逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa đón tiếp người vui lòng làm điều công chính, và những người tin kính đi trong đường lối Ngài. Nhưng Chúa nổi giận cùng chúng con, vì chúng con đã phạm tội bất tín. Chúng con cứ liên tục phạm tội; làm sao chúng con được cứu?
- 新标点和合本 - 你迎接那欢喜行义、记念你道的人; 你曾发怒,我们仍犯罪; 这景况已久,我们还能得救吗?
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你迎见那欢喜行义、记念你道的人; 看哪,你曾发怒,因我们犯了罪; 这景况已久,我们还能得救吗?
- 和合本2010(神版-简体) - 你迎见那欢喜行义、记念你道的人; 看哪,你曾发怒,因我们犯了罪; 这景况已久,我们还能得救吗?
- 当代译本 - 你眷顾乐于行义、遵行你旨意的人。 我们不断地犯罪惹你发怒, 我们怎能得救呢?
- 圣经新译本 - 你善待那些喜欢行义, 在你的道路上记念你的人。 看哪!你曾发怒,因为我们犯了罪; 这样的情形已经很久, 我们还能得救吗?
- 中文标准译本 - 你迎见那些欢喜行公义、 在你的道路上记念你的人。 看哪!你曾发怒,因为我们犯了罪; 我们在罪中已经很久了,还能得救吗?
- 现代标点和合本 - 你迎接那欢喜行义、记念你道的人。 你曾发怒,我们仍犯罪。 这景况已久,我们还能得救吗?
- 和合本(拼音版) - 你迎接那欢喜行义、记念你道的人, 你曾发怒,我们仍犯罪。 这景况已久,我们还能得救吗?
- New International Version - You come to the help of those who gladly do right, who remember your ways. But when we continued to sin against them, you were angry. How then can we be saved?
- New International Reader's Version - You come to help those who enjoy doing what is right. You help those who thank you for teaching them how to live. But when we continued to disobey you, you became angry with us. So how can we be saved?
- English Standard Version - You meet him who joyfully works righteousness, those who remember you in your ways. Behold, you were angry, and we sinned; in our sins we have been a long time, and shall we be saved?
- New Living Translation - You welcome those who gladly do good, who follow godly ways. But you have been very angry with us, for we are not godly. We are constant sinners; how can people like us be saved?
- Christian Standard Bible - You welcome the one who joyfully does what is right; they remember you in your ways. But we have sinned, and you were angry. How can we be saved if we remain in our sins?
- New American Standard Bible - You meet him who rejoices in doing righteousness, Who remembers You in Your ways. Behold, You were angry, for we sinned, We continued in our sins for a long time; Yet shall we be saved?
- New King James Version - You meet him who rejoices and does righteousness, Who remembers You in Your ways. You are indeed angry, for we have sinned— In these ways we continue; And we need to be saved.
- Amplified Bible - You meet him who rejoices in doing that which is morally right, Who remembers You in Your ways. Indeed, You were angry, for we sinned; We have long continued in our sins [prolonging Your anger]. And shall we be saved [under such circumstances]?
- American Standard Version - Thou meetest him that rejoiceth and worketh righteousness, those that remember thee in thy ways: behold, thou wast wroth, and we sinned: in them have we been of long time; and shall we be saved?
- King James Version - Thou meetest him that rejoiceth and worketh righteousness, those that remember thee in thy ways: behold, thou art wroth; for we have sinned: in those is continuance, and we shall be saved.
- New English Translation - You assist those who delight in doing what is right, who observe your commandments. Look, you were angry because we violated them continually. How then can we be saved?
- World English Bible - You meet him who rejoices and does righteousness, those who remember you in your ways. Behold, you were angry, and we sinned. We have been in sin for a long time. Shall we be saved?
- 新標點和合本 - 你迎接那歡喜行義、記念你道的人; 你曾發怒,我們仍犯罪; 這景況已久,我們還能得救嗎?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你迎見那歡喜行義、記念你道的人; 看哪,你曾發怒,因我們犯了罪; 這景況已久,我們還能得救嗎?
- 和合本2010(神版-繁體) - 你迎見那歡喜行義、記念你道的人; 看哪,你曾發怒,因我們犯了罪; 這景況已久,我們還能得救嗎?
- 當代譯本 - 你眷顧樂於行義、遵行你旨意的人。 我們不斷地犯罪惹你發怒, 我們怎能得救呢?
