逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Và từ các vùng chung quanh Giê-ru-sa-lem, các thành của Giu-đa và Bên-gia-min, và các vùng đồi phía tây, từ các vùng núi đồi và khu Nê-ghép, dân chúng sẽ mang dâng tế lễ thiêu và các sinh tế. Họ sẽ mang của lễ chay, trầm hương, và của lễ tạ ơn dâng tại Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
- 新标点和合本 - 也必有人从犹大城邑和耶路撒冷四围的各处,从便雅悯地、高原、山地,并南地而来,都带燔祭、平安祭、素祭,和乳香,并感谢祭,到耶和华的殿去。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 也必有人从犹大城镇和耶路撒冷四围的各处,从便雅悯地、谢非拉 、山区,并尼革夫而来,都带燔祭和祭物,素祭和乳香,并感谢祭,到耶和华的殿去。
- 和合本2010(神版-简体) - 也必有人从犹大城镇和耶路撒冷四围的各处,从便雅悯地、谢非拉 、山区,并尼革夫而来,都带燔祭和祭物,素祭和乳香,并感谢祭,到耶和华的殿去。
- 当代译本 - 人们必带着燔祭、平安祭、素祭、乳香和感恩祭从犹大的城邑、耶路撒冷四周、便雅悯地区、丘陵、山区和南地去耶和华的殿。
- 圣经新译本 - 必有人从犹大的各城和耶路撒冷周围的各处,从便雅悯地、低地、山地和南地而来;他们带着燔祭、平安祭、素祭、乳香和感恩祭到耶和华的殿里去。
- 现代标点和合本 - 也必有人从犹大城邑和耶路撒冷四围的各处,从便雅悯地、高原、山地并南地而来,都带燔祭、平安祭、素祭和乳香并感谢祭到耶和华的殿去。
- 和合本(拼音版) - 也必有人从犹大城邑和耶路撒冷四围的各处,从便雅悯地、高原、山地,并南地而来,都带燔祭、平安祭、素祭和乳香,并感谢祭,到耶和华的殿去。
- New International Version - People will come from the towns of Judah and the villages around Jerusalem, from the territory of Benjamin and the western foothills, from the hill country and the Negev, bringing burnt offerings and sacrifices, grain offerings and incense, and bringing thank offerings to the house of the Lord.
- New International Reader's Version - Some will come from the towns of Judah. And some will come in from the villages around Jerusalem. Others will come from the territory of Benjamin. And others will come in from the western hills. Still others will come from the central hill country and the Negev Desert. All of them will bring burnt offerings and sacrifices. They will come bringing grain offerings, incense and thank offerings. They will take all these offerings to my house.
- English Standard Version - And people shall come from the cities of Judah and the places around Jerusalem, from the land of Benjamin, from the Shephelah, from the hill country, and from the Negeb, bringing burnt offerings and sacrifices, grain offerings and frankincense, and bringing thank offerings to the house of the Lord.
- New Living Translation - And from all around Jerusalem, from the towns of Judah and Benjamin, from the western foothills and the hill country and the Negev, the people will come with their burnt offerings and sacrifices. They will bring their grain offerings, frankincense, and thanksgiving offerings to the Lord’s Temple.
- Christian Standard Bible - Then people will come from the cities of Judah and from the area around Jerusalem, from the land of Benjamin and from the Judean foothills, from the hill country and from the Negev bringing burnt offerings and sacrifices, grain offerings and frankincense, and thanksgiving sacrifices to the house of the Lord.
- New American Standard Bible - They will come in from the cities of Judah and from the areas surrounding Jerusalem, from the land of Benjamin, from the lowland, from the hill country, and from the Negev, bringing burnt offerings, sacrifices, grain offerings, and frankincense, and bringing sacrifices of thanksgiving to the house of the Lord.
- New King James Version - And they shall come from the cities of Judah and from the places around Jerusalem, from the land of Benjamin and from the lowland, from the mountains and from the South, bringing burnt offerings and sacrifices, grain offerings and incense, bringing sacrifices of praise to the house of the Lord.
