Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
4:6 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chính Ngài ban thêm sức lực cho chúng ta để chống lại những ham muốn xấu xa. Như Thánh Kinh đã chép: “Đức Chúa Trời ban sức mạnh cho người khiêm tốn, nhưng chống cự người kiêu căng.”
  • 新标点和合本 - 但他赐更多的恩典,所以经上说: “ 神阻挡骄傲的人, 赐恩给谦卑的人。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 但是他赐更多的恩典,正如经上说: “上帝抵挡骄傲的人, 但赐恩给谦卑的人。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 但是他赐更多的恩典,正如经上说: “ 神抵挡骄傲的人, 但赐恩给谦卑的人。”
  • 当代译本 - 但上帝赐给我们更大的恩典,所以圣经上说:“上帝阻挡骄傲的人,恩待谦卑的人。”
  • 圣经新译本 - 但 神所赐的恩更大;所以圣经上说: “ 神对抗骄傲的人, 赐恩给谦卑的人。”
  • 中文标准译本 - 不过他赐下更大的恩典,所以经上说: “神抵挡骄傲的人, 赐恩典给谦卑的人。”
  • 现代标点和合本 - 但他赐更多的恩典,所以经上说: “神阻挡骄傲的人, 赐恩给谦卑的人。”
  • 和合本(拼音版) - 但他赐更多的恩典,所以经上说: “上帝阻挡骄傲的人, 赐恩给谦卑的人。”
  • New International Version - But he gives us more grace. That is why Scripture says: “God opposes the proud but shows favor to the humble.”
  • New International Reader's Version - But God continues to give us more grace. That’s why Scripture says, “God opposes those who are proud. But he gives grace to those who are humble.” ( Proverbs 3:34 )
  • English Standard Version - But he gives more grace. Therefore it says, “God opposes the proud but gives grace to the humble.”
  • New Living Translation - And he gives grace generously. As the Scriptures say, “God opposes the proud but gives grace to the humble.”
  • Christian Standard Bible - But he gives greater grace. Therefore he says: God resists the proud but gives grace to the humble.
  • New American Standard Bible - But He gives a greater grace. Therefore it says, “God is opposed to the proud, but gives grace to the humble.”
  • New King James Version - But He gives more grace. Therefore He says: “God resists the proud, But gives grace to the humble.”
  • Amplified Bible - But He gives us more and more grace [through the power of the Holy Spirit to defy sin and live an obedient life that reflects both our faith and our gratitude for our salvation]. Therefore, it says, “God is opposed to the proud and haughty, but [continually] gives [the gift of] grace to the humble [who turn away from self-righteousness].”
  • American Standard Version - But he giveth more grace. Wherefore the scripture saith, God resisteth the proud, but giveth grace to the humble.
  • King James Version - But he giveth more grace. Wherefore he saith, God resisteth the proud, but giveth grace unto the humble.
  • New English Translation - But he gives greater grace. Therefore it says, “God opposes the proud, but he gives grace to the humble.”
  • World English Bible - But he gives more grace. Therefore it says, “God resists the proud, but gives grace to the humble.”
  • 新標點和合本 - 但他賜更多的恩典,所以經上說: 神阻擋驕傲的人, 賜恩給謙卑的人。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 但是他賜更多的恩典,正如經上說: 「上帝抵擋驕傲的人, 但賜恩給謙卑的人。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 但是他賜更多的恩典,正如經上說: 「 神抵擋驕傲的人, 但賜恩給謙卑的人。」
  • 當代譯本 - 但上帝賜給我們更大的恩典,所以聖經上說:「上帝阻擋驕傲的人,恩待謙卑的人。」
  • 聖經新譯本 - 但 神所賜的恩更大;所以聖經上說: “ 神對抗驕傲的人, 賜恩給謙卑的人。”
  • 呂振中譯本 - 不,他還賜更大的恩呢;故此 經上 說:『上帝敵擋狂傲的人,賜恩給謙卑的人』。
  • 中文標準譯本 - 不過他賜下更大的恩典,所以經上說: 「神抵擋驕傲的人, 賜恩典給謙卑的人。」
  • 現代標點和合本 - 但他賜更多的恩典,所以經上說: 「神阻擋驕傲的人, 賜恩給謙卑的人。」
  • 文理和合譯本 - 惟彼賜尤大之恩、故曰、上帝拒驕傲者、賜恩於謙卑者、
  • 文理委辦譯本 - 彼賜我莫大之恩、故曰、驕泰者、上帝擯斥、卑遜者、上帝賜恩、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 然彼賜恩尤大、故曰、天主擯斥驕傲者、賜恩於謙卑者、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 且天主之所以福惠吾人者、亦已厚矣。經云:『天主抑驕福謙、』此之謂也。
  • Nueva Versión Internacional - Pero él nos da mayor ayuda con su gracia. Por eso dice la Escritura: «Dios se opone a los orgullosos, pero da gracia a los humildes».
