逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ôi, ước gì Chúa xé các tầng trời và ngự xuống! Và núi non đều tan chảy trước mặt Ngài!
- 新标点和合本 - 愿你裂天而降; 愿山在你面前震动,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 愿你破天而降, 愿山在你面前震动,
- 和合本2010(神版-简体) - 愿你破天而降, 愿山在你面前震动,
- 当代译本 - 愿你裂天而降, 愿群山在你面前颤抖,
- 圣经新译本 - 愿你裂天而降! (本节在《马索拉文本》为63:19) 愿群山都在你面前震动!
- 中文标准译本 - 愿你裂天降临, 愿群山在你面前震动
- 现代标点和合本 - 愿你裂天而降, 愿山在你面前震动,
- 和合本(拼音版) - 愿你裂天而降, 愿山在你面前震动,
- New International Version - Oh, that you would rend the heavens and come down, that the mountains would tremble before you!
- New International Reader's Version - I wish you would open up your heavens and come down to us! I wish the mountains would tremble when you show your power!
- English Standard Version - Oh that you would rend the heavens and come down, that the mountains might quake at your presence—
- New Living Translation - Oh, that you would burst from the heavens and come down! How the mountains would quake in your presence!
- The Message - Oh, that you would rip open the heavens and descend, make the mountains shudder at your presence— As when a forest catches fire, as when fire makes a pot to boil— To shock your enemies into facing you, make the nations shake in their boots! You did terrible things we never expected, descended and made the mountains shudder at your presence. Since before time began no one has ever imagined, No ear heard, no eye seen, a God like you who works for those who wait for him. You meet those who happily do what is right, who keep a good memory of the way you work. But how angry you’ve been with us! We’ve sinned and kept at it so long! Is there any hope for us? Can we be saved? We’re all sin-infected, sin-contaminated. Our best efforts are grease-stained rags. We dry up like autumn leaves— sin-dried, we’re blown off by the wind. No one prays to you or makes the effort to reach out to you Because you’ve turned away from us, left us to stew in our sins.
- Christian Standard Bible - If only you would tear the heavens open and come down, so that mountains would quake at your presence —
- New American Standard Bible - Oh, that You would tear open the heavens and come down, That the mountains would quake at Your presence—
- New King James Version - Oh, that You would rend the heavens! That You would come down! That the mountains might shake at Your presence—
- Amplified Bible - Oh, that You would tear open the heavens and come down, That the mountains might quake at Your presence—
- American Standard Version - Oh that thou wouldest rend the heavens, that thou wouldest come down, that the mountains might quake at thy presence,
- King James Version - Oh that thou wouldest rend the heavens, that thou wouldest come down, that the mountains might flow down at thy presence,
- New English Translation - If only you would tear apart the sky and come down! The mountains would tremble before you!
- World English Bible - Oh that you would tear the heavens, that you would come down, that the mountains might quake at your presence.
- 新標點和合本 - 願你裂天而降; 願山在你面前震動-
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 願你破天而降, 願山在你面前震動,
- 和合本2010(神版-繁體) - 願你破天而降, 願山在你面前震動,
- 當代譯本 - 願你裂天而降, 願群山在你面前顫抖,
- 聖經新譯本 - 願你裂天而降! (本節在《馬索拉文本》為63:19) 願群山都在你面前震動!
- 呂振中譯本 - 哦,巴不得你裂天而下哦! 巴不得 諸山在你面前震撼!
