们。
- 圣经新译本 - 他不再是敌对者, 并且他面前的使者拯救了他们。 他以自己的爱和怜悯救赎了他们; 在古时的一切日子,他背负他们,怀抱他们。
- 中文标准译本 - 他在他们的一切患难中也受患难, 并且他面前的使者拯救了他们。 他以自己的爱和怜恤救赎了他们, 在古时所有的日子里举起他们、背负他们。
- 现代标点和合本 - 他们在一切苦难中, 他也同受苦难, 并且他面前的使者拯救他们。 他以慈爱和怜悯救赎他们。 在古时的日子,常保抱他们,怀揣他们。
- 和合本(拼音版) - 他们在一切苦难中, 他也同受苦难, 并且他面前的使者拯救他们。 他以慈爱和怜悯救赎他们, 在古时的日子常保抱他们、怀揣他们。
- New International Version - In all their distress he too was distressed, and the angel of his presence saved them. In his love and mercy he redeemed them; he lifted them up and carried them all the days of old.
- New International Reader's Version - When they suffered, he suffered with them. He sent his angel to save them. He set them free because he is loving and kind. He lifted them up and carried them. He did it again and again in days long ago.
- English Standard Version - In all their affliction he was afflicted, and the angel of his presence saved them; in his love and in his pity he redeemed them; he lifted them up and carried them all the days of old.
- New Living Translation - In all their suffering he also suffered, and he personally rescued them. In his love and mercy he redeemed them. He lifted them up and carried them through all the years.
- Christian Standard Bible - In all their suffering, he suffered, and the angel of his presence saved them. He redeemed them because of his love and compassion; he lifted them up and carried them all the days of the past.
- New American Standard Bible - In all their distress He was distressed, And the angel of His presence saved them; In His love and in His mercy He redeemed them, And He lifted them and carried them all the days of old.
- New King James Version - In all their affliction He was afflicted, And the Angel of His Presence saved them; In His love and in His pity He redeemed them; And He bore them and carried them All the days of old.
- Amplified Bible - In all their distress He was distressed, And the angel of His presence saved them, In His love and in His compassion He redeemed them; And He lifted them up and carried them all the days of old.
- American Standard Version - In all their affliction he was afflicted, and the angel of his presence saved them: in his love and in his pity he redeemed them; and he bare them, and carried them all the days of old.
- King James Version - In all their affliction he was afflicted, and the angel of his presence saved them: in his love and in his pity he redeemed them; and he bare them, and carried them all the days of old.
- New English Translation - Through all that they suffered, he suffered too. The messenger sent from his very presence delivered them. In his love and mercy he protected them; he lifted them up and carried them throughout ancient times.
- World English Bible - In all their affliction he was afflicted, and the angel of his presence saved them. In his love and in his pity he redeemed them. He bore them, and carried them all the days of old.
- 新標點和合本 - 他們在一切苦難中, 他也同受苦難; 並且他面前的使者拯救他們; 他以慈愛和憐憫救贖他們; 在古時的日子常保抱他們,懷搋他們。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們在一切苦難當中, 他也同受苦難, 並且他面前的使者拯救他們 。 他以慈愛和憐憫救贖他們, 在古時的日子時常抱他們,背他們。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們在一切苦難當中, 他也同受苦難, 並且他面前的使者拯救他們 。 他以慈愛和憐憫救贖他們, 在古時的日子時常抱他們,背他們。
- 當代譯本 - 祂苦他們所苦, 親自 拯救他們。 祂本著慈愛和憐憫救贖了他們, 自古以來一直扶持、照顧他們。
- 聖經新譯本 - 他不再是敵對者, 並且他面前的使者拯救了他們。 他以自己的愛和憐憫救贖了他們; 在古時的一切日子,他背負他們,懷抱他們。
- 呂振中譯本 - 於他們一切的患難中。 並不是大使、 不是 天使、 乃是他自己的臨在、拯救了他們; 是以他的愛和憐惜 才贖回了他們; 是儘往古之日 就懷抱了他們,懷搋了他們。
- 中文標準譯本 - 他在他們的一切患難中也受患難, 並且他面前的使者拯救了他們。 他以自己的愛和憐恤救贖了他們, 在古時所有的日子裡舉起他們、背負他們。
- 現代標點和合本 - 他們在一切苦難中, 他也同受苦難, 並且他面前的使者拯救他們。 他以慈愛和憐憫救贖他們。 在古時的日子,常保抱他們,懷揣他們。
- 文理和合譯本 - 民遭困苦、彼亦共之、使侍其前之使救之、加仁愛矜恤以贖之、在古昔時、扶翼之、懷抱之、
- 文理委辦譯本 - 民遭患難、主懷憂戚、自天遣使、以拯其災、特加眷愛、以贖其身、自昔迄今、扶翼之者屢矣。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼遭患難、主亦憂戚、使當前之使者拯救之、發慈愛矜恤以贖之、在古昔之時、恆提攜之、保抱之、
- Nueva Versión Internacional - de todas sus angustias. Él mismo los salvó; no envió un emisario ni un ángel. En su amor y misericordia los rescató; los levantó y los llevó en sus brazos como en los tiempos de antaño.
