逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Người Bên-gia-min không đuổi người Giê-bu ở Giê-ru-sa-lem; nên đến nay, dân này vẫn còn ở đó, sống chung với người Bên-gia-min.
- 新标点和合本 - 便雅悯人没有赶出住耶路撒冷的耶布斯人。耶布斯人仍在耶路撒冷与便雅悯人同住,直到今日。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 至于住耶路撒冷的耶布斯人,便雅悯人没有把他们赶出。于是,耶布斯人与便雅悯人同住在耶路撒冷,直到今日。
- 和合本2010(神版-简体) - 至于住耶路撒冷的耶布斯人,便雅悯人没有把他们赶出。于是,耶布斯人与便雅悯人同住在耶路撒冷,直到今日。
- 当代译本 - 便雅悯人没有赶走居住在耶路撒冷的耶布斯人,耶布斯人至今仍和他们住在一起。
- 圣经新译本 - 便雅悯人没有赶走住在耶路撒冷的耶布斯人,所以耶布斯人与便雅悯人一同住在耶路撒冷,直到今日。
- 中文标准译本 - 便雅悯人没有把住在耶路撒冷的耶布斯人赶出去,所以耶布斯人与便雅悯人一起住在耶路撒冷,直到今日。
- 现代标点和合本 - 便雅悯人没有赶出住耶路撒冷的耶布斯人,耶布斯人仍在耶路撒冷与便雅悯人同住,直到今日。
- 和合本(拼音版) - 便雅悯人没有赶出住耶路撒冷的耶布斯人,耶布斯人仍在耶路撒冷与便雅悯人同住,直到今日。
- New International Version - The Benjamites, however, did not drive out the Jebusites, who were living in Jerusalem; to this day the Jebusites live there with the Benjamites.
- New International Reader's Version - But the people of Benjamin did not drive out the Jebusites living in Jerusalem. So to this day they live there with the people of Benjamin.
- English Standard Version - But the people of Benjamin did not drive out the Jebusites who lived in Jerusalem, so the Jebusites have lived with the people of Benjamin in Jerusalem to this day.
- New Living Translation - The tribe of Benjamin, however, failed to drive out the Jebusites, who were living in Jerusalem. So to this day the Jebusites live in Jerusalem among the people of Benjamin.
- The Message - But the people of Benjamin couldn’t get rid of the Jebusites living in Jerusalem. Benjaminites and Jebusites live side by side in Jerusalem to this day. * * *
- Christian Standard Bible - At the same time the Benjaminites did not drive out the Jebusites who were living in Jerusalem. The Jebusites have lived among the Benjaminites in Jerusalem to this day.
- New American Standard Bible - But the sons of Benjamin did not drive out the Jebusites who lived in Jerusalem; so the Jebusites have lived with the sons of Benjamin in Jerusalem to this day.
- New King James Version - But the children of Benjamin did not drive out the Jebusites who inhabited Jerusalem; so the Jebusites dwell with the children of Benjamin in Jerusalem to this day.
- Amplified Bible - But the sons of Benjamin did not drive out the Jebusites who inhabited Jerusalem; so the Jebusites have lived with the sons of Benjamin in Jerusalem to this day.
- American Standard Version - And the children of Benjamin did not drive out the Jebusites that inhabited Jerusalem; but the Jebusites dwell with the children of Benjamin in Jerusalem unto this day.
- King James Version - And the children of Benjamin did not drive out the Jebusites that inhabited Jerusalem; but the Jebusites dwell with the children of Benjamin in Jerusalem unto this day.
- New English Translation - The men of Benjamin, however, did not conquer the Jebusites living in Jerusalem. The Jebusites live with the people of Benjamin in Jerusalem to this very day.
- World English Bible - The children of Benjamin didn’t drive out the Jebusites who inhabited Jerusalem, but the Jebusites dwell with the children of Benjamin in Jerusalem to this day.
