逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Lạy Chúa Hằng Hữu, con không bỏ chức vụ mình là chức vụ chăn dắt dân của Chúa. Con không nài nỉ Chúa giáng cơn hình phạt. Chúa đã biết rõ mọi lời con đã nói.
- 新标点和合本 - 至于我,那跟从你作牧人的职分, 我并没有急忙离弃, 也没有想那灾殃的日子; 这是你知道的。 我口中所出的言语都在你面前。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 至于我,我并没有逃避作牧人跟随你 , 也没有想望那灾殃的日子; 这是你所知道的。 我嘴唇所出的都在你面前。
- 和合本2010(神版-简体) - 至于我,我并没有逃避作牧人跟随你 , 也没有想望那灾殃的日子; 这是你所知道的。 我嘴唇所出的都在你面前。
- 当代译本 - 但我并没有逃避做你的牧人, 也没有盼着灾祸临到他们。 你知道我说的每一句话。
- 圣经新译本 - 至于我,我没有急忙离弃那跟从你作牧人的职分(“我没有急忙离弃那跟从你作牧人的职分”有古译本作“我没有催逼你降灾祸”), 也没有想望灾难的日子, 这是你知道的; 我嘴里所出的话都在你面前。
- 现代标点和合本 - 至于我,那跟从你做牧人的职分, 我并没有急忙离弃, 也没有想那灾殃的日子, 这是你知道的。 我口中所出的言语都在你面前。
- 和合本(拼音版) - 至于我,那跟从你作牧人的职分, 我并没有急忙离弃, 也没有想那灾殃的日子, 这是你知道的。 我口中所出的言语都在你面前。
- New International Version - I have not run away from being your shepherd; you know I have not desired the day of despair. What passes my lips is open before you.
- New International Reader's Version - I haven’t run away from being the shepherd of your people. You know I haven’t wanted the day of Jerusalem’s fall to come. You are aware of every word that comes from my lips.
- English Standard Version - I have not run away from being your shepherd, nor have I desired the day of sickness. You know what came out of my lips; it was before your face.
- New Living Translation - Lord, I have not abandoned my job as a shepherd for your people. I have not urged you to send disaster. You have heard everything I’ve said.
- Christian Standard Bible - But I have not run away from being your shepherd, and I have not longed for the fatal day. You know my words were spoken in your presence.
- New American Standard Bible - But as for me, I have not hurried away from being a shepherd following after You, Nor have I longed for the disastrous day; You Yourself know that the utterance of my lips Was in Your presence.
- New King James Version - As for me, I have not hurried away from being a shepherd who follows You, Nor have I desired the woeful day; You know what came out of my lips; It was right there before You.
- Amplified Bible - But as for me, I have not tried to escape from being a shepherd [walking] after You, Nor have I longed for the woeful day [of judgment]; You know that, whatever I said Was [spoken] in Your presence and was from You.
- American Standard Version - As for me, I have not hastened from being a shepherd after thee; neither have I desired the woeful day; thou knowest: that which came out of my lips was before thy face.
- King James Version - As for me, I have not hastened from being a pastor to follow thee: neither have I desired the woeful day; thou knowest: that which came out of my lips was right before thee.
- New English Translation - But I have not pestered you to bring disaster. I have not desired the time of irreparable devastation. You know that. You are fully aware of every word that I have spoken.
- World English Bible - As for me, I have not hurried from being a shepherd after you. I haven’t desired the woeful day. You know. That which came out of my lips was before your face.
