逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các dân tộc này gồm: Người Phi-li-tin (sống dưới sự cai trị của năm lãnh chúa), người Ca-na-an, người Si-đôn, và người Hê-vi ở trên núi Li-ban, từ Núi Ba-anh Hẹt-môn đến lối vào Ha-mát.
- 新标点和合本 - 所留下的就是非利士的五个首领和一切迦南人、西顿人,并住黎巴嫩山的希未人,从巴力黑们山直到哈马口。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 留下的有非利士的五个领袖,所有的迦南人,西顿人,以及从巴力‧黑门山到哈马口,住黎巴嫩山的希未人。
- 和合本2010(神版-简体) - 留下的有非利士的五个领袖,所有的迦南人,西顿人,以及从巴力‧黑门山到哈马口,住黎巴嫩山的希未人。
- 当代译本 - 五个非利士王、所有的迦南人、西顿人和住在巴力·黑门山到哈马口一带的黎巴嫩山区的希未人。
- 圣经新译本 - 他留下的就是非利士人的五个首领,和所有迦南人、西顿人,以及住在黎巴嫩山上的希未人,从巴力.黑门山直到哈马口。
- 中文标准译本 - 所留下的有:非利士的五个首领;所有的迦南人;西顿人;从巴力黑门山直到哈马隘口住在黎巴嫩山地的希未人。
- 现代标点和合本 - 所留下的就是非利士的五个首领和一切迦南人,西顿人,并住黎巴嫩山的希未人(从巴力黑们山直到哈马口)。
- 和合本(拼音版) - 所留下的,就是非利士的五个首领和一切迦南人、西顿人,并住黎巴嫩山的希未人,从巴力黑们山直到哈马口。
- New International Version - the five rulers of the Philistines, all the Canaanites, the Sidonians, and the Hivites living in the Lebanon mountains from Mount Baal Hermon to Lebo Hamath.
- New International Reader's Version - So he left the five rulers of the Philistines. He left the people of Canaan and the people of Sidon. He left the Hivites living in the Lebanon mountains. They lived in the area between Mount Baal Hermon and Lebo Hamath.
- English Standard Version - These are the nations: the five lords of the Philistines and all the Canaanites and the Sidonians and the Hivites who lived on Mount Lebanon, from Mount Baal-hermon as far as Lebo-hamath.
- New Living Translation - These are the nations: the Philistines (those living under the five Philistine rulers), all the Canaanites, the Sidonians, and the Hivites living in the mountains of Lebanon from Mount Baal-hermon to Lebo-hamath.
- Christian Standard Bible - These nations included the five rulers of the Philistines and all of the Canaanites, the Sidonians, and the Hivites who lived in the Lebanese mountains from Mount Baal-hermon as far as the entrance to Hamath.
- New American Standard Bible - These nations are: the five governors of the Philistines and all the Canaanites and the Sidonians, and the Hivites who lived on Mount Lebanon, from Mount Baal-hermon as far as Lebo-hamath.
- New King James Version - namely, five lords of the Philistines, all the Canaanites, the Sidonians, and the Hivites who dwelt in Mount Lebanon, from Mount Baal Hermon to the entrance of Hamath.
- Amplified Bible - The remaining nations are: the five lords (governors) of the Philistines, all the Canaanites, the Sidonians, and the Hivites who lived on Mount Lebanon from Mount Baal-hermon to the entrance of Hamath.
- American Standard Version - namely, the five lords of the Philistines, and all the Canaanites, and the Sidonians, and the Hivites that dwelt in mount Lebanon, from mount Baal-hermon unto the entrance of Hamath.
- King James Version - Namely, five lords of the Philistines, and all the Canaanites, and the Sidonians, and the Hivites that dwelt in mount Lebanon, from mount Baal–hermon unto the entering in of Hamath.
- New English Translation - These were the nations: the five lords of the Philistines, all the Canaanites, the Sidonians, and the Hivites living in Mount Lebanon, from Mount Baal Hermon to Lebo-Hamath.
- World English Bible - the five lords of the Philistines, all the Canaanites, the Sidonians, and the Hivites who lived on Mount Lebanon, from Mount Baal Hermon to the entrance of Hamath.