- 中文標準譯本 - 願你裂天降臨, 願群山在你面前震動
- 現代標點和合本 - 願你裂天而降, 願山在你面前震動,
- 文理和合譯本 - 願爾闢天而臨格、使山震動於爾前、
- 文理委辦譯本 - 望爾闢穹蒼而臨格、山嶽震動。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 願主裂天而降、願山嶽震動於主前、
- Nueva Versión Internacional - ¡Ojalá rasgaras los cielos, y descendieras! ¡Las montañas temblarían ante ti,
- 현대인의 성경 - 여호와여, 하늘을 가르고 내려오소서. 작은 나뭇가지가 불에 타고
- Новый Русский Перевод - О, если бы Ты разорвал небеса и сошел, чтобы задрожали бы перед Тобой горы –
- Восточный перевод - О, если бы Ты разорвал небеса и сошёл! Горы растаяли бы перед Тобой,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - О, если бы Ты разорвал небеса и сошёл! Горы растаяли бы перед Тобой,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - О, если бы Ты разорвал небеса и сошёл! Горы растаяли бы перед Тобой,
- La Bible du Semeur 2015 - Comme le feu ╵consume les taillis et fait bouillonner l’eau, ainsi tu ferais connaître ton nom ╵à tous tes adversaires, et tous les peuples ╵trembleraient devant toi.
- リビングバイブル - ああ、神が天を引き裂いて地上に降りてきますように。 山々は御前で、どれほど揺れ動くことでしょう。
- Nova Versão Internacional - Ah, se rompesses os céus e descesses! Os montes tremeriam diante de ti!
- Hoffnung für alle - Komm mit Macht – so wie ein Feuer, das im Nu einen Reisighaufen verzehrt und Wasser zum Sieden bringt! Lass deine Gegner erfahren, wer du bist. Die Völker sollen vor dir zittern.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โอ อยากให้พระองค์ทรงแหวกฟ้าสวรรค์เสด็จลงมา ให้ภูเขาทั้งหลายสั่นสะท้านต่อหน้าพระองค์!
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ ขอพระองค์เปิดฟ้าสวรรค์ และลงมา เพื่อเทือกเขาจะสั่นไหวเมื่ออยู่ต่อหน้าพระองค์
交叉引用
- Thi Thiên 114:4 - Núi cao run rẩy chạy như dê, đồi xanh nhảy nhót như chiên con.
- Thi Thiên 114:5 - Biển Đỏ, vì sao ngươi chạy trốn Giô-đan chảy xiết, sao lùi lại?
- Thi Thiên 114:6 - Núi lớn, vì sao mà run rẩy? Đồi xanh sao lại nhảy như chiên con?
- Thi Thiên 114:7 - Trái đất hỡi, hãy run sợ trước thánh nhan Chúa, tại nơi Đức Chúa Trời nhà Gia-cốp hiện diện.
- Ha-ba-cúc 3:1 - Đây là lời cầu nguyện của Tiên tri Ha-ba-cúc, theo nhịp điệu khải hoàn ca:
- Ha-ba-cúc 3:2 - Lạy Chúa Hằng Hữu, con đã nghe tất cả về Ngài. Xin Chúa truyền sức sống vào công việc Ngài giữa các năm tháng vần xoay. Giữa thời gian diễn tiến, xin Chúa dạy mọi người biết rõ. Trong cơn thịnh nộ, xin Ngài đừng quên thương xót.
- Ha-ba-cúc 3:3 - Đức Chúa Trời ngự đến từ Thê-man. Đấng Chí Thánh từ Núi Pha-ran giáng xuống. Vinh quang Ngài phủ các tầng trời. Tiếng ngợi ca vang lừng khắp đất.
- Ha-ba-cúc 3:4 - Chúa rạng rỡ như mặt trời bừng sáng. Bàn tay Ngài phát ánh hào quang chứa đầy năng lực.
- Ha-ba-cúc 3:5 - Ôn dịch hủy diệt đi trước Ngài; chân Ngài bắn ra tên lửa.
- Ha-ba-cúc 3:6 - Chúa đứng lên đo đạc mặt đất. Một cái nhìn của Chúa đủ đảo lộn các dân tộc. Các núi vạn cổ chạy tản mác, các đồi thiên thu bị san bằng. Đường lối Chúa vẫn như thuở xa xưa!
