逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các thành thánh của Ngài bị tàn phá. Si-ôn trở thành hoang mạc; phải, Giê-ru-sa-lem hoang vắng tiêu điều.
- 新标点和合本 - 你的圣邑变为旷野。 锡安变为旷野; 耶路撒冷成为荒场。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你的圣城已变为旷野; 锡安变为旷野, 耶路撒冷成为废墟。
- 和合本2010(神版-简体) - 你的圣城已变为旷野; 锡安变为旷野, 耶路撒冷成为废墟。
- 当代译本 - 你的众圣城已沦为荒场, 锡安已沦为荒场, 耶路撒冷已沦为废墟。
- 圣经新译本 - 你的圣城变了旷野, 锡安成了旷野, 耶路撒冷成了荒场。
- 中文标准译本 - 你的圣城变为旷野, 锡安变为旷野, 耶路撒冷变为荒凉之地。
- 现代标点和合本 - 你的圣邑变为旷野, 锡安变为旷野, 耶路撒冷成为荒场。
- 和合本(拼音版) - 你的圣邑变为旷野, 锡安变为旷野, 耶路撒冷成为荒场。
- New International Version - Your sacred cities have become a wasteland; even Zion is a wasteland, Jerusalem a desolation.
- New International Reader's Version - Your sacred cities have become a desert. Even Zion is a desert. Jerusalem is a dry and empty place.
- English Standard Version - Your holy cities have become a wilderness; Zion has become a wilderness, Jerusalem a desolation.
- New Living Translation - Your holy cities are destroyed. Zion is a wilderness; yes, Jerusalem is a desolate ruin.
- Christian Standard Bible - Your holy cities have become a wilderness; Zion has become a wilderness, Jerusalem a desolation.
- New American Standard Bible - Your holy cities have become a wilderness, Zion has become a wilderness, Jerusalem a desolation.
- New King James Version - Your holy cities are a wilderness, Zion is a wilderness, Jerusalem a desolation.
- Amplified Bible - Your holy cities have become a wilderness, Zion has become a wilderness, Jerusalem a desolation.
- American Standard Version - Thy holy cities are become a wilderness, Zion is become a wilderness, Jerusalem a desolation.
- King James Version - Thy holy cities are a wilderness, Zion is a wilderness, Jerusalem a desolation.
- New English Translation - Your chosen cities have become a desert; Zion has become a desert, Jerusalem is a desolate ruin.
- World English Bible - Your holy cities have become a wilderness. Zion has become a wilderness, Jerusalem a desolation.
- 新標點和合本 - 你的聖邑變為曠野。 錫安變為曠野; 耶路撒冷成為荒場。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你的聖城已變為曠野; 錫安變為曠野, 耶路撒冷成為廢墟。
- 和合本2010(神版-繁體) - 你的聖城已變為曠野; 錫安變為曠野, 耶路撒冷成為廢墟。
- 當代譯本 - 你的眾聖城已淪為荒場, 錫安已淪為荒場, 耶路撒冷已淪為廢墟。
- 聖經新譯本 - 你的聖城變了曠野, 錫安成了曠野, 耶路撒冷成了荒場。
- 呂振中譯本 - 你的聖城已成了曠野, 錫安 已變為野地 , 耶路撒冷 已成為 荒涼之處了。
- 中文標準譯本 - 你的聖城變為曠野, 錫安變為曠野, 耶路撒冷變為荒涼之地。
- 現代標點和合本 - 你的聖邑變為曠野, 錫安變為曠野, 耶路撒冷成為荒場。
- 文理和合譯本 - 爾之聖邑、盡成荒野、錫安荒蕪、耶路撒冷邱墟、
- 文理委辦譯本 - 聖邑荒涼、郇城蕪沒、耶路撒冷傾圮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主之聖邑荒涼、 郇 城荒蕪、 耶路撒冷 已成邱墟、
- Nueva Versión Internacional - Tus ciudades santas han quedado devastadas, y hasta Sión se ha vuelto un desierto; Jerusalén es una desolación.
- 현대인의 성경 - 주의 거룩한 성들이 파괴되고 시온이 광야가 되었으며 예루살렘이 폐허가 되었습니다.
- Новый Русский Перевод - Твои священные города стали пустыней, даже Сион – пустыня, Иерусалим – разоренное место.
- Восточный перевод - Твои священные города стали пустыней, даже Сион – пустыня, Иерусалим – разорённое место.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Твои священные города стали пустыней, даже Сион – пустыня, Иерусалим – разорённое место.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Твои священные города стали пустыней, даже Сион – пустыня, Иерусалим – разорённое место.
- La Bible du Semeur 2015 - notre saint temple, ╵qui était magnifique où nos ancêtres te louaient, est devenue la proie des flammes, et tout ce qui nous était cher ╵est désormais en ruine.