- 新標點和合本 - 所留下的就是非利士的五個首領和一切迦南人、西頓人,並住黎巴嫩山的希未人,從巴力‧黑們山直到哈馬口。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 留下的有非利士的五個領袖,所有的迦南人,西頓人,以及從巴力‧黑門山到哈馬口,住黎巴嫩山的希未人。
- 和合本2010(神版-繁體) - 留下的有非利士的五個領袖,所有的迦南人,西頓人,以及從巴力‧黑門山到哈馬口,住黎巴嫩山的希未人。
- 當代譯本 - 五個非利士王、所有的迦南人、西頓人和住在巴力·黑門山到哈馬口一帶的黎巴嫩山區的希未人。
- 聖經新譯本 - 他留下的就是非利士人的五個首領,和所有迦南人、西頓人,以及住在黎巴嫩山上的希未人,從巴力.黑門山直到哈馬口。
- 呂振中譯本 - 所留下的就是 : 非利士 人的五個霸主、和一切 迦南 人、 西頓 人,和住 利巴嫩 山的 希未 人,從 巴力黑們 山直到 哈馬 口。
- 中文標準譯本 - 所留下的有:非利士的五個首領;所有的迦南人;西頓人;從巴力黑門山直到哈馬隘口住在黎巴嫩山地的希未人。
- 現代標點和合本 - 所留下的就是非利士的五個首領和一切迦南人,西頓人,並住黎巴嫩山的希未人(從巴力黑們山直到哈馬口)。
- 文理和合譯本 - 非利士之五伯、迦南人、西頓人、居利巴嫩山之希未人、自巴力黑們山、至哈馬道、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 所遺留之族、 即 非利士 五伯、居 利巴嫩 山之 迦南 人、 西頓 人、 希未 人、自 巴力黑們 至 哈末 、
- Nueva Versión Internacional - Quedaron los cinco príncipes de los filisteos, todos los cananeos, y los sidonios y heveos que vivían en los montes del Líbano, desde el monte de Baal Hermón hasta Lebó Jamat.
- 현대인의 성경 - 그 땅에 남게 된 원주민들은 블레셋 다섯 성의 주민들과 모든 가나안 사람들과 시돈 사람들, 그리고 바알 – 헤르몬산에서부터 하맛 입구까지 레바논산에 사는 히위 사람들이었다.
- Новый Русский Перевод - пять правителей филистимлян, все хананеи, сидоняне и хиввеи, жившие в горах Ливана от горы Баал-Хермон до Лево-Хамата .
- Восточный перевод - пять правителей филистимлян, все хананеи, сидоняне и хивеи, жившие в горах Ливана от горы Баал-Хермон до Лево-Хамата .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - пять правителей филистимлян, все хананеи, сидоняне и хивеи, жившие в горах Ливана от горы Баал-Хермон до Лево-Хамата .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - пять правителей филистимлян, все ханонеи, сидоняне и хивеи, жившие в горах Ливана от горы Баал-Хермон до Лево-Хамата .
- La Bible du Semeur 2015 - L’Eternel laissa donc dans le pays les cinq principautés philistines, tous les Cananéens et les Sidoniens , les Héviens qui habitaient la chaîne du Liban depuis la montagne de Baal-Hermon jusqu’à Lebo-Hamath.
- Nova Versão Internacional - os cinco governantes dos filisteus, todos os cananeus, os sidônios e os heveus que viviam nos montes do Líbano, desde o monte Baal-Hermom até Lebo-Hamate.
- Hoffnung für alle - die Philister mit ihren fünf Fürsten, die Kanaaniter und Sidonier und alle Hiwiter im Libanongebirge zwischen dem Berg Baal-Hermon und der Gegend von Hamat.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ได้แก่ ประมุขทั้งห้าของชาวฟีลิสเตีย ชาวคานาอันทั้งปวง ชาวไซดอน และชาวฮีไวต์ซึ่งอาศัยอยู่แถบภูเขาเลบานอน จากภูเขาบาอัลเฮอร์โมนถึงเลโบฮามัท
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ชาติเหล่านี้คือ ผู้ปกครองทั้งห้าของชาวฟีลิสเตีย ชาวคานาอันทั้งหมด ชาวไซดอน และชาวฮีวที่อาศัยอยู่บนภูเขาเลบานอน จากภูเขาบาอัลเฮอร์โมนจนถึงเลโบฮามัท
交叉引用
- Giô-suê 11:8 - Chúa Hằng Hữu nạp tính mạng quân thù vào tay Ít-ra-ên; họ chém giết một phần, đuổi theo phần còn lại cho đến Si-đôn Lớn, Mít-rê-phốt Ma-im, và thung lũng Mích-pê ở phía đông, rồi giết không để thoát một ai.
