逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Từ khi thế gian mới bắt đầu, tai chưa hề nghe và mắt chưa hề thấy thần nào ngoài Đức Chúa Trời, là Đấng hành động thay cho những ai trông đợi Ngài!
- 新标点和合本 - 从古以来,人未曾听见、未曾耳闻、未曾眼见 在你以外有什么神为等候他的人行事。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 自古以来,人未曾听见,未曾耳闻,未曾眼见, 除你以外,还有上帝能为等候他的人行事。
- 和合本2010(神版-简体) - 自古以来,人未曾听见,未曾耳闻,未曾眼见, 除你以外,还有 神能为等候他的人行事。
- 当代译本 - 自古以来,人耳未曾听闻, 人眼也未曾见过除你之外的任何神明为信奉者行奇事。
- 圣经新译本 - 从古时以来,人未曾听过, 耳未曾闻过,眼未曾见过, 在你以外还有什么神, 能为等候他的人行事的。
- 中文标准译本 - 自古以来, 人未曾听过、未曾耳闻、 未曾眼见除你以外的神; 你是为等候你的人行事的那一位。
- 现代标点和合本 - 从古以来,人未曾听见、未曾耳闻、未曾眼见 在你以外有什么神为等候他的人行事。
- 和合本(拼音版) - 从古以来人未曾听见、未曾耳闻、未曾眼见, 在你以外有什么神为等候他的人行事。
- New International Version - Since ancient times no one has heard, no ear has perceived, no eye has seen any God besides you, who acts on behalf of those who wait for him.
- New International Reader's Version - No one’s ears have ever heard of a God like you. No one’s eyes have ever seen a God who is greater than you. No God but you acts for the good of those who trust in him.
- English Standard Version - From of old no one has heard or perceived by the ear, no eye has seen a God besides you, who acts for those who wait for him.
- New Living Translation - For since the world began, no ear has heard and no eye has seen a God like you, who works for those who wait for him!
- Christian Standard Bible - From ancient times no one has heard, no one has listened to, no eye has seen any God except you who acts on behalf of the one who waits for him.
- New American Standard Bible - For from days of old they have not heard or perceived by ear, Nor has the eye seen a God besides You, Who acts in behalf of one who waits for Him.
- New King James Version - For since the beginning of the world Men have not heard nor perceived by the ear, Nor has the eye seen any God besides You, Who acts for the one who waits for Him.
- Amplified Bible - For from days of old no one has heard, nor has ear perceived, Nor has the eye seen a God besides You, Who works and acts in behalf of the one who [gladly] waits for Him.
- American Standard Version - For from of old men have not heard, nor perceived by the ear, neither hath the eye seen a God besides thee, who worketh for him that waiteth for him.
- King James Version - For since the beginning of the world men have not heard, nor perceived by the ear, neither hath the eye seen, O God, beside thee, what he hath prepared for him that waiteth for him.
- New English Translation - Since ancient times no one has heard or perceived, no eye has seen any God besides you, who intervenes for those who wait for him.
- World English Bible - For from of old men have not heard, nor perceived by the ear, nor has the eye seen a God besides you, who works for him who waits for him.