- Amplified Bible - People will come from the cities of Judah and the places all around Jerusalem, from the land of Benjamin, from the lowland, from the hill country and from the South (the Negev), bringing burnt offerings and sacrifices, grain offerings and incense, and bringing sacrifices of thanksgiving to the house of the Lord.
- American Standard Version - And they shall come from the cities of Judah, and from the places round about Jerusalem, and from the land of Benjamin, and from the lowland, and from the hill-country, and from the South, bringing burnt-offerings, and sacrifices, and meal-offerings, and frankincense, and bringing sacrifices of thanksgiving, unto the house of Jehovah.
- King James Version - And they shall come from the cities of Judah, and from the places about Jerusalem, and from the land of Benjamin, and from the plain, and from the mountains, and from the south, bringing burnt offerings, and sacrifices, and meat offerings, and incense, and bringing sacrifices of praise, unto the house of the Lord.
- New English Translation - Then people will come here from the towns in Judah, from the villages surrounding Jerusalem, from the territory of Benjamin, from the western foothills, from the southern hill country, and from the southern part of Judah. They will come bringing offerings to the temple of the Lord: burnt offerings, sacrifices, grain offerings, and incense along with their thank offerings.
- World English Bible - They will come from the cities of Judah, and from the places around Jerusalem, from the land of Benjamin, from the lowland, from the hill country, and from the South, bringing burnt offerings, sacrifices, meal offerings, and frankincense, and bringing sacrifices of thanksgiving, to Yahweh’s house.
- 新標點和合本 - 也必有人從猶大城邑和耶路撒冷四圍的各處,從便雅憫地、高原、山地,並南地而來,都帶燔祭、平安祭、素祭,和乳香,並感謝祭,到耶和華的殿去。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 也必有人從猶大城鎮和耶路撒冷四圍的各處,從便雅憫地、謝非拉 、山區,並尼革夫而來,都帶燔祭和祭物,素祭和乳香,並感謝祭,到耶和華的殿去。
- 和合本2010(神版-繁體) - 也必有人從猶大城鎮和耶路撒冷四圍的各處,從便雅憫地、謝非拉 、山區,並尼革夫而來,都帶燔祭和祭物,素祭和乳香,並感謝祭,到耶和華的殿去。
- 當代譯本 - 人們必帶著燔祭、平安祭、素祭、乳香和感恩祭從猶大的城邑、耶路撒冷四周、便雅憫地區、丘陵、山區和南地去耶和華的殿。
- 聖經新譯本 - 必有人從猶大的各城和耶路撒冷周圍的各處,從便雅憫地、低地、山地和南地而來;他們帶著燔祭、平安祭、素祭、乳香和感恩祭到耶和華的殿裡去。
- 呂振中譯本 - 必有人從 猶大 的城市和 耶路撒冷 四圍的地方、從 便雅憫 地、從低原、山地、南地、而來,帶着燔祭、 平安 祭、素祭、乳香和感謝祭,進永恆主的殿。
- 現代標點和合本 - 也必有人從猶大城邑和耶路撒冷四圍的各處,從便雅憫地、高原、山地並南地而來,都帶燔祭、平安祭、素祭和乳香並感謝祭到耶和華的殿去。
- 文理和合譯本 - 必有人來自猶大諸邑、與耶路撒冷四周、及便雅憫地、窪地、山地、南土、攜燔祭與他祭、素祭乳香、暨酬恩祭、詣耶和華室、
- 文理委辦譯本 - 自猶大諸邑、耶路撒冷四周、及便雅憫地、或山岡、或平原、或南方、人將至、攜燔祭禮物、芬芳之品、入我殿宇、揄揚我名。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 自 猶大 諸邑、自 耶路撒冷 四周、自 便雅憫 地、自平原、 平原或作窪地 自山地、自南地、必有人來、攜犧牲祭物、作火焚祭、素祭、酬恩祭、 酬恩祭或作感謝祭 又攜香品奉至主殿、
- Nueva Versión Internacional - Vendrá gente de las ciudades de Judá y de los alrededores de Jerusalén, del territorio de Benjamín y de la Sefelá, de la región montañosa y del Néguev. Traerán a la casa del Señor holocaustos y sacrificios, ofrendas de cereal y de incienso, y ofrendas de acción de gracias.