- 新標點和合本 - 便雅憫人沒有趕出住耶路撒冷的耶布斯人。耶布斯人仍在耶路撒冷與便雅憫人同住,直到今日。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 至於住耶路撒冷的耶布斯人,便雅憫人沒有把他們趕出。於是,耶布斯人與便雅憫人同住在耶路撒冷,直到今日。
- 和合本2010(神版-繁體) - 至於住耶路撒冷的耶布斯人,便雅憫人沒有把他們趕出。於是,耶布斯人與便雅憫人同住在耶路撒冷,直到今日。
- 當代譯本 - 便雅憫人沒有趕走居住在耶路撒冷的耶布斯人,耶布斯人至今仍和他們住在一起。
- 聖經新譯本 - 便雅憫人沒有趕走住在耶路撒冷的耶布斯人,所以耶布斯人與便雅憫人一同住在耶路撒冷,直到今日。
- 呂振中譯本 - 至於住 耶路撒冷 的 耶布斯 人、 便雅憫 人卻沒有把他們趕出;於是 耶布斯 人和 便雅憫 人就同住在 耶路撒冷 、直到今日。
- 中文標準譯本 - 便雅憫人沒有把住在耶路撒冷的耶布斯人趕出去,所以耶布斯人與便雅憫人一起住在耶路撒冷,直到今日。
- 現代標點和合本 - 便雅憫人沒有趕出住耶路撒冷的耶布斯人,耶布斯人仍在耶路撒冷與便雅憫人同住,直到今日。
- 文理和合譯本 - 居耶路撒冷之耶布斯人、便雅憫人未逐之、仍在耶路撒冷、與便雅憫人偕居、至於今日、○
- 文理委辦譯本 - 耶布士人處於耶路撒冷、不為便雅憫族所逐、故得與之偕居、至於今日。○
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 居 耶路撒冷 之 耶布斯 人、 便雅憫 人未逐之、 耶布斯 人與 便雅憫 人同居 耶路撒冷 、至於今日、○
- Nueva Versión Internacional - En cambio, los de la tribu de Benjamín no lograron expulsar a los jebuseos, que vivían en Jerusalén. Por eso hasta el día de hoy los jebuseos viven con los benjaminitas en Jerusalén.
- 현대인의 성경 - 베냐민 지파는 예루살렘에 사는 여부스족을 쫓아내지 못하였으므로 그들이 오늘날까지 베냐민 지파 사람들과 함께 살고 있다.
- Новый Русский Перевод - Вениамитяне не смогли выселить иевусеев, которые жили в Иерусалиме; иевусеи живут там с вениамитянами до сегодняшнего дня.
- Восточный перевод - Вениамитяне не смогли выселить иевусеев, которые жили в Иерусалиме. Иевусеи живут там с вениамитянами до сегодняшнего дня.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вениамитяне не смогли выселить иевусеев, которые жили в Иерусалиме. Иевусеи живут там с вениамитянами до сегодняшнего дня.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вениамитяне не смогли выселить иевусеев, которые жили в Иерусалиме. Иевусеи живут там с вениамитянами до сегодняшнего дня.
- La Bible du Semeur 2015 - Les descendants de Benjamin ne dépossédèrent pas les Yebousiens qui habitaient Jérusalem ; ceux-ci y vivent encore aujourd’hui avec les Benjaminites.
- リビングバイブル - ベニヤミン族は、エルサレムに住むエブス人を根絶やしにできませんでした。それでエブス人は、今でもイスラエル人といっしょに住んでいます。
- Nova Versão Internacional - Já os benjamitas deixaram de expulsar os jebuseus que estavam morando em Jerusalém. Os jebuseus vivem ali com os benjamitas até o dia de hoje.
- Hoffnung für alle - Der Stamm Benjamin ließ die Jebusiter in Jerusalem wohnen. Bis heute leben sie dort neben den Benjaminitern.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่เผ่าเบนยามินไม่สามารถขับไล่ชาวเยบุสซึ่งอาศัยอยู่ในเยรูซาเล็มได้ ชาวเยบุสยังคงอาศัยอยู่ที่นั่นกับชาวเบนยามินตราบจนทุกวันนี้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่ชาวเบนยามินไม่ได้ขับไล่ชาวเยบุสที่อาศัยอยู่ในเยรูซาเล็มออกไป ฉะนั้นชาวเยบุสจึงได้อาศัยอยู่กับชาวเบนยามินในเยรูซาเล็มมาจนถึงทุกวันนี้
交叉引用
- Giô-suê 18:11 - Thăm thứ nhất chỉ định đất cho con cháu của đại tộc Bên-gia-min. Lô đất này nằm giữa đất của Giu-đa và Giô-sép.
- Giô-suê 18:12 - Biên giới phía bắc chạy từ Sông Giô-đan lên phía bắc Giê-ri-cô rồi về phía tây qua miền đồi núi và hoang mạc Bết-a-ven.
- Giô-suê 18:13 - Từ đó biên giới chạy về phía nam đến Lu-xơ (tức Bê-tên) rồi tiếp tục xuống đến A-ta-rốt A-đa trên cao nguyên, phía nam Bết-hô-rôn hạ.
- Giô-suê 18:14 - Biên giới đổi hướng chạy về phía tây nam qua hòn núi đối diện mặt nam Bết-hô-rôn, rồi chấm dứt ở Ki-ri-át Ba-anh tức Ki-ri-át Giê-a-rim của Giu-đa. Đó là biên giới phía tây.