- リビングバイブル - あなたの聖なる町々は破壊されたままです。 エルサレムは住む者もいない荒れ地になっています。
- Nova Versão Internacional - As tuas cidades sagradas transformaram-se em deserto. Até Sião virou um deserto, e Jerusalém, uma desolação!
- Hoffnung für alle - Und unser heiliger Tempel, dieser wunderbare Bau, in dem schon unsere Vorfahren dich angebetet haben – er ist ein Raub der Flammen geworden. Die vielen Stätten, an denen unser Herz hing, liegen unter den Trümmern begraben.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - นครบริสุทธิ์ของพระองค์กลายเป็นทะเลทราย แม้แต่ศิโยนก็เป็นทะเลทราย เยรูซาเล็มเป็นที่ถูกทิ้งร้าง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดาเมืองที่บริสุทธิ์ของพระองค์ได้กลายเป็นถิ่นทุรกันดาร ศิโยนได้กลายเป็นถิ่นทุรกันดาร เยรูซาเล็มก็เป็นที่รกร้าง
交叉引用
- 2 Sử Ký 36:19 - Quân địch phóng lửa Đền Thờ Đức Chúa Trời, phá vỡ các tường lũy Giê-ru-sa-lem, thiêu rụi các cung điện, dinh thự, và phá hủy tất cả vật dụng quý giá.
- 2 Sử Ký 36:20 - Những người còn sống sót sau cuộc tàn sát bằng gươm đều bị bắt qua Ba-by-lôn làm nô lệ cho vua và con của vua cho đến thời đế quốc Ba Tư nắm quyền.
- 2 Sử Ký 36:21 - Vậy, sứ điệp của Chúa Hằng Hữu đã phán truyền qua Giê-rê-mi đã được ứng nghiệm. Cuối cùng, đất cũng được nghỉ những năm Sa-bát, tức trọn những ngày bị hoang tàn đến bảy mươi năm như lời tiên tri đã loan báo.
- Khải Huyền 11:1 - Sau đó tôi nhận được cây thước giống như cây gậy, với lời dặn bảo: “Hãy đứng dậy đo Đền Thờ của Đức Chúa Trời và bàn thờ cùng đếm những người thờ phượng.
- Khải Huyền 11:2 - Còn sân ngoài Đền Thờ thì đừng đo, vì đã giao cho các dân tộc, họ sẽ dày xéo thành thánh trong bốn mươi hai tháng.
- Đa-ni-ên 9:26 - Sau bốn trăm ba mươi bốn năm đó, Đấng Chịu Xức Dầu sẽ bị sát hại, sẽ không còn gì cả. Một vua sẽ đem quân đánh phá Giê-ru-sa-lem và Đền Thánh, tràn ngập khắp nơi như nước lụt và chiến tranh, tàn phá sẽ tiếp diễn cho đến cuối cùng.
- Đa-ni-ên 9:27 - Vua này sẽ ký hiệp ước có hiệu lực bảy năm với người Giu-đa, nhưng mới được nửa chừng, vua sẽ trở mặt bội ước, nghiêm cấm người Giu-đa dâng tế lễ trong đền thờ. Thậm chí kẻ thù ấy cưỡi trên cánh chim đến làm nhơ bẩn và tàn phá Nơi Thánh của Chúa. Nhưng cuối cùng, đến thời kỳ Chúa đã ấn định, Ngài sẽ đoán phạt kẻ thù độc ác như mưa bão đổ xuống trên đầu nó.”
- Ai Ca 1:1 - Thành Giê-ru-sa-lem, một thời dân cư đông đúc, giờ đây hoang vu quạnh quẽ. Xưa, thành ấy hùng cường giữa các quốc gia, ngày nay đơn độc như góa phụ. Nàng từng là nữ vương trên trái đất, bây giờ như một kẻ lao dịch khổ sai.
- Ai Ca 1:2 - Nàng đắng cay than khóc thâu đêm; nước mắt đầm đìa đôi má. Với bao nhiêu tình nhân thuở trước, nay không còn một người ủi an. Bạn bè nàng đều trở mặt, và trở thành thù địch của nàng.
- Ai Ca 1:3 - Giu-đa bị dẫn đi lưu đày, bị áp bức trong lao công nặng nhọc. Nàng sống giữa những nước ngoại bang và không nơi cho nàng ngơi nghỉ. Tất cả bọn săn đuổi đã bắt kịp nàng, nàng không còn nơi trốn chạy.
- Ai Ca 1:4 - Những con đường về Si-ôn than khóc, vì không bóng người trong ngày trẩy hội. Cửa thành hoang vu, các thầy tế lễ thở than, những trinh nữ kêu khóc— số phận nàng toàn là cay đắng!