- 聖經新譯本 - 你善待那些喜歡行義, 在你的道路上記念你的人。 看哪!你曾發怒,因為我們犯了罪; 這樣的情形已經很久, 我們還能得救嗎?
- 呂振中譯本 - 哦 , 巴不得 你迎接那悔改 而行義, 在你的道路上懷念着你的人哦! 看哪,你震怒了,我們 仍然 犯罪; 這樣 持之 已久, 我們還能得救麼?
- 中文標準譯本 - 你迎見那些歡喜行公義、 在你的道路上記念你的人。 看哪!你曾發怒,因為我們犯了罪; 我們在罪中已經很久了,還能得救嗎?
- 現代標點和合本 - 你迎接那歡喜行義、記念你道的人。 你曾發怒,我們仍犯罪。 這景況已久,我們還能得救嗎?
- 文理和合譯本 - 樂於行義、恆念爾道者、爾迎接之、惟我干罪、致爾震怒、如是已久、尚能得救乎、
- 文理委辦譯本 - 惟人樂於為善、恆念爾道、爾其善待之、我屢作惡、干爾震怒、焉能得救。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 歡然為善、行主道並念主者、主以恩迎接之、惟我犯罪、故主震怒、如此之景象已久、我尚能得救乎、
- Nueva Versión Internacional - Sales al encuentro de los que, alegres, practican la justicia y recuerdan tus caminos. Pero te enojas si persistimos en desviarnos de ellos. ¿Cómo podremos ser salvos?
- 현대인의 성경 - 주는 기쁘게 옳은 일을 행하는 자와 주의 법도를 기억하는 자를 환영하십니다. 그러나 우리가 주께 계속 범죄했을 때 주는 분노하셨으니 우리가 어떻게 구원을 얻겠습니까?
- Новый Русский Перевод - Ты встречаешь тех, кто с радостью творит Твою правду, кто помнит о Твоих путях. Но мы согрешили и Ты прогневался; долго мы держались за свои грехи. Будем ли мы избавлены?
- Восточный перевод - Ты встречаешь тех, кто с радостью творит Твою правду, кто помнит о Твоих путях. Но мы согрешили, и Ты прогневался; долго мы держались за свои грехи. Будем ли мы избавлены?
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ты встречаешь тех, кто с радостью творит Твою правду, кто помнит о Твоих путях. Но мы согрешили, и Ты прогневался; долго мы держались за свои грехи. Будем ли мы избавлены?
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ты встречаешь тех, кто с радостью творит Твою правду, кто помнит о Твоих путях. Но мы согрешили, и Ты прогневался; долго мы держались за свои грехи. Будем ли мы избавлены?
- La Bible du Semeur 2015 - Nous sommes tous semblables ╵à des êtres impurs, toute notre « justice » ╵est comme des linges souillés. Nous sommes tous flétris ╵comme un feuillage, nos fautes nous emportent ╵comme le vent.
- リビングバイブル - 神は、喜んで正しいことを行う者、 神につき従う者を喜んで迎えてくれます。 ところが、私たちは神を敬わず、 一生罪を犯し続けています。 そのため、神の怒りが重くのしかかっているのです。 このような者が、どうして救われるでしょう。
- Nova Versão Internacional - Vens ajudar aqueles que praticam a justiça com alegria, que se lembram de ti e dos teus caminhos. Mas, prosseguindo nós em nossos pecados, tu te iraste. Como, então, seremos salvos?
- Hoffnung für alle - In deinen Augen sind wir alle unrein geworden, selbst unsere guten Werke sind bloß ein schmutziges Kleid. Wegen unserer Sünden sind wir wie verdorrtes Laub, das zu Boden fällt und vom Wind weggeblasen wird.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์เสด็จมาช่วยเหลือคนทั้งหลายที่ยินดีทำสิ่งที่ถูกต้อง ผู้ระลึกถึงวิถีทางของพระองค์ แต่เมื่อข้าพระองค์ทั้งหลายยังคงทำบาปขัดขืนพระมรรคา พระองค์ก็ทรงพระพิโรธ แล้วข้าพระองค์ทั้งหลายจะรอดได้อย่างไร?