- Giô-suê 11:9 - Theo lệnh Chúa Hằng Hữu, Giô-suê cho cắt nhượng chân ngựa và thiêu hủy xe của chúng.
- Giô-suê 11:10 - Giô-suê quay về chiếm Hát-so, và giết Vua Gia-bin. (Hát-so vốn là kinh đô của các vương quốc kia.)
- Giô-suê 11:11 - Người Ít-ra-ên giết tất cả dân trong thành, không để một vật có hơi thở nào còn sống sót, và Giô-suê đốt thành.
- Giô-suê 11:12 - Giô-suê cũng chiếm và tàn phá thành của các vua kia, giết hết các vua ấy theo đúng lệnh Môi-se, đầy tớ Chúa đã truyền.
- Giô-suê 11:13 - Nhưng Giô-suê không đốt những thành xây trên đồi, trừ thành Hát-so.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:7 - Bây giờ, đi vòng lại phía đồi núi của người A-mô-rít và những vùng lân cận, gồm cả những vùng đồng bằng, đồi núi, thung lũng ở miền nam, vùng ven biển, đất của người Ca-na-an, Li-ban, cho đến tận sông lớn tức Sông Ơ-phơ-rát.
- Thẩm Phán 10:12 - Si-đôn, A-ma-léc, và Ma-ôn khi các ngươi than khóc kêu cầu Ta để giải cứu các ngươi ra khỏi tay chúng?
- Sáng Thế Ký 49:13 - Sa-bu-luân sẽ sống tại bờ biển, có hải cảng cho tàu cập bến, ranh giới con đến gần Si-đôn.
- Giô-suê 19:28 - Hếp-rôn, Rê-hốp, Ham-môn, Ca-na, và Si-đôn Lớn,
- Dân Số Ký 34:8 - Từ đó vạch một đường đến lối vào Ha-mát, qua sông Xê-đát,
- 1 Sa-mu-ên 4:1 - Sứ điệp của Sa-mu-ên được loan truyền khắp Ít-ra-ên. Lúc bấy giờ, Ít-ra-ên đang huy động quân đội để giao chiến với người Phi-li-tin. Họ kéo quân đến đóng ở Ê-bên-ê-xe, trong khi quân Phi-li-tin đóng ở A-phéc.
- 1 Sa-mu-ên 4:2 - Quân Phi-li-tin xuất trận và đánh bại Ít-ra-ên, giết chừng 4.000 người.
- Thẩm Phán 4:23 - Vậy hôm ấy, Chúa Hằng Hữu cho Ít-ra-ên khắc phục Gia-bin, vua Ca-na-an.
- Thẩm Phán 4:24 - Thế lực Ít-ra-ên ngày càng mạnh, và cuối cùng họ tiêu diệt Vua Gia-bin.
- Thẩm Phán 14:4 - Cha mẹ Sam-sôn đâu ngờ rằng việc này đến từ Chúa Hằng Hữu, vì Ngài muốn tạo cơ hội cho Sam-sôn đối đầu với người Phi-li-tin vì lúc ấy Ít-ra-ên đang bị Phi-li-tin cai trị.
- Thẩm Phán 10:7 - Vì vậy, Chúa Hằng Hữu nổi giận, cho phép người Phi-li-tin và Am-môn ra tay áp bức Ít-ra-ên
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:9 - (Người Si-đôn gọi Núi Hẹt-môn là Si-ri-ôn, còn người A-mô-rít gọi là Sê-nia.)
- 1 Sa-mu-ên 13:5 - Người Phi-li-tin cũng huy động quân lực gồm 3.000 chiến xa, 6.000 kỵ binh, còn quân lính thì đông như cát biển! Đoàn quân này đóng ở Mích-ma, phía đông Bết-a-ven.
- Dân Số Ký 13:29 - Người A-ma-léc ở Nê-ghép, người Hê-tít, người Giê-bu, và người A-mô-rít ở vùng cao nguyên, còn người Ca-na-an ở miền biển và dọc theo Thung lũng Giô-đan.”