- 현대인의 성경 - 그들의 모든 환난에 동참하셔서 그들을 직접 구원하셨다. 그가 사랑과 자비로 그들을 구출해 내시고 그들을 항상 돌보셨으나
- Новый Русский Перевод - Во всех их горестях Он горевал вместе с ними, и Ангел Его присутствия спасал их. По любви Своей и милости Он их искупил, поднял их и носил во все древние дни.
- Восточный перевод - Во всех их горестях Он горевал вместе с ними, и Ангел Его присутствия спасал их. По любви Своей и милости Он их искупил, поднял их и носил во все древние дни.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Во всех их горестях Он горевал вместе с ними, и Ангел Его присутствия спасал их. По любви Своей и милости Он их искупил, поднял их и носил во все древние дни.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Во всех их горестях Он горевал вместе с ними, и Ангел Его присутствия спасал их. По любви Своей и милости Он их искупил, поднял их и носил во все древние дни.
- La Bible du Semeur 2015 - Dans toutes leurs détresses, il a été lui-même ╵dans la détresse, et l’ange qui se tient en sa présence ╵les a sauvés. Dans son amour ╵et dans sa compassion, il les a libérés, il les a soutenus ╵et il les a portés tous les jours d’autrefois.
- リビングバイブル - 彼らが苦しむとき、神はいつもいっしょに苦しみ、 彼らを救い出しました。 神は、ご自分の愛によって彼らを買い戻し、 彼らを高く掲げ、これまでずっと彼らを導きました。
- Nova Versão Internacional - Em toda a aflição do seu povo ele também se afligiu, e o anjo da sua presença os salvou. Em seu amor e em sua misericórdia ele os resgatou; foi ele que sempre os levantou e os conduziu nos dias passados.
- Hoffnung für alle - Denn wenn sie in Bedrängnis waren, litt auch er. Immer wieder ist er durch seinen Engel zu ihnen gekommen und hat sie gerettet. Er befreite sie damals vor langer Zeit, weil er sie liebte und Mitleid mit ihnen hatte. Er nahm sie auf die Arme und trug sie Tag für Tag.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงทุกข์พระทัยในความทุกข์ใจทั้งสิ้นของพวกเขา และทูตสวรรค์ที่อยู่ต่อหน้าพระองค์ก็ช่วยพวกเขาให้รอด พระองค์ทรงไถ่พวกเขาด้วยความรักและความเมตตา พระองค์ทรงยกพวกเขาขึ้นและอุ้มพวกเขาไว้ ตลอดวันคืนในสมัยก่อน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อพวกเขารับทุกข์ทรมานทุกประการ พระองค์จึงรับทุกข์ทรมานเช่นกัน และทูตสวรรค์ของพระองค์เอง ที่ช่วยชีวิตพวกเขาไว้ พระองค์ไถ่พวกเขาเพราะความรักและความสงสารของพระองค์ พระองค์พยุงพวกเขาขึ้น และอุ้มพวกเขา ตลอดสมัยดึกดำบรรพ์
交叉引用
- 1 Cô-rinh-tô 10:9 - Đừng thử thách Chúa Cứu Thế như một số người xưa để rồi bị rắn cắn chết.