- 新標點和合本 - 至於我,那跟從你作牧人的職分, 我並沒有急忙離棄, 也沒有想那災殃的日子; 這是你知道的。 我口中所出的言語都在你面前。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 至於我,我並沒有逃避作牧人跟隨你 , 也沒有想望那災殃的日子; 這是你所知道的。 我嘴唇所出的都在你面前。
- 和合本2010(神版-繁體) - 至於我,我並沒有逃避作牧人跟隨你 , 也沒有想望那災殃的日子; 這是你所知道的。 我嘴唇所出的都在你面前。
- 當代譯本 - 但我並沒有逃避做你的牧人, 也沒有盼著災禍臨到他們。 你知道我說的每一句話。
- 聖經新譯本 - 至於我,我沒有急忙離棄那跟從你作牧人的職分(“我沒有急忙離棄那跟從你作牧人的職分”有古譯本作“我沒有催逼你降災禍”), 也沒有想望災難的日子, 這是你知道的; 我嘴裡所出的話都在你面前。
- 呂振中譯本 - 至於我呢,我並沒有催迫你降災禍 , 也沒有想望災殃的日子 快來到呀 ; 這是 你知道的; 我嘴裏出的 話 正在你面前呀。
- 現代標點和合本 - 至於我,那跟從你做牧人的職分, 我並沒有急忙離棄, 也沒有想那災殃的日子, 這是你知道的。 我口中所出的言語都在你面前。
- 文理和合譯本 - 若我、民牧之職、我未速棄、而不從爾、災禍之至、非我所欲、爾所知也、我口所言、俱在爾前、
- 文理委辦譯本 - 我聽爾命、為民之牧、斯職不敢速棄、民遭患難、非我所欲、我所言者、惟爾使之、爾所知也。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我未速棄牧者之職不從主、 或作我從主為民之牧斯職不敢速棄 民遭患難之日、非我所願、此主所知、我口所出之言、存於主前、
- Nueva Versión Internacional - Pero yo no me he apresurado a abandonarte y dejar de ser tu pastor, ni he deseado que venga el día de la calamidad. Tú bien sabes lo que he dicho, pues lo dije en tu presencia.
- 현대인의 성경 - 내가 목자의 직분에서 떠나지 않았으며 재앙의 날을 원치 않았던 것을 주는 아십니다. 또 주께서는 내가 한 말도 다 알고 계십니다.
- Новый Русский Перевод - Не бежал я от того, чтобы быть пастухом у Тебя; Ты знаешь, рокового дня я не желал. То, что сходило с моих уст, Тебе открыто.
- Восточный перевод - Не отказывался я быть пастухом у Тебя; Ты знаешь, рокового дня я не желал; Тебе открыто то, что сходило с моих губ.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Не отказывался я быть пастухом у Тебя; Ты знаешь, рокового дня я не желал; Тебе открыто то, что сходило с моих губ.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Не отказывался я быть пастухом у Тебя; Ты знаешь, рокового дня я не желал; Тебе открыто то, что сходило с моих губ.
- La Bible du Semeur 2015 - Pourtant, je n’ai pas refusé de marcher à ta suite ╵en étant un berger . Je n’ai pas souhaité ╵que vienne le jour des douleurs. Toi, tu es au courant ╵de ce qu’a dit ma bouche, c’est devant toi que j’ai parlé.
- リビングバイブル - 神よ。私は人々が恐ろしい災難の下敷きになるのを 見たくありません。 そのような計画は神が立てたもので、 私が立てたのではありません。 私が彼らに伝えたのは、神のおことばであって、 私のことばではありません。 私は、彼らが滅びるのを見たくありません。
- Nova Versão Internacional - Mas não insisti eu contigo para que afastasses a desgraça? Tu sabes que não desejei o dia do desespero. Sabes o que saiu de meus lábios, pois está diante de ti.
- Hoffnung für alle - Gott, du hast mich zum Hirten deines Volkes berufen, und diesem Auftrag bin ich nicht ausgewichen. Ich habe ihnen nie den Untergang gewünscht – das weißt du! Alles, was ich verkündigt habe, ist dir bekannt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพระองค์ไม่ได้หนีจากการเป็นคนเลี้ยงแกะของพระองค์ พระองค์ทรงทราบว่าข้าพระองค์ไม่ได้ปรารถนาวันแห่งความสิ้นหวัง สิ่งที่ข้าพระองค์เอ่ยปากบอกพวกเขา ก็แจ้งอยู่ต่อหน้าพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้าไม่ได้หลบเลี่ยงจากการเป็นผู้เลี้ยงดูฝูงแกะให้แก่พระองค์ และข้าพเจ้าไม่ปรารถนาให้พวกเขารับความทุกข์ พระองค์ทราบดีว่าข้าพเจ้าพูดอะไร ต่อหน้าพระองค์บ้าง
交叉引用
- A-mốt 7:14 - Nhưng A-mốt đáp: “Tôi vốn không phải là tiên tri, cũng không được học làm tiên tri bao giờ. Tôi chỉ là một người chăn chiên, và chăm sóc cây sung.
- A-mốt 7:15 - Nhưng Chúa Hằng Hữu đã gọi tôi ra khỏi việc chăn bầy và bảo tôi rằng: ‘Hãy đi nói tiên tri cho dân tộc Ít-ra-ên của Ta.’
- Gia-cơ 1:19 - Anh chị em nên ghi nhớ điều này. Phải nghe nhiều, nói ít, và đừng giận dữ.