  • 현대인의 성경 - 더구나 하나님은 우리에게 더 큰 은혜를 주십니다. 그래서 성경에 “하나님은 교만한 사람을 대적하시고 겸손한 사람에게 은혜를 베푸신다” 고 쓰여 있습니다.
  • Новый Русский Перевод - Но Он тем большую дает нам благодать. Поэтому Писание и говорит: «Бог – противник гордых, но смиренным Он дает благодать» .
  • Восточный перевод - Но Он тем большую даёт нам всем благодать. Поэтому Писание и говорит: «Всевышний – противник гордых, но смиренным Он даёт благодать» .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но Он тем большую даёт нам всем благодать. Поэтому Писание и говорит: «Аллах – противник гордых, но смиренным Он даёт благодать» .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но Он тем большую даёт нам всем благодать. Поэтому Писание и говорит: «Всевышний – противник гордых, но смиренным Он даёт благодать» .
  • La Bible du Semeur 2015 - mais bien plus grande est la grâce qu’il nous accorde. – Voici donc ce que déclare l’Ecriture : Dieu s’oppose aux orgueilleux, mais il accorde sa grâce aux humbles .
  • リビングバイブル - 神は私たちに、すべての悪い欲望に立ち向かうための強い力を与えてくださいます。神は高慢な者を退け、謙遜な者に力をお与えになります。
  • Nestle Aland 28 - μείζονα δὲ δίδωσιν χάριν; διὸ λέγει· ὁ θεὸς ὑπερηφάνοις ἀντιτάσσεται, ταπεινοῖς δὲ δίδωσιν χάριν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - μείζονα δὲ δίδωσιν χάριν. διὸ λέγει, ὁ Θεὸς ὑπερηφάνοις ἀντιτάσσεται, ταπεινοῖς δὲ δίδωσιν χάριν.
  • Nova Versão Internacional - Mas ele nos concede graça maior. Por isso diz a Escritura: “Deus se opõe aos orgulhosos, mas concede graça aos humildes” .
  • Hoffnung für alle - Aber was Gott uns schenken will, ist noch viel mehr. Darum heißt es auch: »Die Hochmütigen weist Gott von sich; aber er wendet denen seine Liebe zu, die wissen, dass sie ihn brauchen.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่พระองค์ประทานพระคุณแก่เรามากยิ่งกว่านั้นอีก ด้วยเหตุนี้พระคัมภีร์จึงกล่าวว่า “พระเจ้าทรงต่อสู้ผู้ที่หยิ่งจองหอง แต่ประทานพระคุณแก่คนที่ถ่อมใจ”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​พระ​องค์​มอบ​พระ​คุณ​ให้​เรา​มาก​ยิ่ง​ขึ้น พระ​คัมภีร์​จึง​ระบุ​ว่า “พระ​เจ้า​ต่อต้าน​ผู้​หยิ่ง​ยโส แต่​แสดง​พระ​คุณ​แก่​คน​ที่​ถ่อม​ตน”
交叉引用
  • Xuất Ai Cập 15:9 - Địch quân nói: ‘Ta sẽ đuổi theo chúng và bắt được chúng. Ta vung gươm chém giết tơi bời, chia nhau cướp phá, hả hê cuộc đời.’
  • Xuất Ai Cập 15:10 - Nhưng Ngài thổi gió tới, và biển vùi lấp họ đi. Họ chìm lỉm như chì, giữa làn nước mênh mông.
  • 2 Sử Ký 33:19 - Bài cầu nguyện của Ma-na-se, cách Đức Chúa Trời nhậm lời, cũng như các tội ác, vi phạm của vua, các địa điểm vua lập các miếu thờ, các hình tượng, tượng thần A-sê-ra và tượng chạm trong thời gian vua chưa hạ mình đầu phục Chúa đều được chép trong Ký Lục của Nhà Tiên Kiến.
  • Y-sai 54:7 - “Ta chỉ bỏ ngươi trong chốc lát, nhưng Ta sẽ đem ngươi về với lòng thương xót vô hạn.
  • Thi Thiên 9:12 - Vì Đấng báo thù huyết chăm sóc người đau thương. Chúa không quên tiếng kêu của người cùng khốn.
  • Gióp 40:10 - Hãy trang sức bằng vinh quang và huy hoàng, trang điểm bằng vinh dự và uy nghi.
  • Gióp 40:11 - Hãy cho nộ khí con bùng nổ. Hãy để cơn giận dâng lên chống lại những kẻ kiêu căng.
  • Gióp 40:12 - Hãy nhận dạng và hạ nhục những kẻ kiêu căng; chà đạp bọn gian tà trong sào huyệt chúng.