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระองค์พบกับคนที่ยินดีกระทำตามความชอบธรรม บรรดาผู้ที่ระลึกถึงพระองค์ในวิถีทางของพระองค์ ดูเถิด พระองค์กริ้ว และพวกเราทำบาป พวกเราอยู่ในบาปเป็นเวลานาน แล้วพวกเราจะได้รับความรอดหรือ
交叉引用
- Xuất Ai Cập 30:6 - Bàn thờ này được đặt ở trước bức màn che Hòm Giao Ước và nắp chuộc tội trên Hòm, là nơi Ta gặp con.
- Ma-la-chi 3:6 - “Vì Ta là Đấng Tự Hữu Hằng Hữu không hề thay đổi, nên các ngươi là dòng dõi Gia-cốp sẽ không bị tiêu diệt.
- Y-sai 56:1 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy sống chính trực và công bằng với mọi người. Hãy làm điều đúng và thiện, vì Ta sẽ sớm đến giải cứu các con và thể hiện sự công chính Ta giữa các con.
- Y-sai 56:2 - Phước cho những ai làm theo điều này cách cẩn thận. Phước cho những ai tôn trọng ngày Sa-bát, và giữ mình không phạm vào việc ác!”
- Y-sai 56:3 - “Người nước ngoài đã theo Chúa đừng nói: ‘Chúa Hằng Hữu sẽ không bao giờ kể tôi là dân của Ngài.’ Và người hoạn chớ nói: ‘Tôi là một cây khô không con và không có tương lai.’
- Y-sai 56:4 - Vì đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ ban phước cho người hoạn, những người giữ ngày Sa-bát thánh, chọn những điều hài lòng Ta, và giữ giao ước với Ta.
- Y-sai 56:5 - Ta sẽ dành cho họ—trong các tường thành của nhà Ta— một kỷ niệm và một danh cao hơn con trai và con gái Ta. Vì danh Ta cho họ là danh đời đời. Một danh không bao giờ bị tiêu diệt!”
- Y-sai 56:6 - Ta cũng sẽ ban phước các dân tộc nước ngoài đã cam kết theo Chúa Hằng Hữu, đã phục vụ Ngài và yêu mến Danh Ngài, thờ phượng Ngài và không vị phạm luật ngày Sa-bát, nhưng tuân giữ giao ước Chúa.
- Y-sai 56:7 - Ta sẽ cho họ được đem lên núi thánh Giê-ru-sa-lem, và được hân hoan trong nhà cầu nguyện Ta. Ta sẽ nhậm tế lễ thiêu và sinh tế họ dâng, vì Đền Thờ Ta sẽ được gọi là nhà cầu nguyện cho tất cả các dân tộc.
- Thi Thiên 112:1 - Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Phước hạnh cho người kính sợ Chúa Hằng Hữu, và hết lòng vui thích tuân hành mệnh lệnh Ngài.
- Thi Thiên 25:10 - Đường lối Chúa Hằng Hữu là nhân từ chân thật cho người nào vâng giữ mệnh lệnh Ngài.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:2 - Ông và mọi người trong nhà đều có lòng mộ đạo, kính sợ Đức Chúa Trời. Ông cứu tế dân nghèo cách rộng rãi và siêng năng cầu nguyện với Đức Chúa Trời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:3 - Một hôm, vào khoảng ba giờ chiều, ông thấy rõ trong khải tượng, một thiên sứ của Đức Chúa Trời đến gọi “Cọt-nây!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:4 - Cọt-nây nhìn sửng thiên sứ, sợ hãi: “Thưa ngài, có việc gì?” Thiên sứ đáp: “Lời cầu nguyện và việc cứu tế của ngươi đã được Đức Chúa Trời ghi nhận.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:35 - Bất cứ dân tộc nào, hễ ai kính sợ Chúa và làm điều công chính, Chúa đều tiếp nhận.
- Ô-sê 6:3 - Ôi, chúng ta hãy nhận biết Chúa Hằng Hữu! Chúng ta hãy cố nhận biết Ngài. Chắc chắn Ngài sẽ đáp ứng chúng ta như hừng đông sẽ đến sau đêm tối, như mưa móc sẽ rơi xuống đầu mùa xuân.”
- Ô-sê 11:8 - Ôi, làm sao Ta từ bỏ ngươi được, hỡi Ép-ra-im? Làm sao Ta có thể giao ngươi cho kẻ thù? Làm sao Ta tiêu diệt ngươi như Át-ma hay đánh đổ ngươi như Sê-bô-im? Tim Ta quặn thắt trong lòng, và sự thương xót Ta bốc cháy phừng phừng.