- 2 Cô-rinh-tô 1:12 - Chúng tôi vui mừng vì có thể chân thành xác nhận: Chúng tôi đã đối xử cách trong sạch và ngay thẳng với mọi người, nhất là với anh chị em. Chúng tôi không dùng thuật xử thế khôn khéo của con người, nhưng hoàn toàn nhờ ơn phước Đức Chúa Trời.
- Giê-rê-mi 14:17 - Bây giờ, Giê-rê-mi, hãy nói điều này với chúng: Đêm và ngày mắt tôi tuôn trào giọt lệ. Tôi không ngớt tiếc thương, vì trinh nữ của dân tộc tôi đã bị đánh ngã và thương tích trầm trọng.
- Giê-rê-mi 14:18 - Nếu tôi đi vào trong cánh đồng, thì thấy thi thể của người bị kẻ thù tàn sát. Nếu tôi đi trên các đường phố, tôi lại thấy những người chết vì đói. Cả tiên tri lẫn thầy tế lễ tiếp tục công việc mình, nhưng họ không biết họ đang làm gì.”
- Giê-rê-mi 14:19 - Lạy Chúa Hằng Hữu, có phải Chúa đã từ bỏ Giu-đa không? Có phải Ngài gớm ghét Si-ôn không? Tại sao Chúa làm khổ chúng con đến nỗi không chữa lành được? Chúng con trông mong hòa bình, nhưng hòa bình không đến. Chúng con hy vọng được chữa lành, nhưng chỉ thấy nỗi khiếp kinh.
- Giê-rê-mi 14:20 - Lạy Chúa Hằng Hữu, chúng con xưng nhận tội lỗi mình và tội lỗi của tổ phụ chúng con. Tất cả chúng con đã phạm tội chống lại Chúa.
- Giê-rê-mi 14:21 - Nhưng vì Danh Chúa, xin đừng từ bỏ chúng con. Xin đừng ruồng bỏ ngôi vinh quang của Ngài. Xin nhớ đến chúng con, và xin đừng bỏ giao ước Chúa đã lập với chúng con.
- Giê-rê-mi 1:4 - Chúa Hằng Hữu ban cho tôi sứ điệp này:
- Giê-rê-mi 1:5 - “Ta đã biết con trước khi tạo nên con trong lòng mẹ. Trước khi con sinh ra, Ta đã dành riêng con và chỉ định con làm tiên tri cho các dân tộc.”
- Giê-rê-mi 1:6 - Tôi thưa: “Lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, con chẳng biết ăn nói làm sao! Con còn quá trẻ!”
- Giê-rê-mi 1:7 - Nhưng Chúa Hằng Hữu phán: “Đừng nói ‘Con còn quá trẻ,’ vì con sẽ đến những nơi Ta sai con đi, và nói những lời Ta dạy con.
- Giê-rê-mi 1:8 - Đừng sợ những người đó, vì Ta ở với con luôn và sẽ bảo vệ con. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
- Giê-rê-mi 1:9 - Rồi Chúa Hằng Hữu đưa tay chạm vào miệng tôi và phán: “Này, Ta đặt lời Ta trong miệng con!
- Giê-rê-mi 1:10 - Ngày nay Ta chỉ định con để đứng lên chống lại các dân tộc và các vương quốc. Vài nơi con phải nhổ lên và phá sập, tiêu diệt và lật đổ. Có những nơi con phải xây dựng và trồng lại.”
- Giê-rê-mi 18:20 - Sao họ lại lấy việc ác báo điều lành? Họ đào hầm chông để giết con, dù con cầu xin cho họ và cố gắng bảo vệ họ khỏi cơn thịnh nộ của Ngài.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:27 - Tôi không hề thoát thác nhiệm vụ công bố mệnh lệnh của Chúa cho anh em.
- Giê-rê-mi 20:9 - Nhưng nếu con nói con sẽ không đề cập đến Chúa Hằng Hữu nữa hay con sẽ không nhân danh Ngài mà nói nữa, thì lời Chúa liền đốt cháy lòng con. Lửa hừng bọc kín xương cốt con! Con mệt mỏi vì câm nín! Không sao chịu nổi.
- Ê-xê-chi-ên 3:14 - Thần đưa tôi lên cao và đem khỏi nơi đó. Tôi ra đi, tâm hồn đắng cay và rối loạn, nhưng tay Chúa Hằng Hữu đặt trên tôi thật mạnh mẽ.