  • Xuất Ai Cập 18:11 - Bây giờ cha biết rằng Chúa Hằng Hữu vĩ đại hơn tất cả các thần, vì đã giải thoát dân Ngài khỏi thế lực kiêu cường Ai Cập.”
  • Y-sai 10:8 - Nó sẽ nói: ‘Mỗi tướng lãnh của ta sẽ là một vị vua.
  • Y-sai 10:9 - Chúng ta sẽ tiêu diệt Canh-nô như Cát-kê-mít. Ha-mát sẽ sụp đổ trước chúng ta như Ác-bác. Và chúng ta sẽ đánh tan Sa-ma-ri như đã diệt Đa-mách.
  • Y-sai 10:10 - Phải, chúng ta đã chiến thắng nhiều quốc gia, thần của chúng còn lớn hơn các thần của Giê-ru-sa-lem và Sa-ma-ri.
  • Y-sai 10:11 - Vì thế, chúng ta sẽ đánh bại Giê-ru-sa-lem và thần tượng của nó, như chúng ta đã hủy diệt Sa-ma-ri cùng thần của nó.’ ”
  • Y-sai 10:12 - Sau khi Chúa dùng vua A-sy-ri để hoàn tất ý định của Ngài trên Núi Si-ôn và Giê-ru-sa-lem, Chúa sẽ trở lại chống nghịch vua A-sy-ri và hình phạt vua—vì vua đã kiêu căng và ngạo mạn.
  • Y-sai 10:13 - Vua ấy đã khoác lác: “Bằng sức mạnh của tay ta đã làm những việc này. Với khôn ngoan của mình, ta đã lên kế hoạch. Ta đã dời đổi biên giới các nước, cướp phá các kho tàng. Ta đã đánh hạ vua của chúng như một dũng sĩ.
  • Y-sai 10:14 - Tay ta đã chiếm châu báu của chúng và thu tóm các nước như người ta nhặt trứng nơi tổ chim. Không ai có thể vỗ cánh chống lại ta hay mở miệng kêu phản đối.”
  • Y-sai 16:6 - Chúng ta đã nghe sự kiêu ngạo của Mô-áp— về sự ngạo mạn, xấc láo và cuồng bạo của nó. Nhưng tất cả đã chìm trong tủi nhục.
  • Y-sai 16:7 - Vì thế người Mô-áp than khóc. Phải, mỗi người trong Mô-áp đều than khóc vì thèm nhớ bánh trái nho ở Kiệt Ha-rê-sết. Nhưng bây giờ không còn nữa.
  • Ma-thi-ơ 13:12 - Vì ai nghe lời dạy Ta, sẽ cho thêm sự hiểu biết, nhưng ai không nghe, dù còn gì cũng bị lấy đi.
  • Đa-ni-ên 5:20 - Nhưng khi tiên đế sinh lòng kiêu căng, bị mất ngai vàng với cả vinh quang, nghi vệ thiên tử.
  • Đa-ni-ên 5:21 - Tiên đế bị trục xuất ra khỏi xã hội loài người, lòng người biến thành lòng dạ loài thú, và người phải sống chung với lừa rừng. Người ta cho người ăn cỏ như bò và thân thể người ướt đẫm sương móc từ trời, cho đến khi người nhìn biết rằng Đức Chúa Trời Chí Cao tể trị trong thế giới loài người và Ngài muốn trao uy quyền cho ai tùy ý.
  • Đa-ni-ên 5:22 - Vua là con của người, thưa Vua Bên-xát-sa, dù vua biết rõ các biến cố ấy, khi vua lên kế vị cũng không chịu nhún nhường chút nào.
  • Đa-ni-ên 5:23 - Vua lại còn lên mình kiêu ngạo chống lại Chúa Hằng Hữu trên trời và bọn chức dịch dám đem các chén lấy trong Đền Thờ đến bàn tiệc. Vua, các quan chức triều đình, các vợ vua và cung phi dám dùng các chén ấy mà uống rượu, và ca ngợi các thần bằng bạc, vàng, đồng, sắt, gỗ, và đá là các thần không thấy, không nghe, không biết gì. Vua không chịu tôn vinh Đức Chúa Trời là Đấng cầm trong tay Ngài hơi thở và các đường lối vua!
  • Xuất Ai Cập 10:3 - Vậy Môi-se và A-rôn đi gặp Pha-ra-ôn, nói: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của người Hê-bơ-rơ, hỏi: Bao giờ ngươi mới chịu khuất phục Ta? Ngươi nên để cho dân Ta đi phụng thờ Ta.
  • Xuất Ai Cập 10:4 - Nếu không, ngày mai Ta sẽ sai châu chấu đến,
  • Lu-ca 1:52 - Ngài truất phế các vua chúa xuống và cất nhắc người thấp hèn lên.