- 新標點和合本 - 從古以來,人未曾聽見、未曾耳聞、未曾眼見 在你以外有甚麼神為等候他的人行事。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 自古以來,人未曾聽見,未曾耳聞,未曾眼見, 除你以外,還有上帝能為等候他的人行事。
- 和合本2010(神版-繁體) - 自古以來,人未曾聽見,未曾耳聞,未曾眼見, 除你以外,還有 神能為等候他的人行事。
- 當代譯本 - 自古以來,人耳未曾聽聞, 人眼也未曾見過除你之外的任何神明為信奉者行奇事。
- 聖經新譯本 - 從古時以來,人未曾聽過, 耳未曾聞過,眼未曾見過, 在你以外還有甚麼神, 能為等候他的人行事的。
- 呂振中譯本 - 從亙古以來、人未曾聽見, 未曾耳聞,眼睛未曾看見, 在你以外有甚麼神 為等候着他、的人行事的。
- 中文標準譯本 - 自古以來, 人未曾聽過、未曾耳聞、 未曾眼見除你以外的神; 你是為等候你的人行事的那一位。
- 現代標點和合本 - 從古以來,人未曾聽見、未曾耳聞、未曾眼見 在你以外有什麼神為等候他的人行事。
- 文理和合譯本 - 自古以來、世人未聞、耳未聆、目未睹、爾外未有何神、為望之者有所為也、
- 文理委辦譯本 - 人惟上帝是賴、上帝佑之、所行之事、自開闢以來、耳未聞、目未睹焉。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 自亙古以來、人未聽焉、耳未曾聞、目未曾睹、在主之外、有何神能為望之者行主所行之事、
- Nueva Versión Internacional - Fuera de ti, desde tiempos antiguos nadie ha escuchado ni percibido, ni ojo alguno ha visto, a un Dios que, como tú, actúe en favor de quienes en él confían.
- 현대인의 성경 - 자기에게 희망을 건 사람들을 위하여 주와 같이 이런 놀라운 일을 행하시는 신이 있었다는 말을 옛날부터 들은 자가 없고 깨달은 자도 없으며 그런 신을 본 사람도 없습니다.
- Новый Русский Перевод - С древних времен никто не слышал, никакое ухо не внимало, никакой глаз не видел другого Бога, кроме Тебя, действующего для тех, кто Его ждет.
- Восточный перевод - С древних времён никто не слышал, никакое ухо не внимало, никакой глаз не видел другого бога, кроме Тебя, который так действовал бы ради уповающих на него.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - С древних времён никто не слышал, никакое ухо не внимало, никакой глаз не видел другого бога, кроме Тебя, который так действовал бы ради уповающих на него.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - С древних времён никто не слышал, никакое ухо не внимало, никакой глаз не видел другого бога, кроме Тебя, который так действовал бы ради уповающих на него.
- La Bible du Semeur 2015 - Tu viens à la rencontre de celui qui pratique ╵la justice avec joie, et tient compte de toi ╵pour suivre les chemins ╵que tu prescris. Mais tu t’es irrité ╵car nous avons péché. C’est sur ces chemins de toujours ╵que nous serons sauvés .
- リビングバイブル - 世界が始まって以来、私たちの神のように、 待ち望む者にすばらしいことをしてくれる方は、 ほかにありません。
- Nova Versão Internacional - Desde os tempos antigos ninguém ouviu, nenhum ouvido percebeu, e olho nenhum viu outro Deus, além de ti, que trabalha para aqueles que nele esperam.
- Hoffnung für alle - Du stehst dem bei, der mit Freude das Rechte tut, der sich nach deinen Geboten richtet und mit dir lebt. Aber auf uns, Herr, bist du zornig, und das mit Recht: Wir haben gesündigt und uns völlig in unsere Irrwege verrannt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ตั้งแต่ครั้งโบราณไม่เคยมีใครได้ยิน ไม่เคยมีใครได้ฟัง ไม่เคยมีใครได้เห็นพระเจ้าอื่นใดนอกเหนือจากพระองค์ ผู้ทรงกระทำการเพื่อคนทั้งปวงที่รอคอยพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ตั้งแต่สมัยดึกดำบรรพ์ไม่มีใครเคยได้ยิน หรือตั้งใจฟังด้วยหู ไม่มีใครเคยเห็นพระเจ้าอื่นใดนอกจากพระองค์ พระองค์กระทำเพื่อคนที่รอคอยพระองค์
交叉引用
- Thi Thiên 62:1 - Linh hồn tôi chỉ an nghỉ trong Đức Chúa Trời, Ngài là cội nguồn sự cứu rỗi tôi.
- Khải Huyền 21:22 - Tôi không thấy Đền Thờ nào trong thành, vì Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng và Chiên Con là Đền Thờ.