- Ê-xê-chi-ên 3:15 - Tôi đến Tên A-bíp, là nơi người Do Thái bị đày, bên bờ Sông Kê-ba. Tôi ngồi chung với họ suốt bảy ngày, lòng thật bàng hoàng.
- Ê-xê-chi-ên 3:16 - Sau bảy ngày, Chúa Hằng Hữu ban cho tôi sứ điệp này. Chúa phán:
- Ê-xê-chi-ên 3:17 - “Hỡi con người, Ta lập con làm người canh giữ nhà Ít-ra-ên. Khi nào con nhận sứ điệp của Ta, thì hãy lập tức cảnh báo chúng.
- Ê-xê-chi-ên 3:18 - Khi Ta cảnh báo kẻ ác rằng: ‘Ngươi hẳn sẽ chết,’ nhưng con không chịu nói lại lời cảnh báo đó, thì chúng sẽ chết trong tội lỗi chúng. Và con phải chịu trách nhiệm về cái chết của chúng.
- Ê-xê-chi-ên 3:19 - Nếu con cảnh báo mà chúng không nghe và cứ phạm tội, thì chúng sẽ chết trong tội lỗi mình. Còn con sẽ được sống vì con đã vâng lời Ta.
- Gia-cơ 3:1 - Thưa anh chị em thân yêu, không có nhiều người trong anh chị em tự tôn mình làm thầy trong Hội Thánh, vì chúng ta biết hễ làm thầy thì phải chịu phán xét nghiêm khắc hơn.
- 2 Cô-rinh-tô 2:17 - Được Đức Chúa Trời ủy thác, chúng tôi chân thành truyền giảng Đạo Chúa trước mặt Ngài, không như nhiều người “thương mại hóa” Đạo Chúa để trục lợi.
- Rô-ma 9:1 - Tôi xin chân thành trình bày, trong Chúa Cứu Thế tôi không dám nói ngoa, có Chúa Thánh Linh chứng giám và lương tâm tôi xác nhận.
- Rô-ma 9:2 - Lòng tôi buồn rầu quá đỗi, lòng tôi đau xót đêm ngày
- Rô-ma 9:3 - vì dân tộc tôi, anh chị em của tôi. Tôi sẵn lòng chịu Chúa Cứu Thế khai trừ và bị rủa sả mãi mãi miễn là cứu vớt được anh chị em của tôi.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 20:20 - Tôi chẳng bao giờ từ chối truyền dạy anh em những điều hữu ích. Tôi đã huấn luyện anh em nơi công cộng cũng như tại các tư gia.
- Ê-xê-chi-ên 33:7 - Bây giờ, hỡi con người, Ta lập con làm người canh gác cho dân tộc Ít-ra-ên. Vì thế, hãy nghe lời Ta và cảnh cáo họ.
- Ê-xê-chi-ên 33:8 - Nếu Ta công bố kẻ ác phải chết nhưng con không nói lại lời Ta để cảnh cáo chúng ăn năn, thì chúng vẫn sẽ chết trong tội lỗi mình, và Ta sẽ quy trách nhiệm cho con về cái chết của chúng.
- Ê-xê-chi-ên 33:9 - Nhưng nếu con cảnh cáo chúng để ăn năn nhưng chúng không ăn năn, thì chúng sẽ chết trong tội lỗi mình, còn con cứu được tính mạng mình.”
- Giê-rê-mi 9:1 - Than ôi! Ước gì đầu tôi là suối nước và mắt tôi là nguồn lệ, tôi sẽ khóc suốt ngày đêm không dứt vì dân tôi bị tàn sát.
- Giê-rê-mi 13:17 - Nếu các ngươi không nghe, linh hồn Ta sẽ khóc thầm về sự kiêu ngạo các ngươi. Mắt Ta sẽ đầm đìa giọt lệ vì bầy chiên của Chúa Hằng Hữu đã bị bắt đi.
- Giê-rê-mi 4:19 - Ôi, lòng dạ tôi, lòng dạ tôi—tôi quằn quại trong cơn đau! Lòng tôi dày xé như cắt! Tôi không thể chịu nổi. Vì tôi đã nghe tiếng kèn thúc trận của quân thù và tiếng la hò xung trận của chúng.
- Giê-rê-mi 4:20 - Cơn sóng hủy diệt đang cuồn cuộn trên khắp đất, cho đến khi nó ngã gục trong đổ nát hoàn toàn. Bỗng nhiên lều của tôi bị tàn phá; trong chốc lát nơi cư trú của tôi bị hủy hoại.