- Khải Huyền 5:9 - Họ đồng hát một bài ca mới: “Ngài xứng đáng lấy cuộn sách, tháo các ấn và mở ra. Vì Ngài đã chịu chết để lấy máu mình chuộc về cho Đức Chúa Trời những người thuộc mọi dòng giống, dân tộc, và quốc gia.
- Hê-bơ-rơ 4:15 - Thầy Thượng Tế ấy cảm thông tất cả những yếu đuối của chúng ta, vì Ngài từng trải qua mọi cám dỗ như chúng ta, nhưng không bao giờ phạm tội.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:30 - Bốn mươi năm sau, một thiên sứ xuất hiện gặp Môi-se trong hoang mạc, gần Núi Si-nai, giữa một bụi gai đang bốc cháy.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:31 - Môi-se trông thấy thì ngạc nhiên, bước lại gần nhìn cho rõ, liền nghe tiếng Chúa Hằng Hữu phán:
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:32 - ‘Ta là Đức Chúa Trời của tổ phụ con—tức Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.’ Môi-se run sợ, chẳng dám nhìn lên.
- Lu-ca 15:5 - Khi tìm được, người ấy vui mừng vác nó lên vai về nhà,
- Hê-bơ-rơ 2:18 - Vì Chúa từng chịu thống khổ khi đương đầu với các cơn cám dỗ, nên Ngài có thể giải cứu những người đang bị màng lưới cám dỗ vây quanh.
- Y-sai 46:3 - “Hãy lắng nghe, hỡi con cháu Gia-cốp, là những người còn sống sót trong Ít-ra-ên. Ta đã chăm sóc từ ngày các con mới sinh. Phải, Ta đã cưu mang trước khi các con sinh ra.
- Y-sai 46:4 - Ta sẽ là Đức Chúa Trời trọn đời các con— cho đến khi tuổi già tóc bạc. Ta đã sinh thành các con, và Ta cũng sẽ gìn giữ các con. Ta sẽ bồng ẵm và giải cứu các con.
- Tích 2:14 - Chúa đã hy sinh cứu chúng ta khỏi mọi tội lỗi, luyện lọc chúng ta thành dân tộc riêng của Ngài để sốt sắng làm việc thiện.
- Ô-sê 1:7 - Nhưng Ta sẽ tỏ lòng thương xót nhà Giu-đa. Ta sẽ giải cứu họ khỏi kẻ thù—không cần dùng khí giới và quân đội hay ngựa chiến và chiến xa, nhưng bằng năng quyền Ta trong tư cách là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:4 - Ông ngã xuống đất và nghe có tiếng gọi: “Sau-lơ, Sau-lơ, sao con bức hại Ta?”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:38 - Môi-se ở với hội chúng của Đức Chúa Trời tức là tổ tiên chúng ta trong hoang mạc, khi thiên sứ nói chuyện với ông trên Núi Si-nai. Tại đó, Môi-se nhận lãnh Lời Hằng Sống để lưu truyền cho chúng ta.
- Ma-thi-ơ 25:45 - Ngài sẽ đáp: ‘Ta quả quyết với các ngươi, khi các ngươi từ chối không cứu giúp một anh em và chị em hèn mọn nhất của Ta, tức là các ngươi khước từ Ta.’
- Xa-cha-ri 2:8 - Sau khi bày tỏ vinh quang, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sai tôi đến những quốc gia đã cướp bóc anh em. Vì Chúa phán: “Ai đụng đến các ngươi tức đụng đến con ngươi mắt Ngài.
- Ma-thi-ơ 25:40 - Và Vua giải thích: ‘Ta quả quyết với các con, khi các con tiếp đãi anh em và chị em Ta tức là tiếp đãi Ta!’
- Sáng Thế Ký 22:11 - Bỗng, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu từ trên trời gọi: “Áp-ra-ham! Áp-ra-ham!” Ông thưa: “Có con đây.”