- Ha-ba-cúc 3:7 - Tôi thấy các trại Cúc-san tan tành, các trướng màn Ma-đi-an rúng động.
- Ha-ba-cúc 3:8 - Lạy Chúa Hằng Hữu, có phải Ngài giận các dòng sông? Cơn thịnh nộ Ngài đổ trên sông dài, biển rộng, khi Ngài cưỡi ngựa và chiến xa cứu rỗi.
- Ha-ba-cúc 3:9 - Chúa lấy cây cung ra khỏi bao, đúng theo lời Chúa đã thề hứa. Chúa chia cắt mặt đất bằng các dòng sông.
- Ha-ba-cúc 3:10 - Các núi thấy Ngài đều run cầm cập. Các lượn sóng kéo nhau chạy trốn. Vực thẳm kêu la kinh khiếp, và đưa tay đầu hàng.
- Ha-ba-cúc 3:11 - Mặt trời và mặt trăng đứng yên trong bầu trời vì mũi tên sáng rực của Ngài bắn ra và gươm của Ngài tuốt trần như chớp nhoáng.
- Ha-ba-cúc 3:12 - Chúa nổi giận bước qua mặt đất, phá tan các nước trong cơn thịnh nộ.
- Ha-ba-cúc 3:13 - Chúa ra đi cứu dân Ngài chọn, giải thoát Đấng được Ngài xức dầu tấn phong. Chúa đập tan đầu người ác, lột trần nó từ đầu đến chân.
- 2 Phi-e-rơ 3:10 - Ngày của Chúa chắc chắn đến, nhưng thình lình như kẻ trộm. Vào ngày đó, các tầng trời sẽ vang rầm biến mất, các thiên thể sẽ tiêu tan trong lửa hừng, địa cầu và mọi công trình trên đó đều bị thiêu hủy cả.
- 2 Phi-e-rơ 3:11 - Vì mọi vật quanh mình rồi sẽ tiêu tan, chúng ta càng nên sống cuộc đời thánh thiện, đạo đức!
- 2 Phi-e-rơ 3:12 - Anh chị em nên trông chờ ngày của Chúa và mong sao cho ngày ấy mau tới. Ngày ấy, các tầng trời bị bốc cháy tiêu tan, các thiên thể tan chảy trong lửa hừng.
- Thi Thiên 46:6 - Các dân tộc náo loạn, các vương quốc suy vi! Đức Chúa Trời lên tiếng, và đất tan chảy ra!
- Thi Thiên 18:7 - Bỗng nhiên đất động và rung chuyển. Nền các núi cũng rúng động; vì Chúa nổi giận.
- Thi Thiên 18:8 - Từ mũi Chúa, khói bay; miệng Ngài phun ngọn lửa. Làm than cháy đỏ hực.
- Thi Thiên 18:9 - Chúa rẽ trời ngự giá; mây đen kịt phủ chân Ngài.
- Thi Thiên 18:10 - Ngài cỡi chê-ru-bim và bay, Ngài bay lượn trên cánh gió.
- Thi Thiên 18:11 - Ngài lấy bóng tối làm màn bao quanh, trướng phủ Ngài là những đám mây đen chứa nước mưa trên trời.
- Thi Thiên 18:12 - Bỗng nhiên, mặt Chúa chiếu hào quang rực rỡ xuyên qua mây như tên lửa sáng ngời.
- Thi Thiên 18:13 - Chúa Hằng Hữu cho sấm sét rền trời; tiếng của Đấng Chí Cao vang dội tạo mưa đá, lửa hừng, gió thổi.
- Thi Thiên 18:14 - Chúa bắn tên, quân thù tán loạn; hàng ngũ vỡ tan vì chớp nhoáng.
- Thi Thiên 18:15 - Đáy biển lộ ra, các nền của trái đất trần trụi, vì lời Chúa Hằng Hữu quở mắng và hơi thở từ mũi Ngài toát ra.