- Sáng Thế Ký 10:15 - Ca-na-an sinh Si-đôn, con đầu lòng. Ca-na-an là tổ phụ dân tộc Hê-tít,
- Sáng Thế Ký 10:16 - Giê-bu, A-mô-rít, Ghi-rê-ga,
- Sáng Thế Ký 10:17 - Hê-vi, A-rê-kít, Si-nít,
- Sáng Thế Ký 10:18 - A-va-đít, Xê-ma-rít, và Ha-ma-tít. Sau đó, dòng dõi Ca-na-an tản mác
- Sáng Thế Ký 10:19 - từ Si-đôn cho đến Ghê-ra tận Ga-xa, và cho đến Sô-đôm, Gô-mô-rơ, Át-ma, và Sê-bô-im tận Lê-sa.
- Thẩm Phán 18:7 - Vậy năm người ấy tiếp tục đi, đến La-ích, họ thấy dân ở đó sống lặng lẽ, an ổn, không phòng bị. Nếp sống của họ giống người Si-đôn; các nhà lãnh đạo không phiền nhiễu dân chúng. Tuy nhiên, họ sống xa cách người Si-đôn và không giao hảo với các dân tộc khác.
- Giô-suê 11:3 - các vua Ca-na-an ở miền đông và miền tây, các vua A-mô-rít, Hê-tít, Phê-rết, vua Giê-bu ở miền núi, vua Hê-vi ở chân Núi Hẹt-môn trong xứ Mích-pa.
- 1 Sa-mu-ên 6:18 - Số hình chuột vàng cũng vậy, theo số các thành Phi-li-tin thuộc quyền năm lãnh tụ, kể cả các thành có hào lũy vững chắc và các thôn ấp. Tảng đá lớn trên đó người ta đặt Hòm Giao Ước của Chúa đến nay vẫn còn trong cánh đồng của Giô-suê, người Bết-sê-mết.
- Thẩm Phán 4:2 - Chúa Hằng Hữu để cho vua Ca-na-an là Gia-bin ở Hát-so chinh phục Ít-ra-ên. Tư lệnh quân đội Ca-na-an là Si-sê-ra ở Ha-rô-sết Ha-gô-im.
- 1 Sa-mu-ên 29:2 - Khi các lãnh tụ Phi-li-tin dẫn các đoàn quân gồm cả trăm, cả nghìn người đi trước, Đa-vít dẫn thuộc hạ theo Vua A-kích đi sau.
- 1 Sa-mu-ên 13:19 - Lúc ấy, trong khắp đất Ít-ra-ên không có một người thợ rèn. Vì người Phi-li-tin sợ họ rèn gươm giáo, nên cấm ngặt không để cho người Hê-bơ-rơ rèn gươm và giáo.
- 1 Sa-mu-ên 13:20 - Cho nên, mỗi khi người Ít-ra-ên muốn rèn lưỡi cày, dao, lưỡi rìu, lưỡi liềm, đều phải đi mướn người Phi-li-tin.
- 1 Sa-mu-ên 13:21 - (Tiền công mài một lưỡi cày hay dao là 8 gam bạc, mài một lưỡi rìu, lưỡi liềm, hay mũi dót là 4 gam bạc.)
- 1 Sa-mu-ên 13:22 - Vì thế, đám quân theo Sau-lơ và Giô-na-than chẳng ai có gươm giáo gì cả, chỉ cha con Sau-lơ có mà thôi.
- 1 Sa-mu-ên 13:23 - Một đơn vị quân Phi-li-tin kéo đến trấn đóng ngọn đèo Mích-ma.
- Giô-suê 13:5 - đất của người Ghi-ba, đất Li-ban từ Ba-anh Gát ở phía đông, dưới chân Núi Hẹt-môn cho đến lối vào Ha-mát,
- Giô-suê 13:3 - từ sông Si-ho gần Ai Cập chạy về phía bắc cho đến biên giới Éc-rôn (tất cả được coi như người Ca-na-an), đất của năm lãnh chúa Phi-li-tin gồm Ga-xa, Ách-đốt, Ách-kê-lôn, Gát, và Éc-rôn, đất của người A-vim