- Thi Thiên 79:1 - Lạy Đức Chúa Trời, các dân ngoại đã chiếm cơ nghiệp Chúa. Họ làm cho Đền Thờ Chúa ra hoen ố, và biến Giê-ru-sa-lem thành nơi đổ nát điêu tàn.
- Thi Thiên 79:2 - Họ bỏ thây đầy tớ Chúa làm thức ăn cho chim trời. Xác những người tin kính Ngài trở thành thức ăn cho thú rừng cắn nuốt.
- Thi Thiên 79:3 - Máu đổ như nước tưới Giê-ru-sa-lem; không còn ai mai táng xác người.
- Thi Thiên 79:4 - Các nước lân bang đã nhạo cười, các dân tộc mỉa mai, chế nhạo.
- Thi Thiên 79:5 - Lạy Chúa Hằng Hữu, đến bao giờ Chúa nguôi cơn giận? Mãi mãi sao? Đến bao giờ lửa ghen tức của Chúa mới tàn?
- Thi Thiên 79:6 - Xin đổ thịnh nộ trên các dân khước từ tìm biết Ngài— trên các vương quốc không kêu cầu Danh Chúa.
- Thi Thiên 79:7 - Vì họ đã cắn nuốt nhà Gia-cốp, khiến đất đai trở nên hoang tàn.
- Mi-ca 3:12 - Vì các ngươi, Núi Si-ôn sẽ bị cày như ruộng; thành Giê-ru-sa-lem sẽ bị sụp đổ! Và núi nơi Đền Thờ ngự trị chỉ còn là một đỉnh cao.
- Lu-ca 21:24 - Họ sẽ bị quân thù tàn sát và lưu đày khắp thế giới. Giê-ru-sa-lem sẽ bị các Dân Ngoại chà đạp cho đến thời kỳ của Dân Ngoại đến và chấm dứt.
- 2 Các Vua 25:9 - Viên tướng này đốt Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu, cung điện, và các dinh thự ở Giê-ru-sa-lem.
- Ai Ca 5:18 - Vì Núi Si-ôn đã hoang tàn và đổ nát, làm nơi cho chó rừng lẩn quất săn mồi.
- Đa-ni-ên 12:7 - Người mặc áo vải gai mịn đưa hai tay lên trời chỉ Đấng Hằng Sống đời đời mà thề rằng: “Phải mất ba năm rưỡi. Khi nào uy quyền của dân thánh bị tước đoạt hoàn toàn, những ngày hoạn nạn mới chấm dứt.”
- Ai Ca 2:4 - Chúa giương cung nhắm bắn dân Ngài, như bắn vào quân thù của Chúa. Sức mạnh Ngài dùng chống lại họ để giết các thanh niên ưu tú. Cơn thịnh nộ Ngài đổ ra như lửa hừng trên lều trại con gái Si-ôn.
- Ai Ca 2:5 - Phải, Chúa đã đánh bại Ít-ra-ên như quân thù. Ngài tiêu diệt các đền đài, và phá hủy các chiến lũy. Ngài mang nỗi đau buồn vô tận và nước mắt giáng trên Giê-ru-sa-lem.
- Ai Ca 2:6 - Chúa phá đổ Đền Thờ Ngài như nước biển đánh tan lâu đài cát. Chúa Hằng Hữu xóa tan mọi ký ức của các ngày lễ và ngày Sa-bát. Các vua và các thầy tế lễ đều gục ngã dưới cơn thịnh nộ dữ dội của Ngài.
- Ai Ca 2:7 - Chúa đã khước từ bàn thờ Ngài; Chúa từ bỏ nơi thánh của Ngài. Chúa giao các cung điện của Giê-ru-sa-lem cho quân thù chiếm đóng. Chúng ăn mừng trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu như đó là một ngày lễ hội.
- Ai Ca 2:8 - Chúa Hằng Hữu đã quyết định phá đổ các tường thành của Giê-ru-sa-lem xinh đẹp. Chúa đã phác thảo kế hoạch hủy diệt chúng và Ngài thực hiện điều Ngài đã định. Vì thế, các thành trì và tường lũy đã đổ sập trước mặt Ngài.
- Lu-ca 21:21 - Lúc ấy, ai ở trong xứ Giu-đê phải trốn lên miền đồi núi, ai ở trong thành phải chạy ra ngoài, ai ở ngoài thành đừng tìm cách trở vào.
- Y-sai 1:7 - Đất nước bị tàn phá, các thành bị thiêu hủy. Quân thù cướp phá những cánh đồng ngay trước mắt các ngươi, và tàn phá những gì chúng thấy.