- Xuất Ai Cập 19:11 - đến ngày thứ ba phải sẵn sàng để chiêm ngưỡng Chúa Hằng Hữu khi Chúa Hằng Hữu giáng lâm tại núi Si-nai.
- Thẩm Phán 5:4 - Lạy Chúa Hằng Hữu, khi Ngài từ Sê-i-rơ đi ra và băng ngang qua đồng bằng Ê-đôm, thì đất rung chuyển, và mây từ các tầng trời trút đổ cơn mưa
- Thẩm Phán 5:5 - Các núi rúng động trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của núi Si-nai— trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
- Na-hum 1:5 - Trước mặt Chúa, các núi rúng động, và các đồi tan chảy; mặt đất dậy lên, và dân cư trên đất đều bị tiêu diệt.
- Na-hum 1:6 - Trước cơn thịnh nộ Ngài, ai còn đứng vững? Ai chịu nổi sức nóng của cơn giận Ngài? Sự thịnh nộ Ngài đổ ra như lửa; Ngài đập các vầng đá vỡ tan.
- Xuất Ai Cập 19:18 - Khắp Núi Si-nai đều có khói phủ kín, bay lên như từ lò lửa hực, vì Chúa Hằng Hữu giáng lâm trên núi như lửa cháy. Cả ngọn núi rung động dữ dội.
- Xuất Ai Cập 19:19 - Trong khi tiếng kèn càng lúc càng vang động, Môi-se bắt đầu nói, và Đức Chúa Trời đáp lại, tiếng vang như sấm.
- Xuất Ai Cập 3:8 - Ta xuống giải cứu họ khỏi ách nô lệ Ai Cập, đem họ đến một xứ tốt đẹp, bao la, phì nhiêu, tức là đất của người Ca-na-an, Hê-tít, A-mô-rít, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu hiện nay.
- A-mốt 9:13 - Chúa Hằng Hữu phán: “Sẽ có ngày, ngươi cũng theo kịp người gặt, người ép rượu đuổi kịp người gieo giống. Các núi đồi sẽ tràn đầy rượu nho, tuôn chảy khắp mọi đồi.
- Thi Thiên 144:5 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin hạ thấp màn trời và bước xuống. Ngài đụng đến núi, khói bốc lên.
- Thi Thiên 144:6 - Xin phát chớp nhoáng cho quân thù tan vỡ! Bắn tên cho họ rối loạn!
- Y-sai 63:15 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin nhìn xuống từ trời; từ nơi ngự thánh, từ ngôi vinh quang Ngài, xin nhìn chúng con. Nhiệt tình và quyền năng Chúa ở đâu? Lòng ưu ái và thương xót của Chúa bị ngăn lại hay sao?
- A-mốt 9:5 - Chúa, là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, chạm đến mặt đất thì nó chảy tan, khiến dân cư trên đất phải than khóc. Cả đất đai lẫn dân cư sẽ tràn lên như Sông Nin, rồi cùng nhau chìm xuống.
- Khải Huyền 20:11 - Rồi tôi thấy một chiếc ngai lớn và trắng, cùng Đấng ngồi trên ngai. Trước mặt Chúa, trời đất đều chạy trốn, nhưng không tìm được chỗ ẩn nấp.
- Thi Thiên 68:8 - thì đất động, mưa to như thác đổ trước mặt Ngài, Đức Chúa Trời của Si-nai, trước Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
- Mác 1:10 - Ngay khi bước lên khỏi nước, Chúa thấy các tầng trời mở ra, và Chúa Thánh Linh giáng trên Ngài như bồ câu.
- Mi-ca 1:3 - Kìa! Chúa Hằng Hữu đang đến! Ngài rời ngai Ngài từ trời và đạp lên các đỉnh cao của đất.
- Mi-ca 1:4 - Núi tan chảy dưới chân Ngài và thung lũng tan ra như sáp gặp lửa, thảy như nước đổ xuống sườn đồi.