  • 2 Sử Ký 34:27 - Vì lòng con mềm mại và hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời khi con nghe lời Ngài phán dạy về đất nước này và về toàn dân. Con đã phủ phục trước mặt Ta, xé áo và khóc lóc trước mặt Ta nên Ta cũng nghe con, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • 1 Sa-mu-ên 2:3 - Đừng lên giọng kiêu kỳ! Đừng nói lời ngạo mạn! Vì Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời thông biết mọi điều; Ngài suy xét mọi hành động.
  • 2 Sử Ký 32:26 - Nhưng vì Ê-xê-chia và Giê-ru-sa-lem hạ mình xuống trước mặt Chúa, nên cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu không đổ xuống trong đời Ê-xê-chia.
  • 2 Sử Ký 33:23 - Nhưng không như vua cha Ma-na-se, vua ngoan cố không chịu hạ mình trước mặt Chúa Hằng Hữu. A-môn phạm tội còn nặng hơn cha mình.
  • Châm Ngôn 15:33 - Kính sợ Chúa Hằng Hữu thật là khôn ngoan, đức tính khiêm nhu mang lại vinh dự.
  • 2 Sử Ký 33:12 - Gặp hoạn nạn khủng khiếp, Ma-na-se mới tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của mình và hết sức hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
  • Lu-ca 18:14 - Ta nói với các con, người tội lỗi này, không phải là người Pha-ri-si, trở về nhà mình được xưng là công chính. Vì ai tự đề cao sẽ bị hạ xuống, còn ai hạ mình sẽ được đề cao.”
  • Y-sai 57:15 - Đấng Cao Cả và Chí Tôn đang ngự trong cõi đời đời, là Đấng Thánh phán dạy điều này: “Ta ngự trong nơi cao và thánh với những người thống hối và khiêm nhường. Ta phục hồi tâm linh người khiêm nhường và làm cho những tâm hồn thống hối được hồi sinh.
  • Y-sai 2:17 - Sự tự cao của loài người sẽ hạ xuống, và kiêu ngạo của loài người bị hạ thấp. Chỉ một mình Chúa Hằng Hữu được tôn cao trong ngày phán xét.
  • Lu-ca 14:11 - Vì ai tự đề cao sẽ bị hạ xuống, còn ai hạ mình sẽ được nâng cao.”
  • Châm Ngôn 22:4 - Ai kính sợ Chúa Hằng Hữu và khiêm nhường được hưởng danh dự, công lý, và trường thọ.
  • Y-sai 2:11 - Sự tự cao của loài người sẽ hạ xuống, và kiêu ngạo của loài người sẽ bị hạ thấp. Chỉ một mình Chúa Hằng Hữu được tôn cao trong ngày phán xét.
  • Y-sai 2:12 - Vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân có một ngày sửa trị. Ngài sẽ trừng phạt người kiêu căng, ngạo mạn, và chúng sẽ bị hạ xuống;
  • Đa-ni-ên 4:37 - Bây giờ, ta, Nê-bu-cát-nết-sa xin ca ngợi, tán dương, và tôn vinh Vua Trời! Công việc Ngài đều chân thật, đường lối Ngài đều công chính, người nào kiêu căng sẽ bị Ngài hạ xuống.”
  • Gióp 22:29 - Nếu có người gặp hoạn nạn, anh nói: ‘Xin giúp họ,’ thì Đức Chúa Trời sẽ cứu kẻ bị khốn cùng.
  • Châm Ngôn 29:23 - Tính kiêu căng đưa người xuống dốc, lòng khiêm tốn đem lại vinh dự.
  • Châm Ngôn 6:16 - Sáu điều Chúa Hằng Hữu ghét— hay bảy điều làm Ngài gớm ghê:
  • Châm Ngôn 6:17 - Mắt kiêu căng, lưỡi gian dối, bàn tay đẫm máu vô tội,
  • Châm Ngôn 18:12 - Tự cao dẫn đến suy bại; khiêm nhường đem lại tôn trọng.
  • Thi Thiên 138:6 - Dù Chúa Hằng Hữu cao cả, Ngài vẫn đoái thương người hèn mọn, nhưng ai kiêu ngạo, Chúa liền tránh xa.
  • 1 Phi-e-rơ 5:5 - Cũng vậy, các thanh niên hãy vâng phục thẩm quyền của các trưởng lão. Tất cả các bạn hãy phục vụ nhau với tinh thần khiêm nhường, vì: “Đức Chúa Trời ban phước lành cho người khiêm nhường nhưng chống nghịch người kiêu căng.”
  • Châm Ngôn 3:34 - Chúa Hằng Hữu cười chê người kiêu căng báng bổ, nhưng ban ơn phước trên người khiêm nhu.