- Khải Huyền 21:23 - Thành không cần mặt trời hay mặt trăng soi sáng, vì vinh quang của Đức Chúa Trời chiếu khắp thành, và Chiên Con là đèn của thành.
- Khải Huyền 21:24 - Ánh sáng ấy soi sáng cho các dân tộc, các vua trên đất sẽ đem vinh quang mình vào đó.
- Khải Huyền 21:1 - Tôi thấy trời mới và đất mới, vì trời và đất thứ nhất đã biến mất, biển cũng không còn nữa.
- Khải Huyền 21:2 - Tôi thấy Giê-ru-sa-lem mới, là thành thánh từ Đức Chúa Trời trên trời xuống, sửa soạn như cô dâu trang điểm trong ngày thành hôn.
- Khải Huyền 21:3 - Tôi nghe một tiếng lớn từ ngai nói: “Kìa, nhà của Đức Chúa Trời ở giữa loài người! Chúa sẽ sống với họ và họ sẽ làm dân Ngài. Chính Đức Chúa Trời sẽ ở giữa họ và làm Chân Thần của họ.
- Khải Huyền 21:4 - Ngài sẽ lau hết nước mắt cho họ. Sẽ không còn ai chết nữa, cũng chẳng còn tang chế, khóc than, đau khổ, vì mọi thứ ấy đã qua rồi”.
- 1 Giăng 4:10 - Nhìn hành động đó, chúng ta hiểu được đâu là tình yêu đích thực: Không phải chúng ta yêu Đức Chúa Trời trước, nhưng Đức Chúa Trời đã yêu chúng ta, sai Con Ngài đến hy sinh chuộc tội chúng ta.
- Rô-ma 8:23 - Chẳng riêng gì vạn vật, chính chúng ta, những người nhận lãnh Chúa Thánh Linh—một bằng chứng về vinh quang tương lai—cũng phải âm thầm than thở đang khi thiết tha mong đợi ngày được hưởng trọn quyền làm con Đức Chúa Trời, trong thân thể mới Ngài đã hứa cho chúng ta.
- Rô-ma 8:24 - Chúng ta đã được cứu với niềm hy vọng đó. (Nếu đã có rồi đâu cần hy vọng nữa, vì chẳng ai hy vọng sẽ được điều mình đang có.
- Rô-ma 8:25 - Nếu chúng ta hy vọng điều mình chưa có, hẳn chúng ta phải nhẫn nại chờ đợi.)
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:10 - và kiên tâm đợi chờ Con Ngài từ trời trở lại; vì Chúa Giê-xu đã phục sinh và cứu chúng ta khỏi cơn đoán phạt tương lai.
- Khải Huyền 22:1 - Thiên sứ chỉ cho tôi thấy sông nước hằng sống, trong như pha lê, chảy từ ngai Đức Chúa Trời và Chiên Con
- Khải Huyền 22:2 - vào chính giữa con đường lớn trong thành. Hai bên bờ sông có cây sự sống, ra trái mười hai mùa, mỗi tháng một mùa. Lá cây dùng làm thuốc chữa bệnh cho các dân tộc.
- Khải Huyền 22:3 - Chẳng còn điều gì xấu xa trong thành vì Đức Chúa Trời và Chiên Con sẽ đặt ngai tại đó. Các đầy tớ Ngài sẽ phục vụ Ngài.
- Khải Huyền 22:4 - Họ sẽ nhìn thấy mặt Ngài và tên Ngài sẽ ghi trên trán họ.
- Khải Huyền 22:5 - Tại đó sẽ không có ban đêm cũng không cần ánh đèn hay ánh sáng mặt trời, vì Chúa là Đức Chúa Trời sẽ chiếu sáng họ. Họ sẽ cai trị đời đời.
- 1 Cô-rinh-tô 1:7 - Anh chị em được hưởng đầy đủ ân tứ của Chúa để làm theo ý Ngài trong khi chờ đợi Chúa chúng ta là Chúa Cứu Thế Giê-xu trở lại.