- Giô-suê 18:15 - Biên giới phía nam chạy từ ngoại ô Ki-ri-át Giê-a-rim qua phía tây, thẳng đến suối Nép-thô-ách,
- Giô-suê 18:16 - xuống đến chân hòn núi cạnh thung lũng của con trai Hi-nôm, phía bắc thung lũng Rê-pha-im. Từ đó, biên giới chạy xuống thung lũng Hi-nôm, qua phía nam đất Giê-bu, rồi tiếp tục xuống đến Ên-rô-ghên.
- Giô-suê 18:17 - Biên giới chuyển lên hướng bắc đến Ên-sê-mết, qua Ghê-li-lốt ở ngang dốc A-đu-mim, rồi chạy xuống đến Đá Bô-han (Bô-han là con Ru-bên).
- Giô-suê 18:18 - Từ đó biên giới chạy về góc bắc của A-ra-ba, rồi chạy qua A-ra-ba.
- Giô-suê 18:19 - Biên giới tiếp tục chạy qua góc bắc của Bết-hốt-la, rồi chấm dứt ở vịnh bắc của Biển Mặn, ở cửa Sông Giô-đan. (Sông này chảy từ bắc xuống nam, đổ vào Biển Chết). Đó là biên giới phía nam.
- Giô-suê 18:20 - Biên giới phía đông là Sông Giô-đan. Đó là biên giới phần đất chia cho con cháu của đại tộc Bên-gia-min.
- Giô-suê 18:21 - Các thành trong lô đất của đại tộc Bên-gia-min gồm có: Giê-ri-cô, Bết-hốt-la, Ê-méc-kê-sít,
- Giô-suê 18:22 - Bết-a-ra-ba, Xê-ma-ra-im, Bê-tên,
- Giô-suê 18:23 - A-vim, Pha-ra, Óp-ra,
- Giô-suê 18:24 - Kê-pha, A-mô-rai, Óp-ni, và Ghê-ba,
- Giô-suê 18:25 - Ga-ba-ôn, Ra-ma, Bê-ê-rốt,
- Giô-suê 18:26 - Mít-bê, Kê-phi-ra, Mô-sa
- Giô-suê 18:27 - Rê-kem I-ê-bê-ên, Ta-ra-la,
- Giô-suê 18:28 - Xê-la, Ha-ê-lép, Giê-bu (tức Giê-ru-sa-lem), Ghi-bê-a, và Ki-ri-át Giê-a-rim—gồm hai mươi sáu thành với các thôn ấp phụ cận. Đó là phần đất cho con cháu của đại tộc Bên-gia-min.
- Thẩm Phán 19:10 - Nhưng lần này người Lê-vi đã quyết định, cứ bắt lừa, đem vợ bé ra đi, theo hướng Giê-bu (tức Giê-ru-sa-lem).
- Thẩm Phán 19:11 - Khi đến Giê-bu thì trời sắp tối, người đầy tớ nói với chủ: “Thưa ông, đã trễ rồi, chúng ta hãy ở lại thành của người Giê-bu-sít tối nay.”
- Thẩm Phán 19:12 - Nhưng người Lê-vi nói: “Ta không nên vào thành của người ngoại quốc, nơi không có người Ít-ra-ên. Chúng ta sẽ đến Ghi-bê-a.
- Thẩm Phán 1:8 - Người Giu-đa đánh chiếm Giê-ru-sa-lem, tàn sát dân rồi đốt thành.
- 2 Sa-mu-ên 5:6 - Đa-vít đem quân đi Giê-ru-sa-lem đánh người Giê-bu, thổ dân địa phương này. Họ nói với Đa-vít: “Ông không vào đây được đâu. Người khiếm thị và người tàn tật cũng đủ sức đánh đuổi ông.” Vì họ nghĩ rằng Đa-vít không đủ sức tấn công thành.
- 2 Sa-mu-ên 5:7 - Nhưng Đa-vít tấn công, chiếm đồn Si-ôn. Đồn này ngày nay được gọi là thành Đa-vít.
- 2 Sa-mu-ên 5:8 - Hôm ấy Đa-vít ra lệnh: “Cứ theo suối nước ngầm vào tấn công bọn ‘mù’ và ‘què’ Giê-bu, là bọn lòng ta ghét hận.” Và từ đó có câu: người mù, kẻ què sẽ không được vào nhà.
- 2 Sa-mu-ên 5:9 - Vậy Đa-vít ở trong đồn Si-ôn, vì thế nơi ấy được gọi là Thành Đa-vít. Vua thực hiện một chương trình kiến trúc chung quanh nơi này bắt đầu từ Mi-lô, cho đến trung tâm thành phố.
- Giô-suê 15:63 - Nhưng người Giu-đa không đuổi người Giê-bu ra khỏi thành Giê-ru-sa-lem, nên họ vẫn còn sống chung với người Giu-đa cho đến ngày nay.