  • Ma-thi-ơ 23:12 - Ai tự đề cao sẽ bị hạ thấp, ai khiêm tốn hạ mình sẽ được nâng cao.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chính Ngài ban thêm sức lực cho chúng ta để chống lại những ham muốn xấu xa. Như Thánh Kinh đã chép: “Đức Chúa Trời ban sức mạnh cho người khiêm tốn, nhưng chống cự người kiêu căng.”
  • 新标点和合本 - 但他赐更多的恩典,所以经上说: “ 神阻挡骄傲的人, 赐恩给谦卑的人。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 但是他赐更多的恩典,正如经上说: “上帝抵挡骄傲的人, 但赐恩给谦卑的人。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 但是他赐更多的恩典,正如经上说: “ 神抵挡骄傲的人, 但赐恩给谦卑的人。”
  • 当代译本 - 但上帝赐给我们更大的恩典,所以圣经上说:“上帝阻挡骄傲的人,恩待谦卑的人。”
  • 圣经新译本 - 但 神所赐的恩更大;所以圣经上说: “ 神对抗骄傲的人, 赐恩给谦卑的人。”
  • 中文标准译本 - 不过他赐下更大的恩典,所以经上说: “神抵挡骄傲的人, 赐恩典给谦卑的人。”
  • 现代标点和合本 - 但他赐更多的恩典,所以经上说: “神阻挡骄傲的人, 赐恩给谦卑的人。”
  • 和合本(拼音版) - 但他赐更多的恩典,所以经上说: “上帝阻挡骄傲的人, 赐恩给谦卑的人。”
  • New International Version - But he gives us more grace. That is why Scripture says: “God opposes the proud but shows favor to the humble.”
  • New International Reader's Version - But God continues to give us more grace. That’s why Scripture says, “God opposes those who are proud. But he gives grace to those who are humble.” ( Proverbs 3:34 )
  • English Standard Version - But he gives more grace. Therefore it says, “God opposes the proud but gives grace to the humble.”
  • New Living Translation - And he gives grace generously. As the Scriptures say, “God opposes the proud but gives grace to the humble.”
  • Christian Standard Bible - But he gives greater grace. Therefore he says: God resists the proud but gives grace to the humble.
  • New American Standard Bible - But He gives a greater grace. Therefore it says, “God is opposed to the proud, but gives grace to the humble.”
  • New King James Version - But He gives more grace. Therefore He says: “God resists the proud, But gives grace to the humble.”
  • Amplified Bible - But He gives us more and more grace [through the power of the Holy Spirit to defy sin and live an obedient life that reflects both our faith and our gratitude for our salvation]. Therefore, it says, “God is opposed to the proud and haughty, but [continually] gives [the gift of] grace to the humble [who turn away from self-righteousness].”
  • American Standard Version - But he giveth more grace. Wherefore the scripture saith, God resisteth the proud, but giveth grace to the humble.
  • King James Version - But he giveth more grace. Wherefore he saith, God resisteth the proud, but giveth grace unto the humble.
  • New English Translation - But he gives greater grace. Therefore it says, “God opposes the proud, but he gives grace to the humble.”
  • World English Bible - But he gives more grace. Therefore it says, “God resists the proud, but gives grace to the humble.”
  • 新標點和合本 - 但他賜更多的恩典,所以經上說: 神阻擋驕傲的人, 賜恩給謙卑的人。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 但是他賜更多的恩典,正如經上說: 「上帝抵擋驕傲的人, 但賜恩給謙卑的人。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 但是他賜更多的恩典,正如經上說: 「 神抵擋驕傲的人, 但賜恩給謙卑的人。」
  • 當代譯本 - 但上帝賜給我們更大的恩典,所以聖經上說:「上帝阻擋驕傲的人,恩待謙卑的人。」
  • 聖經新譯本 - 但 神所賜的恩更大;所以聖經上說: “ 神對抗驕傲的人, 賜恩給謙卑的人。”
  • 呂振中譯本 - 不,他還賜更大的恩呢;故此 經上 說:『上帝敵擋狂傲的人,賜恩給謙卑的人』。
  • 中文標準譯本 - 不過他賜下更大的恩典,所以經上說: 「神抵擋驕傲的人, 賜恩典給謙卑的人。」
  • 現代標點和合本 - 但他賜更多的恩典,所以經上說: 「神阻擋驕傲的人, 賜恩給謙卑的人。」
  • 文理和合譯本 - 惟彼賜尤大之恩、故曰、上帝拒驕傲者、賜恩於謙卑者、
  • 文理委辦譯本 - 彼賜我莫大之恩、故曰、驕泰者、上帝擯斥、卑遜者、上帝賜恩、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 然彼賜恩尤大、故曰、天主擯斥驕傲者、賜恩於謙卑者、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 且天主之所以福惠吾人者、亦已厚矣。經云:『天主抑驕福謙、』此之謂也。
  • Nueva Versión Internacional - Pero él nos da mayor ayuda con su gracia. Por eso dice la Escritura: «Dios se opone a los orgullosos, pero da gracia a los humildes».