- Giăng 14:3 - Khi chuẩn bị xong, Ta sẽ trở lại đón các con về với Ta để các con ở cùng Ta mãi mãi.
- Ma-thi-ơ 25:34 - Vua sẽ nói với nhóm người bên phải: ‘Những người được Cha Ta ban phước! Hãy vào hưởng cơ nghiệp Ta đã chuẩn bị cho các con từ khi sáng tạo trời đất.
- Rô-ma 8:19 - Vạn vật khắc khoải chờ mong ngày con cái Đức Chúa Trời được hiện ra.
- Lu-ca 2:25 - Lúc đó, tại Giê-ru-sa-lem có một người tên là Si-mê-ôn. Ông là người công chính, mộ đạo, và ngày đêm trông đợi Đấng Mết-si-a đến để giải cứu Ít-ra-ên. Chúa Thánh Linh ngự trong lòng ông,
- Y-sai 30:18 - Chúa Hằng Hữu vẫn chờ đợi các ngươi đến với Ngài để Chúa tỏ tình yêu và lòng thương xót của Ngài. Vì Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời trung tín. Phước cho ai trông chờ sự trợ giúp của Ngài.
- Ê-phê-sô 3:5 - Trong các thời đại trước, Đức Chúa Trời chẳng cho ai biết, nhưng ngày nay Ngài nhờ Chúa Thánh Linh tiết lộ cho các sứ đồ và tiên tri của Ngài.
- Ê-phê-sô 3:6 - Đây là huyền nhiệm: Cả Dân Ngoại cũng như người Do Thái, nhờ nghe Phúc Âm và tin nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu, sẽ được làm con cái Đức Chúa Trời, được thừa kế cơ nghiệp trong nước Ngài, được tham gia vào Hội Thánh và được hưởng mọi phước hạnh Đức Chúa Trời đã hứa.
- Ê-phê-sô 3:7 - Đức Chúa Trời cho tôi đặc ân làm sứ giả công bố chương trình huyền nhiệm ấy; Ngài cũng ban quyền năng cho tôi để làm tròn công tác Ngài giao.
- Ê-phê-sô 3:8 - Dù tôi kém cỏi nhất trong mọi tín hữu, Chúa đã dùng tôi truyền giảng Phúc Âm cho Dân Ngoại, tức là trình bày sự phong phú vô hạn của Chúa Cứu Thế,
- Ê-phê-sô 3:9 - và để giải thích cho mọi người biết Đức Chúa Trời cũng là Chúa Cứu Thế của tất cả dân tộc. Huyền nhiệm này đã được Đấng Tạo Hóa giữ bí mật trong các thời đại trước.
- Ê-phê-sô 3:10 - Ngày nay các bậc cầm quyền trên trời nhận biết được sự khôn ngoan vô hạn của Đức Chúa Trời, khi họ nhìn thấy Hội Thánh Ngài gồm đủ tất cả dân tộc.
- Hê-bơ-rơ 11:16 - Trái lại, họ tha thiết mong mỏi một quê hương tốt đẹp hơn, đó là quê hương trên trời. Do đó Đức Chúa Trời không thẹn tự xưng là Đức Chúa Trời của họ, vì Ngài đã chuẩn bị cho họ một thành phố vĩnh cửu.
- 1 Giăng 3:1 - Hãy xem Chúa Cha yêu chúng ta biết bao: Ngài cho chúng ta được mang danh “con cái Chúa,” và chúng ta đích thật là con cái Ngài! Nhưng người đời không biết chúng ta là con cái Chúa vì họ không biết Ngài.
- 1 Giăng 3:2 - Anh chị em thân yêu, hiện nay chúng ta đã là con cái Đức Chúa Trời. Mặc dù chưa biết hết tương lai nhưng chúng ta biết chắc khi Chúa trở lại, chúng ta sẽ giống như Ngài vì chúng ta sẽ thấy chính Ngài.
- Ai Ca 3:25 - Chúa Hằng Hữu nhân từ với những người trông đợi Ngài, và những ai tìm kiếm Ngài.