- 현대인의 성경 - 그리고 유다 성들과 예루살렘 주변의 마을들과 베냐민 땅과 저지대와 산간 지대와 네겝 지방에서 사람들이 불로 태워 바칠 번제물과 희생제물과 소제로 드릴 곡식과 향과 감사의 제물을 가지고 나 여호와의 집으로 찾아올 것이다.
- Новый Русский Перевод - Из городов Иудеи, из окрестностей Иерусалима, из земель Вениамина, с западных предгорий, с нагорий и из Негева будут приходить люди со всесожжениями и жертвами, хлебными приношениями, ладаном и благодарственными дарами для дома Господня.
- Восточный перевод - Из городов Иудеи, из окрестностей Иерусалима, из земель Вениамина, с западных предгорий, с нагорий и из Негева будут приходить люди со всесожжениями и жертвами, хлебными приношениями, благовониями и благодарственными дарами для дома Вечного.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Из городов Иудеи, из окрестностей Иерусалима, из земель Вениамина, с западных предгорий, с нагорий и из Негева будут приходить люди со всесожжениями и жертвами, хлебными приношениями, благовониями и благодарственными дарами для дома Вечного.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Из городов Иудеи, из окрестностей Иерусалима, из земель Вениамина, с западных предгорий, с нагорий и из Негева будут приходить люди со всесожжениями и жертвами, хлебными приношениями, благовониями и благодарственными дарами для дома Вечного.
- La Bible du Semeur 2015 - Alors, des villes de Juda et des environs de Jérusalem, du territoire de Benjamin et de la vallée du Jourdain , de la montagne et du Néguev, on viendra pour offrir des holocaustes et d’autres sacrifices, des offrandes et de l’encens, pour offrir des sacrifices de reconnaissance, dans le temple de l’Eternel.
- リビングバイブル - 人々は、エルサレムの周囲、ユダとベニヤミンの町々、南のネゲブとユダ西部の低地から、完全に焼き尽くすいけにえや穀物の供え物、香料などを携えて来る。さらに、神殿で主をほめたたえるために、いけにえを引いて来る。
- Nova Versão Internacional - Virá gente das cidades de Judá e dos povoados ao redor de Jerusalém, do território de Benjamim e da Sefelá , das montanhas e do Neguebe, trazendo holocaustos e sacrifícios, ofertas de cereal, incenso e ofertas de ação de graças ao templo do Senhor.
- Hoffnung für alle - Aus dem ganzen Land werden Menschen hierherkommen: aus den Städten von Juda und den Dörfern um Jerusalem, aus dem Gebiet von Benjamin, vom Hügelland an der Westküste, aus dem Bergland und aus der Wüste Negev im Süden. Sie werden ihre Opfer zum Tempel bringen: Brand- und Schlachtopfer, Speiseopfer, Weihrauch und Dankopfer.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ประชาชนจากเมืองต่างๆ ของยูดาห์ และหมู่บ้านต่างๆ รอบเยรูซาเล็ม จากเขตแดนของเบนยามิน จากเชิงเขาตะวันตก จากแถบภูเขาและเนเกบ จะนำเครื่องเผาบูชา ธัญบูชา เครื่องหอม และเครื่องบูชาขอบพระคุณมายังพระนิเวศขององค์พระผู้เป็นเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเขาจะมาจากเมืองต่างๆ ของยูดาห์และจากที่ต่างๆ รอบเยรูซาเล็ม จากอาณาเขตของเบนยามินและที่ลุ่ม จากแถบภูเขาและเนเกบ ต่างก็นำสัตว์ที่ใช้เผาเป็นของถวายและเครื่องสักการะ เครื่องธัญญบูชา และกำยาน และนำเครื่องสักการะแห่งการขอบคุณมายังพระตำหนักของพระผู้เป็นเจ้า
交叉引用
- E-xơ-ra 3:11 - Họ hát đối đáp để tôn vinh, cảm tạ Chúa Hằng Hữu: “Chúa là thiện mỹ! Ngài thương yêu Ít-ra-ên đến muôn đời!” Rồi toàn dân đồng thanh reo lớn lên, tôn vinh Chúa Hằng Hữu vì nền móng Đền Thờ Chúa Hằng Hữu đã đặt.