  • 현대인의 성경 - 더구나 하나님은 우리에게 더 큰 은혜를 주십니다. 그래서 성경에 “하나님은 교만한 사람을 대적하시고 겸손한 사람에게 은혜를 베푸신다” 고 쓰여 있습니다.
  • Новый Русский Перевод - Но Он тем большую дает нам благодать. Поэтому Писание и говорит: «Бог – противник гордых, но смиренным Он дает благодать» .
  • Восточный перевод - Но Он тем большую даёт нам всем благодать. Поэтому Писание и говорит: «Всевышний – противник гордых, но смиренным Он даёт благодать» .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но Он тем большую даёт нам всем благодать. Поэтому Писание и говорит: «Аллах – противник гордых, но смиренным Он даёт благодать» .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но Он тем большую даёт нам всем благодать. Поэтому Писание и говорит: «Всевышний – противник гордых, но смиренным Он даёт благодать» .
  • La Bible du Semeur 2015 - mais bien plus grande est la grâce qu’il nous accorde. – Voici donc ce que déclare l’Ecriture : Dieu s’oppose aux orgueilleux, mais il accorde sa grâce aux humbles .
  • リビングバイブル - 神は私たちに、すべての悪い欲望に立ち向かうための強い力を与えてくださいます。神は高慢な者を退け、謙遜な者に力をお与えになります。
  • Nestle Aland 28 - μείζονα δὲ δίδωσιν χάριν; διὸ λέγει· ὁ θεὸς ὑπερηφάνοις ἀντιτάσσεται, ταπεινοῖς δὲ δίδωσιν χάριν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - μείζονα δὲ δίδωσιν χάριν. διὸ λέγει, ὁ Θεὸς ὑπερηφάνοις ἀντιτάσσεται, ταπεινοῖς δὲ δίδωσιν χάριν.
  • Nova Versão Internacional - Mas ele nos concede graça maior. Por isso diz a Escritura: “Deus se opõe aos orgulhosos, mas concede graça aos humildes” .
  • Hoffnung für alle - Aber was Gott uns schenken will, ist noch viel mehr. Darum heißt es auch: »Die Hochmütigen weist Gott von sich; aber er wendet denen seine Liebe zu, die wissen, dass sie ihn brauchen.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่พระองค์ประทานพระคุณแก่เรามากยิ่งกว่านั้นอีก ด้วยเหตุนี้พระคัมภีร์จึงกล่าวว่า “พระเจ้าทรงต่อสู้ผู้ที่หยิ่งจองหอง แต่ประทานพระคุณแก่คนที่ถ่อมใจ”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​พระ​องค์​มอบ​พระ​คุณ​ให้​เรา​มาก​ยิ่ง​ขึ้น พระ​คัมภีร์​จึง​ระบุ​ว่า “พระ​เจ้า​ต่อต้าน​ผู้​หยิ่ง​ยโส แต่​แสดง​พระ​คุณ​แก่​คน​ที่​ถ่อม​ตน”
  • Xuất Ai Cập 15:9 - Địch quân nói: ‘Ta sẽ đuổi theo chúng và bắt được chúng. Ta vung gươm chém giết tơi bời, chia nhau cướp phá, hả hê cuộc đời.’
  • Xuất Ai Cập 15:10 - Nhưng Ngài thổi gió tới, và biển vùi lấp họ đi. Họ chìm lỉm như chì, giữa làn nước mênh mông.
  • 2 Sử Ký 33:19 - Bài cầu nguyện của Ma-na-se, cách Đức Chúa Trời nhậm lời, cũng như các tội ác, vi phạm của vua, các địa điểm vua lập các miếu thờ, các hình tượng, tượng thần A-sê-ra và tượng chạm trong thời gian vua chưa hạ mình đầu phục Chúa đều được chép trong Ký Lục của Nhà Tiên Kiến.
  • Y-sai 54:7 - “Ta chỉ bỏ ngươi trong chốc lát, nhưng Ta sẽ đem ngươi về với lòng thương xót vô hạn.
  • Thi Thiên 9:12 - Vì Đấng báo thù huyết chăm sóc người đau thương. Chúa không quên tiếng kêu của người cùng khốn.
  • Gióp 40:10 - Hãy trang sức bằng vinh quang và huy hoàng, trang điểm bằng vinh dự và uy nghi.
  • Gióp 40:11 - Hãy cho nộ khí con bùng nổ. Hãy để cơn giận dâng lên chống lại những kẻ kiêu căng.
  • Gióp 40:12 - Hãy nhận dạng và hạ nhục những kẻ kiêu căng; chà đạp bọn gian tà trong sào huyệt chúng.