- Ai Ca 3:26 - Phước cho người nào yên lặng trông chờ vào sự cứu rỗi của Chúa Hằng Hữu.
- 1 Ti-mô-thê 3:16 - Huyền nhiệm của Đạo Chúa thật quá vĩ đại: “Chúa Cứu Thế đã hiện ra trong thân xác, được Chúa Thánh Linh chứng thực. Ngài được thiên sứ chiêm ngưỡng, được công bố cho mọi dân tộc. Ngài được nhân loại tin nhận và được lên trời trong vinh quang.”
- Sáng Thế Ký 49:18 - Lạy Chúa Hằng Hữu! Con chờ trông ơn Ngài giải cứu!
- Thi Thiên 130:5 - Con mong đợi Chúa Hằng Hữu; linh hồn con ngóng trông Ngài. Con hy vọng nơi lời hứa Ngài.
- Ê-phê-sô 3:17 - cầu xin Chúa Cứu Thế, nhân đức tin ngự vào lòng anh chị em, cho anh chị em đâm rễ vững gốc trong tình yêu thương,
- Ê-phê-sô 3:18 - cầu cho anh chị em cũng như mọi con cái Chúa có khả năng hiểu thấu tình yêu sâu rộng bao la của Chúa Cứu Thế,
- Ê-phê-sô 3:19 - cầu cho chính anh chị em được kinh nghiệm tình yêu ấy, dù nó lớn lao vô hạn, vượt quá tri thức loài người. Nhờ đó anh chị em sẽ được đầy dẫy Đức Chúa Trời.
- Ê-phê-sô 3:20 - Xin vinh quang quy về Đức Chúa Trời; với quyền năng Ngài đang tác động trong chúng ta, Ngài có thể thực hiện mọi điều vượt quá mức chúng ta cầu xin và mong ước.
- Ê-phê-sô 3:21 - Nguyện Đức Chúa Trời được ca ngợi muôn đời vô cùng, vì Ngài đã lập chương trình cứu rỗi Hội Thánh, do Chúa Cứu Thế Giê-xu thực hiện! A-men.
- Cô-lô-se 1:26 - Chương trình ấy được Đức Chúa Trời giữ kín từ muôn đời trước, nhưng hiện nay đã bày tỏ cho những người yêu mến Ngài.
- Cô-lô-se 1:27 - Vinh quang vô hạn của chương trình ấy cũng dành cho các dân tộc nước ngoài nữa. Huyền nhiệm đó là: Chúa Cứu Thế ở trong anh chị em là nguồn hy vọng về vinh quang.
- Y-sai 25:9 - Ngày ấy, người ta sẽ nói: “Đây là Đức Chúa Trời chúng tôi! Chúng tôi đã tin cậy Ngài, và Ngài đã cứu chúng tôi! Đây là Chúa Hằng Hữu, Đấng chúng tôi tin cậy. Chúng tôi hân hoan vui mừng trong sự cứu rỗi của Ngài!”
- Gia-cơ 5:7 - Về phần anh chị em là người đang trông đợi Chúa trở lại, hãy kiên nhẫn như người làm ruộng chờ đợi mùa lúa chín.
- 1 Cô-rinh-tô 2:9 - Theo Thánh Kinh, huyền nhiệm đó là: “Những điều chưa mắt nào thấy, chưa tai nào nghe, và trí loài người chưa hề nghĩ tới, nhưng Đức Chúa Trời dành sẵn cho người yêu mến Ngài.”
- 1 Cô-rinh-tô 2:10 - Đức Chúa Trời đã nhờ Chúa Thánh Linh tiết lộ cho chúng ta. Thánh Linh Ngài dò xét mọi sự, kể cả điều sâu nhiệm của Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 31:19 - Thật lớn thay tình thương của Chúa, dành cho ai kính sợ phục tùng. Ngài ban ơn cho người tựa nương, tỏ công khai trước mặt mọi người.