- Sáng Thế Ký 22:12 - Thiên sứ bảo: “Đừng giết đứa trẻ, cũng đừng làm gì nó cả. Vì bây giờ Ta biết ngươi kính sợ Đức Chúa Trời và không tiếc con ngươi với Ta, dù là con một của ngươi!”
- Sáng Thế Ký 22:13 - Áp-ra-ham ngước mắt nhìn thấy một con chiên đực, sừng đang mắc vào bụi gai rậm phía sau mình. Ông liền bắt nó dâng tế lễ thiêu thay thế con trai mình.
- Sáng Thế Ký 22:14 - Áp-ra-ham gọi địa điểm này là “Chúa Hằng Hữu cung ứng.” Vì thế, cho đến ngày nay, người ta có câu: “Trên núi của Chúa Hằng Hữu, điều ấy sẽ được cung ứng!”
- Sáng Thế Ký 22:15 - Từ trời, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu lại gọi Áp-ra-ham lần thứ nhì,
- Sáng Thế Ký 22:16 - mà bảo: “Ta đã lấy chính Ta mà thề—Chúa Hằng Hữu phán—vì con đã làm điều ấy, không tiếc sinh mạng đứa con, dù là con một,
- Sáng Thế Ký 22:17 - nên Ta sẽ ban phước hạnh cho con, gia tăng dòng dõi con đông như sao trên trời, như cát bãi biển, và hậu tự con sẽ chiếm lấy cổng thành quân địch.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:10 - Chúa tìm thấy họ trong hoang mạc, giữa tiếng gào thét của chốn hoang vu; bảo vệ họ như con ngươi tròng mắt.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:11 - Như phụng hoàng lay động tổ, bay quanh các con bé bỏng mình, dang cánh ra hứng đỡ, rồi cõng đàn con trên cánh.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:12 - Dân ta cũng được Ngài dắt dìu; chỉ có Chúa, chẳng có thần nào khác.
- Thi Thiên 106:7 - Khi tổ tiên chúng con ở Ai Cập đã không quan tâm các phép lạ của Chúa Hằng Hữu. Họ không ghi tạc đức nhân ái vô biên. Nên sinh tâm phản loạn bên Biển Đỏ.
- Thi Thiên 106:8 - Dù vậy, Chúa vẫn cứu họ— vì Danh Ngài và cho muôn dân nhìn nhận quyền oai Ngài.
- Thi Thiên 106:9 - Chúa ra lệnh, Biển Đỏ liền khai lối, Ngài dẫn Ít-ra-ên qua đại dương như đất khô.
- Thi Thiên 106:10 - Chúa cứu họ khỏi kẻ thù của họ, và chuộc tuyển dân thoát chốn oán thù.
- Sáng Thế Ký 48:16 - là thiên sứ đã giải cứu con khỏi mọi tai họa, xin ban phước lành cho hai đứa trẻ này, nguyện chúng nó nối danh con, cũng như danh Áp-ra-ham và Y-sác là các tổ phụ con, nguyện dòng dõi chúng nó gia tăng đông đảo trên mặt đất.”
- Xuất Ai Cập 3:7 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta biết hết nỗi gian khổ của dân Ta tại Ai Cập, cũng nghe thấu tiếng thở than của họ dưới tay người áp bức bạo tàn.
- Xuất Ai Cập 3:8 - Ta xuống giải cứu họ khỏi ách nô lệ Ai Cập, đem họ đến một xứ tốt đẹp, bao la, phì nhiêu, tức là đất của người Ca-na-an, Hê-tít, A-mô-rít, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu hiện nay.
- Xuất Ai Cập 3:9 - Tiếng kêu van của người dân Ít-ra-ên đã thấu tận trời, và Ta đã rõ cách người Ai Cập áp bức dân Ta.
- Xuất Ai Cập 14:19 - Thiên sứ của Đức Chúa Trời đang đi trước hướng dẫn Ít-ra-ên liền quay lại đi từ phía sau, còn trụ mây cũng từ phía trước dời ra sau,
- Ô-sê 12:3 - Dù trong lòng mẹ, Gia-cốp đã nắm gót anh mình; khi ông trưởng thành, ông còn tranh đấu với Đức Chúa Trời.