  • Xuất Ai Cập 18:11 - Bây giờ cha biết rằng Chúa Hằng Hữu vĩ đại hơn tất cả các thần, vì đã giải thoát dân Ngài khỏi thế lực kiêu cường Ai Cập.”
  • Y-sai 10:8 - Nó sẽ nói: ‘Mỗi tướng lãnh của ta sẽ là một vị vua.
  • Y-sai 10:9 - Chúng ta sẽ tiêu diệt Canh-nô như Cát-kê-mít. Ha-mát sẽ sụp đổ trước chúng ta như Ác-bác. Và chúng ta sẽ đánh tan Sa-ma-ri như đã diệt Đa-mách.
  • Y-sai 10:10 - Phải, chúng ta đã chiến thắng nhiều quốc gia, thần của chúng còn lớn hơn các thần của Giê-ru-sa-lem và Sa-ma-ri.
  • Y-sai 10:11 - Vì thế, chúng ta sẽ đánh bại Giê-ru-sa-lem và thần tượng của nó, như chúng ta đã hủy diệt Sa-ma-ri cùng thần của nó.’ ”
  • Y-sai 10:12 - Sau khi Chúa dùng vua A-sy-ri để hoàn tất ý định của Ngài trên Núi Si-ôn và Giê-ru-sa-lem, Chúa sẽ trở lại chống nghịch vua A-sy-ri và hình phạt vua—vì vua đã kiêu căng và ngạo mạn.
  • Y-sai 10:13 - Vua ấy đã khoác lác: “Bằng sức mạnh của tay ta đã làm những việc này. Với khôn ngoan của mình, ta đã lên kế hoạch. Ta đã dời đổi biên giới các nước, cướp phá các kho tàng. Ta đã đánh hạ vua của chúng như một dũng sĩ.
  • Y-sai 10:14 - Tay ta đã chiếm châu báu của chúng và thu tóm các nước như người ta nhặt trứng nơi tổ chim. Không ai có thể vỗ cánh chống lại ta hay mở miệng kêu phản đối.”
  • Y-sai 16:6 - Chúng ta đã nghe sự kiêu ngạo của Mô-áp— về sự ngạo mạn, xấc láo và cuồng bạo của nó. Nhưng tất cả đã chìm trong tủi nhục.
  • Y-sai 16:7 - Vì thế người Mô-áp than khóc. Phải, mỗi người trong Mô-áp đều than khóc vì thèm nhớ bánh trái nho ở Kiệt Ha-rê-sết. Nhưng bây giờ không còn nữa.
  • Ma-thi-ơ 13:12 - Vì ai nghe lời dạy Ta, sẽ cho thêm sự hiểu biết, nhưng ai không nghe, dù còn gì cũng bị lấy đi.
  • Đa-ni-ên 5:20 - Nhưng khi tiên đế sinh lòng kiêu căng, bị mất ngai vàng với cả vinh quang, nghi vệ thiên tử.
  • Đa-ni-ên 5:21 - Tiên đế bị trục xuất ra khỏi xã hội loài người, lòng người biến thành lòng dạ loài thú, và người phải sống chung với lừa rừng. Người ta cho người ăn cỏ như bò và thân thể người ướt đẫm sương móc từ trời, cho đến khi người nhìn biết rằng Đức Chúa Trời Chí Cao tể trị trong thế giới loài người và Ngài muốn trao uy quyền cho ai tùy ý.
  • Đa-ni-ên 5:22 - Vua là con của người, thưa Vua Bên-xát-sa, dù vua biết rõ các biến cố ấy, khi vua lên kế vị cũng không chịu nhún nhường chút nào.
  • Đa-ni-ên 5:23 - Vua lại còn lên mình kiêu ngạo chống lại Chúa Hằng Hữu trên trời và bọn chức dịch dám đem các chén lấy trong Đền Thờ đến bàn tiệc. Vua, các quan chức triều đình, các vợ vua và cung phi dám dùng các chén ấy mà uống rượu, và ca ngợi các thần bằng bạc, vàng, đồng, sắt, gỗ, và đá là các thần không thấy, không nghe, không biết gì. Vua không chịu tôn vinh Đức Chúa Trời là Đấng cầm trong tay Ngài hơi thở và các đường lối vua!
  • Xuất Ai Cập 10:3 - Vậy Môi-se và A-rôn đi gặp Pha-ra-ôn, nói: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của người Hê-bơ-rơ, hỏi: Bao giờ ngươi mới chịu khuất phục Ta? Ngươi nên để cho dân Ta đi phụng thờ Ta.
  • Xuất Ai Cập 10:4 - Nếu không, ngày mai Ta sẽ sai châu chấu đến,
  • Lu-ca 1:52 - Ngài truất phế các vua chúa xuống và cất nhắc người thấp hèn lên.