- Hê-bơ-rơ 13:15 - Vậy nhờ Chúa Giê-xu, chúng ta hãy liên tục dâng “tế lễ ca ngợi” Đức Chúa Trời bằng cách nói cho người khác biết vinh quang Danh Ngài.
- 1 Phi-e-rơ 2:5 - Anh chị em cũng đã trở thành những tảng đá sống, được Đức Chúa Trời dùng xây nhà Ngài. Hơn nữa, anh chị em còn làm thầy tế lễ thánh, nên hãy nhờ Chúa Cứu Thế Giê-xu, dâng lên Đức Chúa Trời những lễ vật đẹp lòng Ngài.
- 1 Phi-e-rơ 2:9 - Nhưng anh chị em không vấp ngã vì đã được chính Đức Chúa Trời tuyển chọn. Anh chị em là thầy tế lễ của Vua Thiên Đàng. Anh chị em là một dân tộc thánh thiện, thuộc về Đức Chúa Trời. Anh chị em được chọn để làm chứng cho mọi người biết Chúa đã đem anh chị em ra khỏi cảnh tối tăm tuyệt vọng đưa vào trong ánh sáng phước hạnh kỳ diệu của Ngài.
- 1 Phi-e-rơ 2:10 - “Trước kia thân phận anh chị em quá hẩm hiu, nhưng bây giờ anh chị em được làm dân Đức Chúa Trời. Trước kia, anh chị em chẳng biết gì về lòng nhân từ của Đức Chúa Trời; nhưng nay anh chị em đã được Ngài thương xót.”
- Khải Huyền 1:5 - và từ Chúa Cứu Thế Giê-xu. Ngài là nhân chứng thành tín, Đấng sống lại đầu tiên từ cõi chết, và có uy quyền trên tất cả vua chúa trên thế gian. Tất cả vinh quang thuộc về Chúa, Đấng đã yêu thương chúng ta, dùng máu Ngài tẩy sạch tội lỗi chúng ta.
- E-xơ-ra 3:3 - Họ dựng bàn thờ đúng vào vị trí cũ, dâng lễ thiêu buổi sáng và buổi chiều cho Chúa Hằng Hữu. Tuy nhiên họ cũng lo ngại các dân tộc khác đến quấy nhiễu.
- E-xơ-ra 3:4 - Họ cử hành lễ Lều Tạm như sách Luật dạy, dâng đúng số lễ thiêu phải dâng mỗi ngày.
- E-xơ-ra 3:5 - Sau đó, họ dâng lễ thiêu thường lệ, lễ vật ngày trăng non và các ngày lễ khác của Chúa Hằng Hữu. Lễ vật tự nguyện của toàn dân cũng được dâng lên Chúa Hằng Hữu.
- E-xơ-ra 3:6 - Như thế họ bắt đầu dâng lễ thiêu lên Chúa Hằng Hữu, mặc dù lúc ấy nền đền thờ chưa đặt.
- Giô-suê 15:21 - Các thành miền cực nam Giu-đa, gần biên giới Ê-đôm: Cáp-xê-ên, Ê-đe, Gia-gu-a,
- Giô-suê 15:22 - Ki-na, Đi-mô-na, A-đa-đa,
- Giô-suê 15:23 - Kê-đe, Hát-so, Ích-nan,
- Giô-suê 15:24 - Xíp, Tê-lem, Bê-a-lốt,
- Giô-suê 15:25 - Hát-so Ha-đa-ta, Kê-ri-giốt Hếp-rôn (tức Hát-so),
- Giô-suê 15:26 - A-mam, Sê-ma, Mô-la-đa,
- Giô-suê 15:27 - Hát-sa Ga-đa, Hết-môn, Bết Pha-lết,
- Giô-suê 15:28 - Hát-sa-su-anh, Bê-e-sê-ba, Bi-sốt-gia,
- Giô-suê 15:29 - Ba-la, Y-im, Ê-xem,
- Giô-suê 15:30 - Ê-thô-lát, Kê-sinh, Họt-ma,
- Giô-suê 15:31 - Xiếc-lác, Mát-ma-na, San-sa-na,
- Giô-suê 15:32 - Lê-ba-ốt, Si-lim, A-in, và Rim-môn—tất cả là hai mươi chín thành với các thôn ấp phụ cận.