- Ô-sê 12:4 - Phải, Gia-cốp đã vật lộn với thiên sứ và thắng cuộc. Ông đã khóc lóc và nài xin ban phước. Tại Bê-tên ông gặp Đức Chúa Trời mặt đối mặt, và Đức Chúa Trời phán dạy ông:
- Ô-sê 12:5 - “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Vạn Quân, Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu!
- Xuất Ai Cập 19:4 - Các ngươi đã thấy việc Ta làm cho người Ai Cập, cũng đã biết Ta đem các ngươi đến với Ta bằng cách nào, chẳng khác gì dùng cánh đại bàng chở các ngươi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:34 - Ta đã thấy nỗi gian khổ của dân Ta ở Ai Cập, đã nghe tiếng than van, nên Ta xuống giải cứu họ. Lại đây, Ta sẽ sai con sang Ai Cập.’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:35 - Vậy, Đức Chúa Trời sai cùng một người đã bị dân mình khước từ: ‘Ai cử anh cai trị và xét xử chúng tôi?’ Nhưng qua vị thiên sứ hiện ra với ông nơi bụi gai, Đức Chúa Trời lại sai Môi-se đi lãnh đạo và cứu dân tộc.
- Thi Thiên 78:38 - Nhưng Chúa vẫn thương xót và tha thứ tội họ và Ngài không tuyệt diệt họ tất cả. Bao lần Chúa dằn cơn thịnh nộ, và đã không buông lỏng sự giận mình.
- Thẩm Phán 10:16 - Họ bắt đầu dẹp bỏ thần của các dân tộc khác và trở lại thờ Chúa Hằng Hữu. Ngài xót xa cho cảnh khốn khổ của Ít-ra-ên.
- Ma-la-chi 3:1 - “Kìa! Ta sẽ sai sứ giả Ta dọn đường cho Ta. Chúa là Đấng các ngươi đang tìm kiếm sẽ thình lình vào Đền Thờ Ngài. Ngài là sứ giả của giao ước mà các ngươi vui thích. Kìa! Ngài đến,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
- Xuất Ai Cập 23:20 - “Đây, Ta sai một thiên sứ đi trước các ngươi, để phù hộ các ngươi lúc đi đường, và đưa các ngươi vào nơi Ta đã dự bị.
- Xuất Ai Cập 23:21 - Phải kính trọng và vâng lời thiên sứ. Không được nổi loạn chống đối. Thiên sứ sẽ không bỏ qua tội ngươi đâu, vì vị này là đại diện của Ta.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:11 - Phi-e-rơ chợt tỉnh, tự nhủ: “Bây giờ tôi biết chắc Chúa đã sai thiên sứ giải thoát tôi khỏi tay Hê-rốt và âm mưu của người Do Thái.”
- Khải Huyền 1:5 - và từ Chúa Cứu Thế Giê-xu. Ngài là nhân chứng thành tín, Đấng sống lại đầu tiên từ cõi chết, và có uy quyền trên tất cả vua chúa trên thế gian. Tất cả vinh quang thuộc về Chúa, Đấng đã yêu thương chúng ta, dùng máu Ngài tẩy sạch tội lỗi chúng ta.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:31 - Còn lúc ở trong hoang mạc, anh em cũng đã chứng kiến cảnh Chúa Hằng Hữu săn sóc dân ta, như một người cha cõng con trai mình qua từng chặng đường cho đến nơi này.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:7 - Không phải Chúa Hằng Hữu chọn lựa và thương yêu anh em vì dân số đông. Không, so với những dân tộc khác, dân số anh em ít nhất.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:8 - Nhưng chỉ vì Chúa Hằng Hữu thương yêu anh em, và Ngài muốn giữ lời hứa với tổ tiên chúng ta. Đó là lý do Ngài đã giải thoát Ít-ra-ên khỏi ách nô lệ của Pha-ra-ôn, vua Ai Cập.
- Xuất Ai Cập 33:14 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Chính Ta sẽ đi với con, và cho con được nghỉ ngơi thanh thản nhẹ nhàng.”