  • 2 Sử Ký 34:27 - Vì lòng con mềm mại và hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời khi con nghe lời Ngài phán dạy về đất nước này và về toàn dân. Con đã phủ phục trước mặt Ta, xé áo và khóc lóc trước mặt Ta nên Ta cũng nghe con, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • 1 Sa-mu-ên 2:3 - Đừng lên giọng kiêu kỳ! Đừng nói lời ngạo mạn! Vì Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời thông biết mọi điều; Ngài suy xét mọi hành động.
  • 2 Sử Ký 32:26 - Nhưng vì Ê-xê-chia và Giê-ru-sa-lem hạ mình xuống trước mặt Chúa, nên cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu không đổ xuống trong đời Ê-xê-chia.
  • 2 Sử Ký 33:23 - Nhưng không như vua cha Ma-na-se, vua ngoan cố không chịu hạ mình trước mặt Chúa Hằng Hữu. A-môn phạm tội còn nặng hơn cha mình.
  • Châm Ngôn 15:33 - Kính sợ Chúa Hằng Hữu thật là khôn ngoan, đức tính khiêm nhu mang lại vinh dự.
  • 2 Sử Ký 33:12 - Gặp hoạn nạn khủng khiếp, Ma-na-se mới tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của mình và hết sức hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
  • Lu-ca 18:14 - Ta nói với các con, người tội lỗi này, không phải là người Pha-ri-si, trở về nhà mình được xưng là công chính. Vì ai tự đề cao sẽ bị hạ xuống, còn ai hạ mình sẽ được đề cao.”
  • Y-sai 57:15 - Đấng Cao Cả và Chí Tôn đang ngự trong cõi đời đời, là Đấng Thánh phán dạy điều này: “Ta ngự trong nơi cao và thánh với những người thống hối và khiêm nhường. Ta phục hồi tâm linh người khiêm nhường và làm cho những tâm hồn thống hối được hồi sinh.
  • Y-sai 2:17 - Sự tự cao của loài người sẽ hạ xuống, và kiêu ngạo của loài người bị hạ thấp. Chỉ một mình Chúa Hằng Hữu được tôn cao trong ngày phán xét.
  • Lu-ca 14:11 - Vì ai tự đề cao sẽ bị hạ xuống, còn ai hạ mình sẽ được nâng cao.”
  • Châm Ngôn 22:4 - Ai kính sợ Chúa Hằng Hữu và khiêm nhường được hưởng danh dự, công lý, và trường thọ.
  • Y-sai 2:11 - Sự tự cao của loài người sẽ hạ xuống, và kiêu ngạo của loài người sẽ bị hạ thấp. Chỉ một mình Chúa Hằng Hữu được tôn cao trong ngày phán xét.
  • Y-sai 2:12 - Vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân có một ngày sửa trị. Ngài sẽ trừng phạt người kiêu căng, ngạo mạn, và chúng sẽ bị hạ xuống;
  • Đa-ni-ên 4:37 - Bây giờ, ta, Nê-bu-cát-nết-sa xin ca ngợi, tán dương, và tôn vinh Vua Trời! Công việc Ngài đều chân thật, đường lối Ngài đều công chính, người nào kiêu căng sẽ bị Ngài hạ xuống.”
  • Gióp 22:29 - Nếu có người gặp hoạn nạn, anh nói: ‘Xin giúp họ,’ thì Đức Chúa Trời sẽ cứu kẻ bị khốn cùng.
  • Châm Ngôn 29:23 - Tính kiêu căng đưa người xuống dốc, lòng khiêm tốn đem lại vinh dự.
  • Châm Ngôn 6:16 - Sáu điều Chúa Hằng Hữu ghét— hay bảy điều làm Ngài gớm ghê:
  • Châm Ngôn 6:17 - Mắt kiêu căng, lưỡi gian dối, bàn tay đẫm máu vô tội,
  • Châm Ngôn 18:12 - Tự cao dẫn đến suy bại; khiêm nhường đem lại tôn trọng.
  • Thi Thiên 138:6 - Dù Chúa Hằng Hữu cao cả, Ngài vẫn đoái thương người hèn mọn, nhưng ai kiêu ngạo, Chúa liền tránh xa.
  • 1 Phi-e-rơ 5:5 - Cũng vậy, các thanh niên hãy vâng phục thẩm quyền của các trưởng lão. Tất cả các bạn hãy phục vụ nhau với tinh thần khiêm nhường, vì: “Đức Chúa Trời ban phước lành cho người khiêm nhường nhưng chống nghịch người kiêu căng.”
  • Châm Ngôn 3:34 - Chúa Hằng Hữu cười chê người kiêu căng báng bổ, nhưng ban ơn phước trên người khiêm nhu.
  • Ma-thi-ơ 23:12 - Ai tự đề cao sẽ bị hạ thấp, ai khiêm tốn hạ mình sẽ được nâng cao.
圣经
资源
计划
奉献