- Giô-suê 15:33 - Các thành trong đồng bằng: Ết-tha-ôn, Xô-ra, Át-na,
- Giô-suê 15:34 - Xa-nô-a, Ên-ga-nim, Tháp-bu-a, Ê-nam,
- Giô-suê 15:35 - Giạt-mút, A-đu-lam, Sô-cô, A-xê-ca,
- Giô-suê 15:36 - Sa-a-ra-im, A-đi-tha-im, Ghê-đê-ra, và Ghê-đê-rô-tha-im—cộng là mười bốn thành với các thôn ấp phụ cận.
- Giô-suê 15:37 - Xê-nan, Ha-đa-sa, Mích-đanh-gát,
- Giô-suê 15:38 - Đi-lan, Mít-bê, Giốc-thê-ên,
- Giô-suê 15:39 - La-ki, Bốt-cát, Éc-lôn,
- Giô-suê 15:40 - Cáp-bôn, La-mam, Kít-lít,
- Giô-suê 15:41 - Ghê-đê-rốt, Bết-đa-gôn, Na-a-ma, và Ma-kê-đa—cộng là mười sáu thành với các thôn ấp phụ cận.
- Giô-suê 15:42 - Líp-na, Ê-the, A-san,
- Giô-suê 15:43 - Díp-tách, Át-na, Nê-xíp,
- Giô-suê 15:44 - Kê-i-la, Ách-xíp, và Ma-rê-sa—cộng là chín thành với các thôn ấp phụ cận.
- Giô-suê 15:45 - Éc-rôn với các thành và các thôn ấp phụ cận.
- Giô-suê 15:46 - Các thành giữa Éc-rôn và biển gồm cả các thành gần Ách-đốt với các thôn ấp phụ cận,
- Giô-suê 15:47 - Ách-đốt với các thành và thôn ấp phụ cận, Ga-xa với các thành và thôn ấp phụ cận chạy dài cho đến suối Ai Cập và bờ Biển Lớn.
- Giô-suê 15:48 - Các thành trên đồi núi: Sa-mia, Gia-tia, Sô-cô,
- Giô-suê 15:49 - Đa-na, Ki-ri-át Sa-na cũng gọi là Đê-bia,
- Giô-suê 15:50 - A-náp, Ết-tê-mô, A-nim,
- Giô-suê 15:51 - Gô-sen, Hô-lôn, và Ghi-lô—cộng là mười một thành với các thôn ấp phụ cận.
- Giô-suê 15:52 - Cũng bao gồm các thành A-ráp, Đu-ma, Ê-sau,
- Giô-suê 15:53 - Gia-nim, Bết-ta-bu-a, A-phê-ca,
- Giô-suê 15:54 - Hum-ta, Ki-ri-át A-ra-ba cũng gọi là Hếp-rôn, và Si-lô—cộng là chín thành với các thôn ấp phụ cận.
- Giô-suê 15:55 - Ma-ôn, Cát-mên, Xíp, Giu-ta,
- Giô-suê 15:56 - Giê-rê-ên, Giốc-đê-am, Xa-nô-a,
- Giô-suê 15:57 - Ca-in, Ghi-bê-a, và Thim-na—cộng là mười thành với các thôn ấp phụ cận.
- Giô-suê 15:58 - Hanh-hun, Bết-sua, Ghê-đô,
- Giô-suê 15:59 - Ma-a-rát, Bết-a-nốt, và Ên-tê-côn—cộng là sáu thành với các thôn ấp phụ cận.