- Thi Thiên 37:4 - Hãy vui thỏa trong Chúa Hằng Hữu, Ngài sẽ cho ngươi điều ước mơ.
- Giê-rê-mi 31:18 - Ta đã nghe tiếng than khóc của Ép-ra-im: ‘Chúa đã sửa phạt con nghiêm khắc, như bò đực cần tập mang ách. Xin cho con quay về với Chúa và xin phục hồi con, vì chỉ có Chúa là Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của con.
- Giê-rê-mi 31:19 - Con đã lìa bỏ Đức Chúa Trời, nhưng rồi con đã ăn năn. Con đã tự đánh vì sự ngu dại của mình! Con hết sức xấu hổ vì những điều mình làm trong thời niên thiếu.’
- Giê-rê-mi 31:20 - Ít-ra-ên chẳng phải vẫn là con Ta, đứa con mà Ta yêu thích sao?” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta thường quở phạt nó, nhưng Ta vẫn yêu thương nó. Đó là tại sao Ta mong mỏi và thương xót nó vô cùng.
- Y-sai 26:8 - Vâng, thưa Chúa Hằng Hữu, chúng con sẽ trông đợi Chúa trên con đường xử đoán công bằng của Ngài. Danh Chúa và kỷ niệm Chúa là điều tâm hồn chúng con ao ước.
- Y-sai 26:9 - Ban đêm tâm hồn con khao khát Ngài; buổi sáng tâm linh con trông mong Đức Chúa Trời. Vì khi Chúa xét xử công minh trên mặt đất, người đời mới học biết điều công chính.
- Thi Thiên 103:17 - Nhưng Chúa Hằng Hữu vẫn mãi nhân từ với những ai biết kính sợ Ngài. Chúa vẫn công chính với dòng dõi họ,
- Xuất Ai Cập 29:42 - Tế lễ hằng ngày này phải được dâng liên tục từ thế hệ này sang thế hệ khác, tại cửa Đền Tạm trước mặt Chúa Hằng Hữu, là nơi Ta sẽ gặp con và nói chuyện với con.
- Xuất Ai Cập 29:43 - Tại đó Ta cũng sẽ gặp người Ít-ra-ên, và vinh quang của Ta sẽ làm cho nơi này nên thánh.
- Phi-líp 3:13 - Tuy chưa đoạt giải, tôi vẫn đeo đuổi một mục đích cao cả duy nhất, xoay lưng với quá khứ, và nhanh chân tiến bước vào tương lai.
- Phi-líp 3:14 - Tôi cố gắng chạy đến đích để giật giải, tức là sự sống thiên thượng. Đức Chúa Trời đã kêu gọi chúng ta hướng về trời qua con đường cứu chuộc của Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Phi-líp 3:15 - Tất cả những người trưởng thành trong Chúa nên có tâm chí ấy. Nhưng nếu có ai chưa đồng ý, Đức Chúa Trời sẽ soi sáng cho họ.
- Xuất Ai Cập 25:22 - Đây là nơi Ta sẽ gặp con trên nắp chuộc tội, giữa hai thiên thần trên Hòm Giao Ước. Tại đó Ta sẽ truyền cho con mọi giới luật áp dụng cho người Ít-ra-ên.”
- Y-sai 63:10 - Nhưng họ đã nổi loạn chống nghịch Chúa và làm cho Thánh Linh của Ngài buồn rầu. Vì vậy, Chúa trở thành thù địch và chiến đấu nghịch lại họ.
- Hê-bơ-rơ 4:16 - Vậy, chúng ta hãy vững lòng đến gần ngai Đức Chúa Trời để nhận lãnh tình thương và ơn phước giúp ta khi cần thiết.
- Xuất Ai Cập 20:24 - Nhưng phải làm một bàn thờ bằng đất để dâng lên cho Ta của lễ thiêu và của lễ tri ân, dùng bò hoặc chiên làm sinh tế.
- Thi Thiên 90:7 - Chúng con tiêu hao vì cơn giận của Chúa; cơn giận của Chúa làm chúng con kinh hoàng.
- Thi Thiên 90:8 - Chúa vạch trần tội ác chúng con ra trước mặt Chúa— phơi bày tội thầm kín—ra ánh sáng của Thiên nhan.
- Thi Thiên 90:9 - Ngày chúng con trôi qua theo dòng thịnh nộ, năm tháng tiêu tan như hơi thở.