- Giô-suê 15:60 - Ki-ri-át Ba-anh cũng gọi là Ki-ri-át Giê-a-rim, và Ráp-ba, hai thành với các thôn ấp phụ cận.
- Giô-suê 15:61 - Các thành trong hoang mạc: Bết-A-ra-ba, Mi-đin, Sê-ca-na,
- Giô-suê 15:62 - Níp-san, thành Muối, và Ên-ghê-đi—cộng là sáu thành và các thôn ấp phụ cận.
- Giô-suê 15:63 - Nhưng người Giu-đa không đuổi người Giê-bu ra khỏi thành Giê-ru-sa-lem, nên họ vẫn còn sống chung với người Giu-đa cho đến ngày nay.
- Lê-vi Ký 1:1 - Tại Đền Tạm, Chúa Hằng Hữu gọi Môi-se,
- Lê-vi Ký 1:2 - bảo ông hướng dẫn người Ít-ra-ên dâng tế lễ như sau: “Khi một người muốn dâng sinh tế lên Chúa Hằng Hữu, phải dâng bò hay chiên bắt từ trong bầy gia súc.
- Lê-vi Ký 1:3 - Nếu ai muốn dâng bò làm tế lễ thiêu, thì phải chọn một con bò đực không tì vít. Các thầy tế lễ sẽ nhận lễ vật tại cửa Đền Tạm, trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 1:4 - Khi người dâng đặt tay trên đầu con sinh, nó sẽ trở thành sinh tế chuộc tội cho người đó.
- Lê-vi Ký 1:5 - Người dâng sẽ giết nó trước mặt Chúa Hằng Hữu. Các thầy tế lễ con A-rôn sẽ lấy máu dâng lên và đem rưới trên bốn cạnh bàn thờ, tại cửa Đền Tạm.
- Lê-vi Ký 1:6 - Người ấy sẽ lột da con sinh, chặt thịt ra từng miếng.
- Lê-vi Ký 1:7 - Các thầy tế lễ, con A-rôn, sẽ nhóm lửa, đốt củi trên bàn thờ,
- Giê-rê-mi 33:11 - những tiếng mừng rỡ và tiếng cười vui vẻ. Người ta sẽ lại nghe tiếng hân hoan của chú rể và cô dâu, cùng những bài hát của những người dâng lời tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu. Họ sẽ hát: ‘Cảm tạ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, vì Chúa Hằng Hữu thật nhân từ. Lòng thương xót Ngài còn đến đời đời!’ Vì Ta sẽ cho đất nước này vui tươi phồn thịnh hơn hẳn ngày xưa. Chúa Hằng Hữu phán.
- Thi Thiên 116:17 - Con sẽ hiến dâng lễ vật tạ ơn Ngài và kêu cầu Danh Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 107:22 - Nguyện họ dâng tế lễ tạ ơn và hát ca, thuật lại công việc Ngài.
- Giê-rê-mi 32:44 - Phải, dân chúng sẽ lại mua và bán ruộng đất—ký khế ước, đóng dấu, và mời người làm chứng—trong xứ Bên-gia-min và các khu thị tứ Giê-ru-sa-lem, các thành Giu-đa và các vùng đồi núi, các đồng bằng Phi-li-tin, đến tận xứ Nê-ghép. Vì sẽ có ngày Ta sẽ làm cho đất nước này phồn thịnh. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!”
- Xa-cha-ri 7:7 - Các tiên tri của Chúa Hằng Hữu thời xưa đã cảnh cáo các ngươi điều đó, ngay trong khi Giê-ru-sa-lem, các thành phụ cận, đất miền nam, và miền đồng bằng còn được thịnh vượng, đông dân cư.’”
- Giê-rê-mi 33:13 - Một lần nữa những người chăn chiên sẽ đếm số bầy của mình trong các miền đồi núi và các thành ở phía đông đồng bằng Phi-li-tin, các đô thị xứ Nê-ghép, khắp lãnh thổ Bên-gia-min, các vùng phụ cận Giê-ru-sa-lem, và các thành Giu-đa. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!